Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Đề cương nội dung ôn tập PHÁP LUẬT đại CƯƠNG kèm lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.95 KB, 18 trang )

NỘI DUNG ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG

Tiêu chí so sánh
Chủ thể ban
hành
Ý chí

Quy phạm PL

Quy phạm XH

Nhà nước ban hành thừa nhận

Các tổ chức XH

Thể hiện ý chí của nhà nước

Tính chất
Bắt buộc chung
Cơ chế thực
Được bảo đảm thực hiện bằng
hiện
sự cưỡng chế của NN
1 So sánh quy phạm PL và quy phạm XH :

2

Thể hiện ý chí của các thành
viên
Tự nguyện
Dựa trên tinh thần tự nguyện



So sánh các hình thức thực hiện PL :

Tiêu chí
SS

Tuân thủ PL

Nội dung

Các chủ thể
kiềm chế
không thực
hiện những
hành động mà
PL cấm.

Dạng
hành vi

Không hành
động

Thi hành PL

Sử dụng PL

Áp dụng PL

Các chủ thể

thực hiện
nghĩa vụ
pháp lý bằng
hành động
tích cực.

Cách chủ thể
PL thực hiện
quyền chủ thể
của mình.

Nhà nước thông qua các
cơ quan nhà nước có
thẩm quyền tổ chức
cho các chủ thể PL thực
hiện những quy định của
PL.

Hành động

Hành động
or không
hành động

Hành động

QP tương
ứng

QP cấm


QP nghĩa vụ

Mọi QP

Mọi QP

Chủ thể
thực hiện

Mọi chủ thể
thực hiện
nghĩa vụ 1
cách thụ động.

Mọi chủ thể
thực hiện
nghĩa vụ bằng
hành động tích
cực.

Mọi chủ thể
có thể thực
hiện or không
theo ý chí
của mình.

Các cơ quan nhà nước.

3


So sánh các loại lỗi :

Tiêu
chí
SS

Lỗi cố ý trực
tiếp

Về
mặt

trí

Chủ thể vi phạm
nhận thức rõ
hành
vi
của
mình là nguy
hiểm cho xã hội
và thấy trước
hậu quả nguy
hiểm cho xã hội
do hành vi của
mình gây ra.

Lỗi cố ý gián tiếp


chủ thể vi phạm
nhận thức rõ hành
vi vi phạm của
mình là nguy hiểm
cho xã hội và thấy
trước
hậu
quả
nguy hiểm cho xã
hội do hành vi của
mình gây ra.

Lỗi vô ý do quá
tự tin

Lỗi vô ý do cẩu
thả

chủ thể vi phạm
nhận thấy trước
hậu quả nguy
hiểm cho xã hội
do hành vi của
mình gây ra.

khinh suất, cẩu
thả nên chủ thể vi
phạm
không
nhận thấy trước

hậu quả nguy
hiểm cho xã hội
do hành vi của
mình gây ra mặc
dù có thể hoặc
cần phải thấy
trước hậu quả
đó.


Về
mặt
ý
chí

4

chủ thể vi phạm
mong muốn hậu
quả xảy ra.

chủ thể
không
mong muốn hậu
quả xảy ra và tin
tưởng rằng hậu không đặt ra vấn
quả đó sẽ không đề ý chí.
xảy ra hoặc có
thể ngăn chặn
được.


Phân biệt văn bản quy phạm PL và VB áp dụng PL :

Giống nhau

Khác nhau

5

chủ thể tuy không
mong muốn hậu
quả xảy ra nhưng lại
có thái độ bàng
quang để mặc cho
hậu quả xảy ra.

Văn bản QPPL
Văn bản áp dụng pháp luật
Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Dùng để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
Chứa đựng qui tắc xử sự chung.
Chứa qui tắc xử sự cụ thể.
Áp dụng nhiều lần .
Áp dụng một lần.
Áp dụng cho một chủ thể xác
Áp dụng cho mọi chủ thể.
định.
Hình thức: Luật, VB dưới luật
Hình thức: Bản án, quyết định…


Phân biệt quy phạm đạo đức và quy phạm PL:
Quy phạm PL

Giống
nhau

Khác
nhau

Quy phạm đạo đức

Đều là quy tắc xử sự chung cho tất cả mọi người.
Đều điều chỉnh các mối quan hệ xã hội mà quy phạm đó hướng tới.
được đảm bảo thực hiện trên cơ sở
được điều chỉnh bằng sự cưỡng
cộng đồng và dư luận xã hội (lên án,
chế của nhà nước (phạt, tù đầy...)
phỉ nhổ, khinh bỉ....).
được hình thành từ phong tục tập
hình thành do sự định hướng, ý trí
quán, thói quen, truyền thống, dân
của nhà nước
tộc, vùng miền..
có thế chỉ có giá trị ở một vùng nào
Phạm vi điều chỉnh thường rộng
đó (ở nơi này là phù hợp, nơi khác không
hơn (cả nước, cả tỉnh, cả vùng...)
phù hợp...)

6



3 Hình thức pháp luật:
Tập quán pháp
Tiền lệ pháp
Văn bản quy phạm pháp luật
Nếu đề ra Văn bản áp dụng pháp luât là 1 hình thức pháp luật ->
sai

7

Phân biệt các hình thức thực hiện pháp luật. Lấy ví dụ cho từng
hình thức

Phân biệt dựa trên 4 tiêu chí : Nội dung – Dạng hành vi – Quy phạm –
Chủ thể thực hiện
-

Tuân theo pháp luật:


-

-

-

8
-


-

-

Chủ thể kiềm chế ko thực hiện điều pháp luật cấm - Không hành
động - Quy phạm cấm - mọi chủ thể
Ví dụ: công dân không được tang trữ chất cháy nổ ;
Thi hành pháp luật
Chủ thể tích cực thực hiện điều pháp luật yêu cầu- Hành động –
Quy phạm bắt buộc
Ví dụ: cứu người bị nạn - nguy hiểm tính mạng
Sử dụng pháp luật
Chủ thể thực hiện cách xử sự pháp luật cho phép - Hành động or
Không hành động – Quy phạm cho phép – Mọi chủ thể
Vi dụ: thực hiện quyền bầu cử, quyền khiếu nại tố cáo
Áp dụng pháp luật
Nội dung: Hình thức thực hiện pháp luật , trong đó nhà nước,
thông qua cơ quan, cán bộ nhà nước có thẩm quyền (hoặc tổ chức
xã hội được trao quyền) tổ chức cho các chủ thể thực hiện quyền
và nghĩa vụ pháp luật quy định
Luôn có sự tham gia của nhà nước – Hành động – Các loại quy phạm – Chủ
thể thực hiện : cơ quan nhà nước có trao quyền..
Ví dụ: cấp giấy khai sinh, tòa tuyên án phạt anh A 5 tr đồng
Các phương pháp điều chỉnh các ngành luật
Luât nhà nước: phương pháp mang tính tổng hợp : mệnh lệnh,
quyền uy…
( tổng thể quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ cơ bản : chính trị , kinh
tế, văn hóa…)
Luật hành chính: mệnh lệnh
(điều chỉnh các quan hệ xã hội hình thành trong quá trình tổ chức, thực

hiện hoạt động chấp hành…điều chỉnh cơ quan quản lí hành chính nhà
nước )
Luật Tài chính: mệnh lệnh
(điêu chỉnh quan hệ xã hội trong lv tài chính….lập dự toán, ngân sách nhà
nước, thuế..)
Luật dân sự: bình đẳng, ngang quyền
( điều chỉnh quan hệ tài sản, quan hệ thân nhân: quyền sỏ hữu trí tuệ….)
Luật tố tụng dân sư: tôn trọng quyền tự định đoạt của các bên
( điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong điều tra, giải quyết các vụ án dân
sự..)
Luật hôn nhân gd: bình đẳng và hòa giải
Luật đất đai: mệnh lệnh, bình đẳng
Luật lao đông: bình đẳng thỏa thuận
Mệnh lệnh
Có sự tham gia của tổ chức công đoàn

9
10
-

Luật kinh tế: bình đẳng tự nguyện
Luật hình sự: quyền uy
Luật tố tụng hình sự: quyền uy, phối hợp, chế ước
Năng lực hành vi cá nhân
Đủ độ tuổi ( từ 18 tuổi trở lên thì có năng lực hành vi đầy đủ )
Khả năng nhận thức, trình độ văn hóa…
Năng lực pháp luật dân sự
Quyền dân sự
Nghĩa vụ dân sự
Mọi cá nhân đều như nhau



- Có từ khi sinh ra tới khi chết đi
11 Có các loại vi phạm pháp luật sau:
- Vi phạm pháp luật hình sự;
- Vi phạm pháp luật hành chính;
- Vi phạm pháp luật dân sự;
- Vi phạm quy chế của tổ chức.

Các dạng bài tập về vi phạm pháp luật

1/ Xác định vi phạm pháp luật:
Dựa vào 4 dấu hiệu sau:
- Nêu lên hành vi cụ thể (ví dụ: hành vi giết người, hành vi cố
ý gây thương tích…). Hành vi này ở dạng gì? (hành động hay
không hành động).
- Hành vi này trái pháp luật gì? (pháp luật hình sự, pháp luật
hành chính, pháp luật dân sự, pháp luật hôn nhân và gia đình,…).
- Có lỗi của người thực hiện hành vi vi phạm (lỗi cố ý trực tiếp,
hay cố ý gián tiếp, hay vô ý do quá tự tin, hay vô ý do cẩu thả).
- Do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện (đủ
tuổi theo quy định + không bị mắc bệnh tâm thần).
2/ Phân tích cấu thành của vi phạm pháp luật
¤ Về mặt khách quan: tồn tại độc lập, biểu hiện ra bên ngòai
- Hành vi: việc làm của …(nêu ra việc làm cụ thể) là hành vi
trái quy định của pháp luật…..
- Hậu quả:…………………………………….
- Thời gian: …………………………………..
- Địa điểm: ……………………………………
- Hung khí: …………………………………..

¤ Mặt chủ quan:
- Lỗi: Xác định trường hợp này là lỗi gì và chứng minh.
- Động cơ: cái thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi vi phạm
- Mục đích: là kết quả cuối cùng muốn đạt được
¤ Chủ thể vi phạm:


Chủ thể của vi phạm pháp luật là ……. (…. tuổi) là một công dân có
đủ khả năng nhận thức và điểu khiển hành vi của mình và không mắc
bệnh tâm thần.
¤ Mặt khách thể:
Hành vi của ….. đã xâm phạm tới quyền được bảo đảm về tính
mạng, hay sức khỏe, hay danh dự, nhân phẩm của công dân, vi phạm
đến quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

Đề 1: A là nhân viên lái xe cho công ty TNHH Sao Vàng ,ngày
8/12/2016,A lái xe chở giám đốc của mình đi trên tuyến đường từ Hội An
đến Đà Nẵng Đi được 1 đoan đường thì giám đốc bảo A quay lại Hội An
để đón bạn .Lúc đó 23h30’ trời rất tối đoạn đường rất vắng vẻ. A nghĩ
không có ai nên không xi nhan để xin đường khi quay đầu xe ,do A quay
đầu xe 1 cách bất ngờ nên đã khiến cho B không phanh kịp và đâm vào
ô tô hậu quả là A bị thương nặng ,chiếc xe máy bị hư hỏng nặng (được
biết đèn xe máy của anh B đã bị hư nên A không thấy B đang điều khiển
xe cùng chiều với mình).Anh /chị hãy cho biết :
a)Có hành vi vi phạm pháp luật nào ở trong tình huống trên không?Vì
sao?
b)Nếu có vi phạm pháp luật trong tình huống trên thì đó là vi phạm
pháp luật gì?Vì sao?
Bài làm
a) Anh A quay đầu xe một cách bất ngờ , không xi-nhan xin đường

+ Hành vi : A quay đầu xe không xi nhan
+Trái pháp luật : luật giao thông đường bộ
+ Lỗi cố ý gián tiếp : Do A nhận thấy hành vi của mình là nguy hiểm cho
xã hội ,không mong muốn cho hậu quả xảy ra nhưng để mặc cho hậu quả xảy
ra
+ A đủ tuổi , không bị tâm thần nên A có năng lực trách nhiệm pháp lí
 Hành vi của A là vi phạm pháp luật
b) Anh B điều khiển xe máy khi đèn xe bị hỏng
+ Hành vi :B điều khiển xe máy không có đènxe
+Trái pháp luật : luật giao thông đường bộ
+ Lỗi cố ý gián tiếp : Do B nhận thấy hành vi của mình là nguy hiểm cho
xã hội ,không
mong muốn cho hậu quả xảy ra nhưng để mặc cho
hậu quả xảy ra
+ B đủ tuổi , không bị tâm thần nên B có năng lực trách nhiệm pháp lí


 Hành vi của B là vi phạm pháp luật

Đề 2 : Ngày 5/5/2016,sở TNMT Thanh Hóa phối hợp với sở TNMT Hòa
Bình phát hiện ra nhà máy đường Hòa Bình đã xả thải trực tiếp chưa
qua xử lí sông Bưởi. Theo biên bản làm việc của ngành chức năng nhà
máy đường Hòa Bình đã thừa nhận hành vi xả thải trên với lưu lượng
xả thải 300 m3/ ngày đêm từ ngày 15/3/2016 đến 25/4/2016 . Hành vi
này đã gây ra hậu quả cá sông và cá nuôi lồng bè của người dân chết
hàng loạt . Ngoài ra tình trạng nước ở sông Bưởi ô nhiễm đã đe dọa
đến nguồn nước sinh hoạt của người dân ven các huyện dọc bờ sông
và có nguy cơ tác động tiêu cực đến sức khỏe người dân sống ven
sông
Anh, chị hãy xác định vi phạm pháp luật trong tình huống trên và

phân tích cấu thành quy phạm pháp luật.

Bài làm
Phân tích hành vi của nhà máy đường Hòa Bình
+ Hành vi : xả thải trực tiếp chưa qua xử lí ra sông Bưởi
+Trái pháp luật :luật hành chính
+ Lỗi cố ý gián tiếp : Do nhà máy trên nhận thấy hành vi xả thải ra sông là
nguy hiểm cho xã hội, không mong muốn cho hậu quả xảy ra nhưng vẫn để
mặc cho hậu quả xảy ra
+ Nhà máy trên có tư cách pháp nhân cụ thể
 Hành vi của nhà máy đường Hòa Bình là hành vi vi phạm pháp luật
Phân tích cấu thành vi phạm pháp luật :
Khách quan :
+Hành vi: xả thải trực tiếp chưa qua xử lí sông Bưởi với lưu lượng xả thải
300 m3/ ngày đêm
+ Hậu quả : cá sông và cá nuôi lồng bè của người dân chết hàng loạt . Ngoài
ra tình trạng nước ở sông Bưởi ô nhiễm đã đe dọa đến nguồn nước sinh hoạt
của người dân ven các huyện dọc bờ sông và có nguy cơ tác động tiêu cực
đến sức khỏe người dân sống ven sông
+ Thời gian : từ ngày 15/3/2016 đến 25/4/2016
+Địa điểm : sông Bưởi
+ Công cụ : hệ thống xả thải
Chủ quan :


2+ Lỗi cố ý gián tiếp : Do nhà máy trên nhận thấy hành vi xả thải là nguy hiểm
cho xã hội không mong muốn cho hậu quả xảy ra những vẫn để hậu quả xảy ra
+Động cơ: lợi nhuận ( kinh tế )
+Mục đích: giảm thiểu về mặt tài chính cho nhà máy
Chủ thể :Nhà máy đường Hòa Bình

Khách thể : quan hệ về bảo vệ môi trương và đảm bảo sức khỏe công dân

Đề 3 : Ngày 15/6/2016,4 chiến sĩ giao thông huyện X thấy 1 xe máy
đánh võng trên đường nên đuổi theo và bắt kịp.A và B đang ngồi
uống nước gần đó nhìn thấy bèn ném đá gạch vào các cảnh sát để
cho xe vi phạm chạy thoát. Hành vi này làm 2 cảnh sát té ngã xuống
đường nhưng chỉ bị xay xát nhẹ,1 cảnh sát bị ném trung người gây
thương tích tỷ lệ 11%.Hỏi
A và B có vi phạm pháp luật hay không ? Vì sao?
Bài làm
Dấu hiệu:
+Hành vi: A và B ném đá gạch vào các cảnh sát
+Trái pháp luật : luật hình sự
+Có lỗi :Lỗi cố ý trực tiếp do nhận thức được hành vi của mình là nguy
hiểm cho xã hội và mong muốn hậu quả xảy ra
+A và B đủ tuổi, , không bị tâm thần nên có năng lực trách nhiệm pháp lí
 Hành vi của A và B là hành vi vi phạm pháp luật
Phân tích cấu thành vi phạm pháp luật
Khách quan
+Hành vi: A và B ném đá gạch vào các cảnh sát
+Hậu quả: xe vi phạm chạy thoát 2 cảnh sát té ngã xuống đường nhưng
chỉ bị xay xát nhẹ,1 cảnh sát bị ném trung người gây thương tích tỷ lệ 11%


+Thời gian: 15/6/2016
+Địa điểm: gần quán nước
+Công cụ : đá gạch
Chủ quan
+ Lỗi cố ý trực tiếp do nhận thúc được hành vi của mình là nguy hiểm cho
xã hội và mong muốn hậu quả xảy ra

+Động cơ:
+Mục đích: Muốn cho xe vi phạm chạy thoát
Chủ thể :A và B
Khách thể : Vi phạm quyền đảm bảo sức khỏe tính mạng của công dân

Đề 4 :N là thợ xây đi làm nhà giúp anh trai.Sau khi ăn cơm, uống
rượu xong N ra về và có gặp T là bạn cùng xóm. Thấy N say rượu, T
đã khuyên N nên về nhà đừng đi lang thang nữa. N không nghe và
cho là T dạy đời nên dọa đánh T. Lúc đó bà B đi qua thấy vậy đã
khuyên can N không nên làm thế và nên về nhà . N cũng không nghe
lời đó mà còn đuổi bà B đi và dọa đánh bà B. Nói xong , N đá bà B 1
cái vào sườn rất mạnh và tát 1 cái vào mang tai làm bà B ngã đập
đầu xuống đất. Bà B được đưa đi bệnh viện nhưng giữa đường thì bị
chết do chấn thương sọ não. Hỏi :
a. Hành vi của N có vi phạm pháp luật hay không ? vì sao ?
b. Hãy phân tích cấu thành vi phạm pháp luật trong tình huống nêu
trên ( nếu có )
Bài làm
a, Dấu hiệu:
+Hành vi: đá bà B 1 cái vào sườn rất mạnh và tát 1 cái vào mang tai làm bà
B ngã đập đầu xuống đất.
+Trái pháp luật :luật hình sự
+Lỗi cố ý gián tiếp : Do N trên nhận thấy hành vi của mình là nguy hiểm
cho xã hội không mong muốn cho hậu quả xảy ra nhưng vẫn để cho hậu quả
xảy ra
+N có năng lực trách nhiệm pháp lí ( đủ tuổi và không bị tâm thần )


=> Hành vi của N là hành vi vi phạm pháp luật
b.Phân tích cấu thành vi phạm pháp luật

Khách quan :
+ Hành vi: đá bà B 1 cái vào sườn rất mạnh và tát 1 cái vào mang tai
+Hậu quả : làm bà B ngã đập đầu xuống đất và sau đó B chết do chấn
thương sọ não
+Thời gian : Sau khi uống rượu và ra về
+Địa điểm :Trên đường
+Công cụ : dùng vũ lực

Chủ quan :
+ Lỗi cố ý gián tiếp : Do N trên nhận thấy hành vi của mình là nguy
hiểm cho bà B, tuy không mong muốn cho hậu quả xảy ra nhưng vẫn để mặc
cho hậu quả xảy ra
+Động cơ :
+Mục đích : thỏa mãn cơn tức vì nghĩ là bị dạy đời
Chủ thể : N
Khách thể : vi phạm quyền đảm bảo sức khỏe tính mạng của công dân

Hình thức pháp luật là cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của
giai cấp mình lên thành pháp luật. Trong lịch sử loài người đã có ............ hình
thức pháp
luật, đó là ..................
4 – tập quán pháp, tiền lệ pháp, điều lệ pháp và Văn bản quy phạm pháp luật
3 – tập quán pháp, tiền lệ pháp, văn bản quy phạm pháp luật
2 – tập quán pháp và văn bản quy phạm pháp luật
1 – văn bản quy phạm pháp luật
Chế tài có các loại sau:
a. Chế tài hình sự và chế tài hành chính


b. Chế tài hình sự, chế tài hành chính và chế tài dân sự

c. Chế tài hình sự, chế tài hành chính, chế tài kỷ luật và chế tài dân sự
d. Chế tài hình sự, chế tài hành chính, chế tài kỷ luật, chế tài dân sự và chế tài
bắt buộc
Việc sửa đổi, bổ sung Hiến pháp phải có:
a.

Ít nhất 1/2 tổng số đại biểu Quốc hội tán thành

b.

Ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội tán thành

c.

Ít nhất 3/4 tổng số đại biểu Quốc hội tán thành

d.

Tất cả đều sai.

Một người thợ sửa xe gian manh đã cố tình sửa phanh xe cho một ông
khách một
cách gian dối, cẩu thả; với mục đích là để người khách này còn tiếp tục
quay lại tiệm anh
ta để sửa xe. Do phanh xe không an toàn nên sau đó, chiếc xe đã lao
xuống dốc gây chết
vị khách xấu số. Trường hợp trách nhiệm pháp lý ở đây là:
Trách nhiệm hình sự.
Sử dụng lại tình huống của câu 40, lỗi của người thợ sửa xe ở đây là:
Cố ý gián tiếp.


QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ QUAN HỆ PHÁP LUẬT
QUAN HỆ PHÁP LUẬT
+ Biến thể của 1 quan hệ xã hội, do 1 QPPL điều chỉnh , được đảm bảo
thực hiện
+ Là hình thức pháp lý của các quan hệ xã hội
Quan trọng: được điều chỉnh bằng quy phạm pháp luật
Đặc điểm:
+ Tính ý chí ( do QPPL phản ánh ý chí nhà nước )


+ Xuất hiện dựa trên cơ sở QPPL ( mặt khác QHPL là phương tiện thực
hiện QPPL )
+ Thuộc thượng tầng kiến trúc
+ Đảm bảo thực hiện bằng cưỡng chế nhà nước
Cơ cấu cấu thành”: chủ thể, nội dung và khách thể
Chủ thể:
+ Năng lực pháp luật: khả năng tham gia -> hưởng quyền nghĩa vụ
pháp lý
Chủ thể ( cá nhân hay tổ chức ) bắt buộc có năng lực pháp luật
+ Năng lực hành vi: hành vi ( hdong hay ko hdong ) : tham gia …-> tạo
ra quyên và nghĩa vụ

Năng lực pháp luật và năng lực hành vi là thuộc tính pháp có quan hệ
với nhau
Muốn trở thành chủ thể pháp luật: dkien cần là năng lực pháp luật,
dkien đủ là năng lực hành vi
Năng lực pháp luật: + mang tính giai cấp
+ có từ ngay lúc mới sinh ra
Năng lực hành vi: + xuất hiên dần theo độ tuổi trưởng thành

+ phụ thuộc vào độ tuổi, sức khỏe, trình độ văn hóa,
tâm lí
Nội dung:
- Quyền và nghĩa vụ của chủ thể tham gia QHPL -> là hình thức pháp lý
cụ thể
- Quyền chủ thể: quy định khả năng xử sự
- Nghĩa vụ chủ thể: sự cần thiết, bắt buộc xử sự
Quyền và nghĩa vụ thống nhất với nhau, quyền chủ thể này được thực
hiện bởi việc thực hiện nghĩa vụ của 1 chủ thể khác
Khách thể:
Những lợi ích các chủ thể hướng hoặc mong muốn đạt được

Sự kiện pháp lý: điều kiện đủ để làm phát sinh, thay đổi chấm dứt 1
quan hệ pháp luật

Một số bài tập ví dụ:


1/ Tháng 10/2009 bà B có vay của chị T số tiền 300 triệu đồng để hùn vốn
kinh doanh. Bà B hẹn tháng 2/1010 sẽ trả đủ vốn và lãi là 30 triệu đồng cho
chị T.
Chủ thể: bà B và chị T
-

Bà B:
o Có năng lực pháp luật vì bà B không bị Tòa án hạn chế hay tước
o

đoạt năng lực pháp luật;
Có năng lực hành vi vì bà B đã đủ tuổi được tham gia vào quan hệ

dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự và không bị mắc các

-

bệnh tâm thần.
 Bà B có năng lực chủ thể đầy đủ
Chị T:
o Có năng lực pháp luật vì chị T không bị Tòa án hạn chế hay tước
o

đoạt năng lực pháp luật;
Có năng lực hành vi vì chị T đã đủ tuổi được tham gia vào quan hệ
dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự và không bị mắc các

bệnh tâm thần.
 Chị T có năng lực chủ thể đầy đủ
Nội dung:
Bà B
-

Quyền: được nhận số tiền vay để
sử dụng;
Nghĩa vụ: trả nợ gốc và lãi theo
thỏa thuận.

Chị T
-

Nghĩa vụ: giao khoản tiền vay
cho bà B;

Quyền: nhận lại khoản tiền gốc
và lãi sau thời hạn vay.

Khách thể: khoản tiền vay và lãi

Phân tích cấu trúc quy phạm pháp luật
Nhiệm vụ: phải đi xác định rõ các thành phần giả định, quy định, chế tài
trong 1 quy phạm pháp luật cụ thể. Lưu ý:


-

Giả định thường quy định về thời gian, địa điểm, các chủ thể, các
hoàn cảnh cụ thể mà quy phạm pháp luật điều chỉnh. Giả định thường

-

là phần trả lời cho câu hỏi với từ để hỏi: ai, trong hoàn cảnh nào?
Quy định là bộ phận của quy phạm pháp luật nêu rõ cách xử sự của
chủ thể pháp luật (cá nhân hay tổ chức) ở vào hoàn cảnh điều kiện đã
nêu trong phần giả định, gồm sự cho phép hay bắt buộc phải thực
hiện. Bộ phận quy định trả lời câu hỏi Phải làm gì (hoặc không được làm

-

gì) và làm như thế nào?
Chế tài nêu lên những biện pháp tác động mà nhà nước dự kiến sẽ áp
dụng đối với chủ thể pháp luật đã không thực hiện theo đúng quy
tắc xử sự nêu ở bộ phận quy định của quy phạm pháp luật (là hậu quả
bất lợi đối với chủ thể vi phạm pháp luật).


Một số bài tập ví dụ:
1/ “Lực lượng vũ trang nhân dân tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân
dân, với Đảng và Nhà nước, có nhiệm vụ bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã
hội; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; cùng
toàn dân xây dựng đất nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế”. (Điều 65 Hiến
pháp 2013)
Giả định: “Lực lượng vũ trang nhân dân”. Phần giả định trong trường hợp
này nêu lên quan hệ xã hội mà quy phạm này điều chỉnh, xác định rõ đối
tượng phải chịu sự điều chỉnh của quy phạm pháp luật này đó là lực lượng
vũ trang nhân dân.
Quy định: “tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà
nước, có nhiệm vụ bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh
thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ Nhân
dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; cùng toàn dân xây dựng
đất nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế”. Phần quy định trong trường hợp
này nêu lên cách thức xử sự của đối tượng được nêu ở phần giả định.
Chế tài: không có.
2/ “Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa thì
có quyền yêu cầu Toà án tuyên bố giao dịch dân sự đó là vô hiệu” (Điều 132
Bộ luật Dân sự 2005)
Giả định: “Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe
dọa”. Giả định trong trường hợp này đã nêu lên tình huống, hoàn cảnh chịu


sự điều chỉnh của quy phạm này đó là khi một bên tham gia giao dịch dân
sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa.
Quy định: “có quyền yêu cầu Toà án tuyên bố giao dịch dân sự đó là vô
hiệu”. Quy định trong trường hợp này nêu lên cách thức xử sự của đối tượng

được nêu ở phần giả định.
Chế tài: không có
3/ “Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác,
thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba
tháng đến hai năm” (Điều 121 Bộ luật Hình sự 1999)
Giả định: “Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của
người khác”. Giả định trong trường hợp này đã nêu lên đối tượng phải chịu
sự điều chỉnh của quy phạm pháp luật này đó là người xúc phạm nghiêm
trọng nhân phẩm, danh dự của người khác.
Quy định: không được nêu rõ ràng trong quy phạm pháp luật nhưng ở dạng
quy định ngầm. Theo đó, quy định trong trường hợp này là không được xúc
phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác.
Chế tài: “bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt
tù từ ba tháng đến hai năm”. Chế tài ở đây là biện pháp của Nhà nước
tác động đến chủ thể vi phạm pháp luật
Pháp luật của nhà nước là hệ thống các quy phạm pháp luật
Phân loại quy phạm pháp luật:
Theo vai trò trong việc điều chỉnh:
+ Quy phạm điều chỉnh
+Quy phạm chuyên môn
+Quy phạm bảo vệ
Theo nội dung và hình thức:
+ Quy phạm nội dung
+Quy phạm hình thức


Hiệu lực hồi tố là gì ? Pháp luật Việt nam cho phép áp dụng hiệu lực hồi
tố hay không ?
Hiệu lực hồi tố là giá trị bắt buộc của quy phạm trong 1 văn bản pháp
quy mới ban hành có hiệu lực trở về trước

Hiệu lực hồi tố: cá biệt, nhân đạo , có lợi cho chủ thể vv..
Pháp luật VN cho phép và k cho phép đối với các trường hợp sau
Theo luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
-

Chỉ trường hợp cần thiết , văn bản QPPL mới được quy định hiệu
lực trở về trước
Không được quy định hiệu lực hồi tố đối với:
+ Quy định trách nhiệm pháp lý nặng hơn
+ Quy định trách nhiệm mới đối với hành vi mà vào thời điểm thực
hiện hành vi không quy định

Đề 1:
1.Nhà nước phong kiến là nhà nước đã từng tồn tại trong lịch sử.
ĐÚNG


Vì nhà nước phong kiến là nhà nước thay thế cho nhà nước chủ

2.Thủ tướng là người đứng đầu cơ quan quyền lực của nhà nước CHXNCN
Việt Nam
SAI Vì cơ quan quyền lực cao nhất của Nhà nước CHXNCN VN là Quốc
Hội , mà người đúng đầu Quốc Hội là chủ tịch nước -> thủ tướng không
phải là người đứng đầu cơ quan quyền lực
3. Người đủ 18 tuổi trở lên thì có hành vi năng lực đầy đủ
SAI vì năng lực hành vi còn phụ thuộc vào tâm lí, trình độ văn hóa, sức
khỏe…
4.Chế tài là bộ phận không thể thiếu trong mọi QPPL
SAI Vì giả định là bộ phận bắt buộc phải có trong mọi QPPL, còn 2 bộ
phận còn lại có thể có hoặc không có, vì không phải các bộ phạn luôn

sắp xếp theo 1 trật tự
5. Mọi quyết định của UBDN cấp tỉnh là văn bản quy phạm pháp luật
ĐÚNG Vì theo luật ban hành văn bản QPPL, UBND cấp tỉnh có thẩm
quyền ban hành các văn bản pháp quy có hiệu lực trong phạm vi địa
phương do cơ quan đó quản lí


Đề 2:
1- Nhà nước cộng hòa quý tộc là một kiểu nhà nước tồn tại trong lịch
sử
SAIVì Nhà nước cộng hòa quý tộc là 1 hình thúc nhà nước chứ k phải
kiểu nhà nước

Chính thể cộng hòa:
+ Cộng hòa dân chủ: tầng lớp dân cư được tham gia bầu cử -> lập ra các cơ
quan đại diện nhà nước
+Cộng hòa quý tộc: pháp luật ghi nhận quyền bầu cử tối riêng các tầng lớp quý
tộc giàu có
2- Pháp luật trong mọi nhà nước là ý chí của giai cấp bóc lột chiếm
thiểu số trong xã hội
SAI vì pháp luật trong mọi nhà nước là ý chí của giai capps thống trị
Bản chất : Pháp luật mang tính giai cấp và tính xã hội sâu sắc
Đặc trung: + Tính ý chí
+ Tính quy phạm
+ Tính cưỡng chế nhà nước
+ Tính xã hội
3- Bản chất của nhà nước là đối nội và đối ngoại
SAI vì bản chất nhà nước là tính giai cấp và tính xã hội
Chức năng nhà nước là chức năng đối nội và đối ngoại
4- Mọi hành vi trái pháp luật đều là vi phạm pháp luật

SAI vì 1 hành vi vi phạm pháp luật còn dựa trên các dấu hiệu: chủ
thể vi phạm phải có năng lực trách nhiệm pháp lí và hành vi phải có
lỗi
5- Nhà nước CHXHCN VN là nhà nước được tổ chức theo nguyen tắc
”Tam quyền phân lập”
SAI vì nhà nước CHXH CN Việt Nam là nhà nước được tổ chức theo
nguyen tắc Tập quyền xã hội chủ nghĩa

Đề 3:
1 – Một hành vi có thể đồng thời vừa là vi phạm hình sự vừa là vi
phạm hành chính
ĐÚNG ví dụ như hành vi phóng nhanh vượt ẩu gây tai nạn chết người


+ Vi phạm hành chính khi phóng nhanh vượt ẩu
+Vi phạm hình sự khi gây chết người
2- Phương pháp điều chỉnh của ngành luật dân sự là phương pháp
mệnh lệnh
SAI vì phương pháp điều chỉnh của luật dân sự là phương pháp bình
đẳng
3- Tất cả các văn bản do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành đều là văn bản quy phạm pháp luật
SAI vì các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cũng có thể ban hành
văn bản áp dung pháp luật
4- Chỉ có các cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới được phép thực
hiện hoạt động áp dụng pháp luật
SAI vì các tổ chức xã hội được trao quyền cũng có thể thực hiện hoạt
động áp dụng pháp luật

ĐỀ 4

1- Nhà nước CHXHCN Việt Nam là Nhà nước của nhân dân nên không
mang bản chất giai cấp
SAI vì Nhà nước CHXH CN VN mang tính ý chí và tính giai cấp, nhà
nước là bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác
trong xã hội
2- Ở Việt Nam, thủ tướng Chính phủ là nguyên thủ của quốc gia
ĐÚNG
3- Tất cả mọi hành vi của con người đều là sự kiện pháp l ý
SAI vì có những hành động vô thức và những hành vi không hợp pháp
không được gọi là hành vi và không mang tính chất pháp lý
Sự kiện pháp lý là những sự việc tình huống, hoàn cảnh thực tế xảy ra phù
hợp với những quy phạm pháp luật, làm phát sinh, thay đổi chấm dứt 1 quan
hệ pháp luật
Sự kiện pháp lý chia thành:
+sự biến pháp lý
+Hành vi pháp lý
4- Hành vi trái pháp luật là hành vi vi phạm pháp luật
SAI vì hành vi vi phạm pháp luật phải dựa trên 4 dấu hiệu là: hành
vi, trái pháp luật, có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý
thực hiện


5- Mọi quyết định của thủ tướng chính phủ là văn bản quy phạm
pháp luật
ĐÚNG vì thủ tướng chính phủ ban hành để quyết định các chủ trương,
biện pháp lãnh đạo, điều hành hoạt động của chính phủ và hệ thống
hành chính nhà nước …. Bằng văn bản quy phạm pháp luật

ĐỀ 5
1- Nhà nước quân chủ lập hiến là một kiểu nhà nước tồn tại trong lịch

sử
SAI vì đây là 1 hình thúc chứ không phải 1 kiểu nhà nước
Quân chủ tuyệt đối: nhà vua nắm toàn bộ quyền lực , nhà nước không
có hiến pháp
Quân chủ lập hiến:
+ Quân chủ nhị nguyên: phân chia quyền lực song song giữa nhà vua
và nghị viện
+Quân chủ đại nghị: quyền lực nhà vua không còn tác động lập pháp
và hạn chế về tư – hành pháp
2- Pháp luật trong mọi nhà nước là ý chí của giai cấp lao động chiếm
đa số trong xã hội
SAI vì pháp luật trong 1 nhà nước là ý chí của giai cấp thống trị
3- Ban hành pháp luật có tính bắt buộc chung là bản chất của nhà
nước
SAI Vì ban hành pháp luật có tính bắt buộc chung là đăc điểm của
nhà nước
4- Tất cả các văn bản do cơ quan nhà nước ban hành đều là văn bản
quy phạm pháp luật
SAI vì ngoài văn bản quy phạm pháp luật ra các cơ quan nhà nước
còn ban hành văn bản pháp luật
5- Ba lần phân công lao động xã hội trong thời kì cộng sản nguyên
thủy là tiền đề cho sự ra đời của nhà nước
SAI vì tiền đề cho sự ra đời của nhà nước là tiền đề kinh tế và tiền đề
xã hội



×