Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ĐÁP án de thi thu THPTQG mon sinh nam 2017 lần i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.42 KB, 6 trang )


Đáp án

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Vai trò chính của CLTN trong tiến hóa nhỏ là quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa.
Để thực hiện vai trò đó thì CLTN tác động lên quần thể theo 2 hướng:
+ Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể với KG khác nhau trong quần thể
+ Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong QT. Trong đó mặt tác động
chủ yếu là phân hóa khả năng sinh sản.
Câu 2: Đáp án D
Câu 3: Đáp án A
B là tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
C,D là phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen.
Câu 4: Đáp án B
Cần có lời khen cho câu này. Vì đã khai thác kênh hình của SGK, qua đó phát triển năng lực
đọc hiểu của HS)
Chất X là chất ức chế. Operon Lac không gồm gen R là gen điều hòa
Trên phân tử mARN2 có nhiều mã mở đầu và nhiều mã kết thúc do trên đó có rất nhiều gen
Câu 5: Đáp án A
Do mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi
trường, đếnkhả năng sinh sản và tử vong của cá thể. Mật độ cá thể không cố định mà thay đổi
theo mùa, năm haytuỳ theo điều kiện sống.
Câu 18: Đáp án D
Câu 19: Đáp án D
Câu 20: Đáp án B
Vì số lượng loài lớn nhất nên sẽ ảnh hưởng nhiều nhất đến quần xã
Câu 21: Đáp án A
A (Câu A không hoàn toàn đúng. Vì hầu hết các ung thư đều không di truyền được, mặc dù
đây là một bệnh di truyền. Bệnh di truyền là những bệnh do biến đổi cấu trúc di truyền gây
ra. Chứ bệnh di truyền không có nghĩa là phải di truyền được cho đời sau. Tất cả các ung thư


đều do đột biến ở tế bào sinh dưỡng, do đó thường không đi vào giao tử. Người là loài sinh
sản hữu tính nên nếu đột biến không đi vào giao tử thì không bao giờ di truyền cho đời sau).
Ung thư do đột biến gen hoặc đột biến NST gây ra nên có tính di truyền.
Câu 22: Đáp án A


Câu 23: Đáp án C
(là câu khó và hay, các em cần nghiên cứu kĩ) Pt /c thu được F1 đồng tính hoa đỏ, quả tròn 
Tính trạng hoa đỏ, quả tròn là tính trạng trội. Quy định A là gen mang tính trạng hoa đỏ trội
hoàn toàn so với a là gen mang tính trạng hoa vàng B là gen mang tính trạng quả tròn trội
hoàn toàn so với b là gen mang tính trạng quả bầu dục  F1:
F2 cây hoa đỏ quả bầu dục chiếm t lệ 16
KH lặn  t lệ

AB
ab

 có hoán vị gen. Co

Ab
 16%  0, 25  t lệ
_b

ab
 9%  ab  0,3  f  40%
ab

F2 có 1 KG
F2 có 5 loại kiểu gen quy định KH hoa đỏ, quả tròn
Số cá thể có KG


AB
 2  0,3  0,3  0,18
ab

T lệ số cá thể có KG đồng hợp là 0,3  0,3  2  0, 2  0, 2  2  0, 26  26%
 I, II, III, V đúng.

Câu 24: Đáp án C
(HS dễ bị đánh lừa ở chổ: Ruồi giấm đực không có hoán vị)
Câu 25: Đáp án D
T lệ KH có sự phân li về giới tính  gen nằm trên NST giới tính. Gà trống có KG XX và gà
mái có KG XY. Dựa vào t lệ phân li KH ở F1 ta thấy gen nằm trên vùng khôngtương đồng
của NST X  Tính trạng lông sọc trội hơn tính trạng lông đen.
 (P) ♀ XAY x ♂ XaXa

F1: ♂XAXa ♀XaY
 F2: XAXa : XaXa : XAY : XaY  III, IV đúng

Câu 26: Đáp án C
I, đúng
Sau khi sát nhập thì tần số alen B 

 5.0,5  0, 2   0, 45
6

tần số alen b  0,55  II sai

Hai thế hệ sau sát nhập  CBDDT  t lệ ngựa đen là 0,552  30, 25%  III sai
Thế hệ thứ nhất ngẫu phối  CBDT  T lệ ngựa nâu là 1  0,3025  0, 6975  Số ngựa

nâu là 698  IV đúng
Câu 27: Đáp án B


(Câu này hay. Vì đây là một câu hỏi có tính vận dụng kiến thức lí thuyết vào thực tiễn)
Tổng năng lượng của tảo là: 36000 10  5 

10
 6.106 Kcal
3

 Tổng lượng kcal của cà mè trắng là 6.106  0, 2  12.105 Kcal  I đúng

Lưới thức ăn trong hồ có tối đa 2 chu i thức ăn  II sai
Tảo có sinh khối lớn nhất  III sai
IV sai
Câu 28: Đáp án B
T lệ phân li KH ở F2 là 9:3:3:1  Tương tác bổ sung
 F1 : AaBb

Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn cho KH có t lệ 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb  I đúng
II sai
III đúng
T lệ gà mào hạt đào ở F2 là (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb) Cho lai 2 gà mào hạt đào
ở F2 với nhau
 Gà mào hình hoa hồng thuần chủng AAbb chiếm t lệ là:
2 2 1 2 4 1 1 4 4 1 1 1
          
9 9 4 9 9 2 4 9 9 4 4 27


Câu 29: Đáp án C
Các

I và IV đúng

Câu 30: Đáp án C
Ta có t lệ KH ở F1 là 9 : 7   P  AaBb
 có 6 sơ đồ lai khi cho P lai với 1 cây khác cho t lệ KH đời sau là 3 1

Câu 31: Đáp án B
Sau 1 thế hệ ngẫu phối  CBDT  T lệ cây thân thấp = 0,16  Tần số alen lặn = 0,4 
Số cây dị hợp tử ở (P) là  0, 4  0, 2   2  0, 4  Trong số các cây thân cao ở (P), số cây có
KG dị hợp là

0, 4 1

0,8 2

Câu 32: Đáp án A
Năng lượng từ cỏ được sử dụng cho các haojt động của sinh vật tiêu thụ bậc I là:
1.075.108
 12,5%  I sai
8, 6.108


Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụbậc 2 bằng

1, 29.107
 12%  I đúng
1, 075.108


T lệ tích luỹ năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 3 bằng
Nếu chu i thức ăn trên đã sử dụng 1

1,161.106
 9%  III đúng
1, 29.107

năng lượng mà sinh vật sản xuất đồng hoá được thì

sản lượng quang hợp của cỏ là 8, 6.109 kcal  IV sai
Câu 33: Đáp án C
Xét cặp I1,2 ta thấy bố mẹ không bệnh sinh ra con bị bệnh  alen bệnh là alen lặn. Lại có
con gái bị bệnhtrong khi bố không bị bệnh  gen nằm trên NST thường  I đúng
Tất cả những người không bị bệnh đều có khả năng mang kiểu gen dị hợp  có tối đa 12
nguời  II đúng.
T lệ KG của người đàn ông đó là

2
1
1 1 1
AA : Aa  Xác suất sinh con bị bệnh là   
3
3
3 2 6

III đúng
Ý IV sai. Do nếu cả hai đứa con đều có KG dị hợp có xác suất là
bệnh là căn bậchai của


5
thì xác suất 1 đứa bị
24

5
 không thể
24

Câu 34: Đáp án A
Câu 35: Đáp án B
I, III đúng
Câu 36: Đáp án A
Câu 37: Đáp án B
Cách

1

T

A _ bbddE _  0, 45 

lệ

A  bb  0, 4  0,5  2  0,1 0,5  0, 45 

t

lệ

KH


1
 22,5%
2

Đây là cách giải truyền thống.
Cách 2: Các con vào khóa luyện giải đề đặc biệt để tìm hiểu cách giải nhanh hơn.
Câu 38: Đáp án C
(Câu này chưa ổn. Vì: phân tử mARN có trình tự khởi đầu dịch mã (nằm trước bộ ba mở đầu)
và trình tự đuôi poliA (nằm sau bộ ba kết thúc). Do đó không thể dựa vào t lệ các loại nuc và
tổng số axit amin để suy ra số lượng các loại nu của các bộ ba. Mặt khác, nếu biệt các bộ ba
mã hóa thì cũng không thể biết được bộ ba đối mã. Vì trong tế bào có 61 loại bộ ba mã hóa
axit amin nhưng ch có 4 đến 50 loại tARN. Điều này có nghĩa là, khi dịch mã có sự khớp


bổ sung linh động giữa bộ ba đối mã với bộ ba mã sao). Đây là một bài tập mang đậm toán
học mà không đúng với thực tế sinh học. Nếu ch hiểu đơn thuần SGK thì không phát hiện ra
điểm vô lí, nhưng ở kiến thức chuyên sâu, không ai giám ra như vậy. Tổng số nu trên mARN
là  499  1  3  1500 .
 số lượng từng loại A : U : G : X  600 : 450 : 300 :150
 Số lượng từng loại nuclêôtit U, A, X, G trong các bộba đối mã (anticodon) của các phân

tử tARN thamgia dịch mã một lần khi tổng hợp chu i pôlipeptit là 598: 449: 300: 150
Câu 39: Đáp án C
Câu 40: Đáp án A
Cây F1 quả đỏ có kiểu gen Aa
Xử l F1 bằng consisin, hiệu suất 72  72%AAaa : 28%Aa
Cây Aaaa cho t lệ giao tử 1AA : 4Aa :1aa  5A :1aa
Cây Aa cho 1A :1a
5



T lệ giao tử ở F1 là  0, 72   0, 28  0,5  A _  0, 74A _
6



 có ,26a
T lệ quả vàng là 0, 262  0, 0676

 t lệ quả đó là 3,24



×