Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án toán 5: Chương 2 bài 2: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, ...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.38 KB, 4 trang )

NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, …

I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
 Biết và vận dụng được qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000…
 Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên
 Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm theo dõi và nhận xét.
của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài

HS nghe

2.2. Hướng dẫn nhân nhẩm một số
thập phân với 10, 100, 1000,…
a) Ví dụ 1
- GV nêu ví dụ: hãy thực hiện phép - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp
tính 27,867 x 10
làm bài vào vở nháp
27,867


x

10

278,670
- GV nhận xét phần đặt tính và tính
của HS
- GV nêu: vậy ta có


27,867 x x10 = 278,67
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra + HS nêu: thừa số thứ nhất là 27,867
quy tắc nhân nhẩm một số thập phân thừa số thứ hai là 10, tích là 278,67
với 10:
+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số
+ Nêu rõ các thừa số, tích của phép 27,867 sang bên phải một chữ số thì ta
nhân 27,867 x 10 = 278,67
được số 278,67
+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867
thành 278,67
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho
biết làm thế nào để có được ngay tích
27,867 x 10 mà không cần thực hiện
phép tính?

+ Khi cần tìm tích 27,867 x 10 ta chỉ
cần chuyển dấu phẩy của 27,867 sang
bên phải một chữ số là được tích
278,67 mà không cần thực hiện phép
tính


+ Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 10 ta
10 ta có thể tìm được ngay kết quả chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó
bằng cách nào?
sang bên phải một chữ số là được
ngay tích
b) Ví dụ 2
- GV nêu ví dụ: hãy đặt tính và thực - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính,
hiện phép tính 53,286 x 100
HS cả lớp làm bài vào giấy nháp
53,286
x

100

5328,600
- GV nhận xét phần đặt tính và kết - HS cả lớp theo dõi
quả tính của HS
- GV hỏi: vậy 53,286 x 100 bằng bao - HS nêu: 53,286 x 100 = 5328,6
nhiêu?
- GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV
ra quy tắc nhân nhẩm một số thập
phân với 100
+ Hãy nêu rõ các thừa số và tích trong + Các thừa số là 53,286 và 100, tích là
phép nhân 53,2896 x 100 = 5328,6
53,286


+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành + Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286
5328,6

sang bên phải hai chữ số thì ta được
số 5328,6
- Dựa vào nhận xét trên em hãy cho
biết làm thế nào để có được ngay tích
53,286 x 100 mà không cần thực hiện
phép tính?

+ Khi cần tìm tích 53,286 x 100 ta chỉ
cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang
bên phải hai chữ số là được tích
5328,6 mà không cần thực hiện phép
tính

+ Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 100
100 ta có thể tìm được ngay kết quả ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên
bằng cách nào?
phải hai chữ số là được ngay tích
c) Quy tắc nhân nhẩm một số thập
phân với 10,100,1000,…
- GV hỏi: Muốn nhân một số thập - HS : muốn nhân một số thập phân
phân với 10 ta làm như thế nào?
với 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy
của số đó sang bên phải một chữ số
- Số 10 có mấy chữ số 0?

- Số 10 có một chữ số 0

- Muốn nhân một số thập phân với 10 - Muốn nhân một số thập phân với
ta làm như thế nào?
100 ta chuyển dấu phẩy của số đó

sang bên phải một chữ số
- Số 100 có mấy chữ số 0?

- Số 100 có hai chữ số 0

- Muốn nhân một số thập phân với - Muốn nhân một số thập phân với
100 ta làm như thế nào?
100 ta chuyển dấu phẩy của số đó
sang bên phải hai chữ số
- Dựa vào cách nhân một số thập phân - Muốn nhân một số thập phân với
vớùi 10,100 em hãy nêu cách nhân 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của
một số thập phân với 1000
số đó sang bên phải ba chữ số
- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập - 3-4 HS nêu trước lớp
phân với 10,100,1000,…
- GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc
ngay tại lớp
2.3. Luyện tập – Thực hành


3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau

IV. BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP THÊM:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 34,5m = … dm

b) 4,5 tấn = … tạ


37,8m = … cm

9,02 tấn = …kg

1,2km = …m

0,1 tấn = … kg

V . RÚT KINH NGHIỆM :
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................



×