Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án toán 5: Chương 2 bài 2: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, ...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.59 KB, 4 trang )

NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000; …
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân vơí 10; 100; 1 000; …
- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
* YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Biết : - Nhân nhẩm một số thập phân vơí 10; 100; 1 000; …
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Vở bài tập toán , vở ghi. Bảng con, viết, bút chì, thước kẻ và một số tờ giấy khổ to
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

A/ ỔN ĐỊNH
- Nhắc nhở HS giữ trật tự, chuẩn bị sách vở để học - HS lắng nghe và thực hiện.
B/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên - 1 HS nêu.
ta làm thế nào ?
- Kiểm tra cả lớp : Tính 4,5 x 9 ; 7,3 x 24
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.

- HS cả lớp làm bài vào bảng con.

- Gọi HS gắn bảng con.

- 2 HS gắn bảng, trình bày cách làm.


- Kiểm tra bảng con

- Giơ bảng, nhận xét.

- GV nhận xét và chốt kết quả đúng
C/ BÀI MỚI
1/ Giới thiệu bài:
- Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
- GV ghi tựa bài lên bảng, yêu cầu HS nhắc lại.

- HS nghe và nhắc lại tựa bài


2/ Hướng dẫn nhân nhẫm một số thập phân
với 10; 100; 1 000; …
a) Ví dụ 1
- GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép tính 27,867 x
10

- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm
bài vào vở nháp.

- GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS.

- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.

- GV nêu: Vậy ta có

27,876 x 10 = 278,67


- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc
nhân nhẩm một số thập phân với 10:
+ Nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân
27,876 x 10 = 278,67.
+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,876 thành 278,67.
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế
nào để có được ngay tích 27,867 x 10 mà không
cần thực hiện phép tính?
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể
tìm được ngay kết quả bằng cách nào?

+ HS nêu.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.

+ HS trả lời.

b) Ví dụ 2
- GV nêu ví dụ 2: Hãy đặt tính vàthực hiện phép
tính 53,286 x 100.
- GV nhận xét phần đặt tính và kết quả tính của
HS.
- GV hỏi: Vậy 53,286 x 100 bằng bao nhiêu?
- GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm ra qui tắc
nhân nhẩm một số thập phân với 100.

- 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS
cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- HS cả lớp theo dõi.
- HS nêu.

- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.

+ Nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân
53,286 x 100 = 5328,6.

+ HS nêu.

+ Suy nghĩ để tìm cách viết 53,286 thành 5328,6.
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế
nào để có được ngay tích 53,286 x 100 mà không
cần thực hiện phép tính?
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể
tìm được ngay kết quả bằng cách nào?

+ HS trả lời.
+ HS trả lời.


c) Qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10;
100; 1 000; …

+ HS trả lời.

- GV hỏi: Muốn nhân một số thập phân với 10 ta
làm như thế nào?
- Số 10 có mấy chữ số 0?
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm như
thế nào?

- HS trả lời.


- Số 100 có mấy chữ số 0?

- HS trả lời.

- Dựa vào cách nhân một số thập phân với 10; 100
em hãy nêu cách nhân một số thập phân với 1000.

- HS trả lời.

- Hãy nêu qui tắc nhân một số thập phân với 10;
100; 1000; …

- HS trả lời.
- HS nêu.

- GV yêu cầu HS học thuộc qui tắc ngay tại lớp
3/ Luyện tập - thực hành

- 3 HS nêu trước lớp.

* Bài 1 trang 57 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài, hỏi:bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên
phiếu .
- Gọi HS dán phiếu và trình bày cách làm.

- 1 HS đọc , HS cả lớp đọc thầm. HS
nêu.


- Gọi HS nhận xét bài bạn và yêu cầu HS đổi vở
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên
kiểm tra bài cho nhau.
phiếu
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình.
- 2 HS dán phiếu và trình bày cách làm.
- GV nhận xét và chốt bài làm đúng
- HS nhận xét bài bạn. HS ngồi cạnh
* Bài 2 trang 57 : Hoạt động cá nhân
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
- Gọi HS đọc đề bài, hỏi:bài tập yêu cầu chúng ta
- HS nêu.
làm gì?
- GV viết lên bảng để làm mẫu một phần: 12,6m =
… cm
- GV hỏi HS: 1m bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?
- Vậy muốn đổi 12,6 thành xăng-ti-mét thì em làm
thế nào?

- 1 HS đọc , HS cả lớp đọc thầm. HS
nêu.


- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên - HS nêu
phiếu .
- HS trả lời
- Gọi HS dán phiếu và trình bày cách làm.
- Gọi HS nhận xét bài bạn và yêu cầu HS đổi vở - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên
kiểm tra bài cho nhau.

phiếu
- GV nhận xét và chốt bài làm đúng
- 2 HS dán phiếu và trình bày cách làm.
* Bài 3 trang 57 : HS khá giỏi làm: Hoạt động
cá nhân

- HS nhận xét bài bạn. HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra

- Gọi HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm ra cách giải rồi làm bài
vào vở, 2 HS làm bài trên phiếu .
- Gọi HS dán phiếu và trình bày cách làm.

- 1 HS đọc đề bài trong SGK.

- HS suy nghĩ và tìm cách giải rồi làm
- Gọi HS nhận xét bài bạn và yêu cầu HS đổi vở bài vào vở, 2 HS làm bài trên phiếu .
kiểm tra bài cho nhau.
- 2 HS dán phiếu và trình bày cách làm.
- GV nhận xét và chốt bài giải đúng :
- HS nhận xét bài bạn và HS đổi vở kiểm
Bài giải :
tra bài cho nhau.
10lít dầu hoả cân nặng ; 0,8 x 10 = 8(kg)
Cả can dầu đó nặng : 8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số : 9,3 (kg)
D/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100 ,1000,.
Ta làm thế nào ?

- GV tổng kết tiết học.
- Về nhà làm các bài ở vở bài tập toán tiết 56
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập

- HS nêu
- HS lắng nghe và ghi vở dặn dò về nhà
thực hiện.



×