Tải bản đầy đủ (.pptx) (4 trang)

Báo cáo thực trạng sản xuất giày dép da sang EU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.23 KB, 4 trang )

THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU GIÀY DÉP DA
CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU
1. Tổng quan tình hình xuất khẩu giày dép của Việt
Nam sang EU:
 EU là thị trường xuất khẩu số một của ngành Da giầy
Việt Nam.
 Gần đây, Việt Nam đã vươn lên vị trí nhà xuất khẩu
lớn thứ hai sau Trung Quốc.
 Các sản phẩm giầy dép của Việt Nam xuất khẩu sang
EU chủ yếu là giầy thể thao.


2. Tình hình xuất khẩu giày dép của Việt Nam sang
EU trong những năm gần đây.
a) Thành quả đạt được trong lĩnh vực xuất khẩu giày
dép sang EU:
 Xuất khẩu giày dép của Việt Nam trong tháng 6/2016
đạt 1,23 tỷ USD, giảm 1,4% so với tháng 5/2016.
 Xuất khẩu sang thị trường Mỹ trong 6 tháng đầu năm
2016 đạt 2,16 tỷ USD.
 xuất khẩu giày dép 6 tháng đầu năm nay sang đa số
các thị trường đều đạt mức tăng trưởng dương về kim
ngạch so với cùng kỳ năm trước : Achentina (+64%);
Ucraina (+74%); Nga (+40%).


b) Những thách thức thị trường Việt Nam phải đối mặt:
Kim nghạch xuất khẩu giầy dép của Việt Nam sang
EU tăng nhanh, nhưng hiệu quả thực tế rất nhỏ (25%30% tổng doanh thu xuất khẩu).
 không nhận được sự hỗ trợ của nghành da và các
nghành sản xuất nguyên phụ liệu.


 Tiếp cận thị trường yếu, không quan hệ trực tiếp được
với các nhà nhập khẩu EU, phụ thuộc vào người
trung gian.
 Không đa dạng hoá, nâng cao chất lượng và cải tiến
mẫu mã sản phẩm xuất khẩu.


Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu giày dép
6 tháng đầu năm 2016
 THỊ TRƯỜNG
Tổng kim ngạch
Hoa Kỳ
Bỉ
Trung Quốc
Đức
Nhật Bản
Anh
Hà Lan
Pháp
Italia
Hàn Quốc
Tây Ban Nha
Canada
Mexico

6T/2016
6.274.401.512
2.157.487.476
415.234.738
395.213.539

372.615.867
346.512.808
310.982.410
276.134.941
237.294.934
173.279.857
168.973.750
128.212.891
126.342.816
114.915.034

 

6T/2015

5.852.004.686
2.003.875.760
344.133.954
347.873.151
342.864.925
291.251.098
333.032.403
267.880.682
212.440.446
159.557.162
167.191.506
144.769.854
104.652.072
103.769.409


+/- (%) 6T/2016 so với
cùng kỳ
+7,22
+7,67
+20,66
+13,61
+8,68
+18,97
-6,62
+3,08
+11,70
+8,60
+1,07
-11,44
+20,73
+10,74



×