VIÊM GAN MẠN 2018
THS.BS TRẦN QUANG TRUNG
ĐẠI CƯƠNG
• Tổn thương viêm-hoại tử lan tỏa ở gan, do nhiều nguyên nhân
khác nhau:
• VIÊM GAN SIÊU VI
• VIÊM GAN MẠN DO RƯỢU
• VIÊM GAN MẠN DO THUỐC
• VIÊM GAN MẠN TỰ MiỄN
• VIÊM GAN MỠ (NASH).
• ….
Viêm gan siêu vi
VIÊM GAN B MẠN
VIÊM GAN MẠN
• Triệu chứng không điển hình:
• Mệt mỏi, chán ăn, tiểu vàng
• Đau tức nhẹ HSP, gan lớn nhẹ, mật độ chắc...
XÉT NGHIỆM
• Transaminase tăng > 2 BT
• HBV DNA:
• Đánh giá sự nhân lên
• Chỉ định điều trị
• Theo dõi điều trị
• Siêu âm bụng
• Phát hiện xơ gan, HCC
Đo độ xơ hóa gan
• Xác định giai đoạn bệnh
• Chỉ dịnh điều trị
• Theo dõi điều trị
• Tiên lượng nguy cơ xơ gan, HCC
• Phương tiện: fibroscan, ARFI, APRI…
ĐIỀU TRỊ
MỤC TIÊU
• MT trước mắt
• Ức chế sao chép virus
•
Giảm HBV DNA
• Cải thiện viêm và hoại tử ở gan
• Bình thường hóa men gan
• MỤC TIÊU LÂU DÀI: giảm biến chứng (Xơ gan, UTG)
Chỉ định
• Phải có đủ 3 bằng chứng:
• Nhiễm mạn
• Viêm- hoại tử
• Nhân lên
Chỉ định
• Phải có đủ 3 bằng chứng:
• Nhiễm mạn:
• HBsAg (+) > 6 tháng
• Anti-HBc IgG (+)
• Viêm:
• ALAT > 2 GHT BT
• Fibroscan
• Nhân lên:
• HBV DNA > 105 copies/ml trong cas HBeAg (+)
• HBV DNA > 104 copies/ml trong cas HBeAg (-)
Các trường hợp ALT bình thường nhưng vẫn chỉ định điều trị?
Các trường hợp ALT bình thường nhưng vẫn chỉ định điều trị?
• 1. Xơ gan
• 2. Phụ nữ có thai có tải lượng HBV DNA cao
• 3. Dùng thuốc ức chế MD
PHƯƠNG TIỆN
• ĐIỀU HÒA MD
• Interferon alfa, beta, alpha 2a. Alpha 2b
• PEG-Interferon: alpha 2a; 2b
• Kháng virus đường uống
• Lamivudine
• Adefovir dipivoxil
• Entecavir
• Telbivudine
• Tenofovir
PHƯƠNG TIỆN
• ĐIỀU HÒA MD
• Interferon alfa, beta, alpha 2a. Alpha 2b
• PEG-Interferon: alpha 2a; 2b
• Kháng virus đường uống
• Lamivudine
• Adefovir dipivoxil
• Entecavir
• Telbivudine
• Tenofovir (TDF, TAF)
INTERFERON
• INTERFERON THÔNG
• INTERFERON TÁC DỤNG KÉO
THƯỜNG:
• Interferon alpha-2a
• Interferon alpha-2 b
DÀI (PEG-IFN)
• chỉ cần tiêm 1 lần/tuần
• Ít tác dụng phụ
• Tác dụng ức chế virus tốt hơn
5-10 tr Ui, TĐ , 3 lần/tuần trong 4-6
tháng.
Interferon
ưu
•
Thời gian điều trị xác định
•
Rất ít kháng thuốc
Nhược
• Tá dụng ngoại ý (+++)
• Dùng đường tiêm
• Đắt tiền
THUỐC UỐNG
• b/c: analogue của nucleoside/nucleotides
• Ức chế sự nhân lên của HBV DNA
Ưu điểm
•
Dùng đường uống
•
Giảm HBV DNA nhanh
•
An toàn, dung nạp tốt
•
Có thể dùng cho bn xơ gan
Nhược
• Thời gian điều trị ko xác định
• Nguy cơ kháng thuốc
ENTECAVIR
• Tác dụng nhanh
• ức chế mạnh
• Ít đề kháng
• Không độc thận
• liều:
• Dùng lamivudine trước đó: 1 mg/ngày
• Chưa dùng lamivudine: 0,5 mg/ngày
TENOFOVIR DF
• Dx nucleotide
• Kháng virus mạnh
• Ít đề kháng
• Có thể tác dụng trong cas kháng LAM, ADV, ENT
• Có thể được dùng ở phụ nữ có thai
• 300 mg/ ngày
TENOFOVIR ALAFENAMIDE
• Ít tác dụng phụ lên thận
KHI NÀO NGƯNG THUỐC
• Thuốc tiêm: 12 tháng
• Thuốc uống:
• HBeAg (+): đạt được CĐHT HBeAg, HBV DNA dưới ngưỡng, duy trì 12
tháng
• HBeAg (-): đạt được CĐHT HBsAg : khó!!!
DỰ PHÒNG
Dự phòng viêm gan B
Văc xin viêm gan B
VX tái tổ hợp: HEPAVAX , ENGERIX
3 mũi
Ktra anti HBs sau mũi cuối cùng 4-6 w:
< 10 ng/ml: tiêm lại toàn bộ
10-100 ng/ml: có MD nhưng không bền: tiêm thêm 1 mũi
>100 ng/ml: tốt
Dự phòng thụ động sau phơi nhiễm bằng HBIG, chủ yếu cho trẻ
sơ sinh có mẹ HBsAg (+).