Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH bổ SUNG VITAMIN a LIỀU CAO đợt II THÁNG 12 năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.35 KB, 15 trang )

KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH BỔ SUNG VITAMIN A LIỀU
CAO ĐỢT II THÁNG 12 NĂM 2014
Thực hiện công văn số 6880/BYT- DP ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ Y
tế về việc tổ chức bổ sung Vitamin A đợt 2 năm 2014; Công văn số 755/VDDDD&BKLN ngày 06 tháng 10 năm 2014 của Viện Dinh dưỡng về việc triển khai
uống vitamin A đợt 2 năm 2014.
Để chiến dịch bổ sung vitmain A liều cao đợt 2 tháng 12 đạt hiệu quả
cao,Trung tâm Y tế dự phòng Hà Nam lập kế hoạch triển khai như sau:
I. Mục tiêu
1. Nâng cao kiến thức, thực hành của nhân dân về phòng chống thiếu vi
chất dinh dưỡng.
2. Đảm bảo 100% trẻ em từ 6-36 tháng tuổi được uống viatamin A liều cao
an toàn, không tại biến.
3. Đảm bảo duy trì liều bổ sung Vitamin A dự phòng an toàn, không tai biến


cho trên 90% phụ nữ sau sinh trong vòng 01 tháng, trên 90% trẻ em dưới 5 tuổi có
nguy cơ cao tại cộng đồng cũng như trong bệnh viện.
II. Nội dung hoạt động
1. Tham mưu với chính quyền các cấp, xây dựng kế hoạch huy động sự
tham gia của các ban ngành đoàn thể.
2. Đẩy mạnh công tác thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng chống thiếu
Vi chất dinh dưỡng, dinh dưỡng hợp lý tại cộng đồng và tập huấn phác đồ, kỹ thuật
bổ sung vitamin A...


3. Lm tt cụng tỏc chun b, t chc cho cỏc i tng c ung vitamin
A liu cao t ch tiờu ra.

4. T chc kim tra, giỏm sỏt, bỏo cỏo tin bng in thoi hng ngy v
bng vn bn kt qu hot ng theo quy nh.
III. Thi gian, i tng b sung Vitamin A
1. Thi gian: T chc b sung vitamin A cho cỏc i tng ng lot vo ngy 11
thỏng 12 v t chc ung vột vo ngy 12 thỏng 12 nm 2014.
2. Đối tợng
2.1. Ung theo chin dch 1 nm 2 ln: Tr em trong tui từ 6 - 36 thỏng.
2.2. Ung thng xuyờn khụng theo chin dch
- Ph n sau sinh trong vũng 01 thỏng.
-Tr em cú nguy c cao thiu Vitamin A(Tr em di 5 tui mc cỏc bnh:
si, viờm hụ hp cp. tiờu chy kộo di, suy dinh dng nng) cng ng cng
nh trong bnh vin

IV. Liu ung, chng ch nh
1. Liu ung
1.1. Uống theo đợt chiến dịch, mỗi năm hai đợt cho trẻ 6- 36
tháng tuổi:
* i viviên nang Vitamin A mu , hm lng 200.000 n vi quc t
- T 6- 12 thỏng tui: ung ẵ viờn, 6 thỏng ung 1 ln.
- T 13 - 36 thỏng tui: ung 01 viờn, 6 thỏng ung mt ln.


* Đối với viên nang Vitamin A mầu xanh, hàm lượng 100.000 đơn vị quốc tế
- Tư 6- 12 tháng tuổi: uống ½ viên, 6 tháng uống 1 lần.
- Từ 13 - 36 tháng tuổi: uống 01 viên, 6 tháng uống một lần.

1.2. Uèng thêng xuyªn kh«ng theo chiÕn dÞch vµ chØ uèng mét
lÇn:
* Đối với viên nang Vitamin A mầu đỏ, hàm lượng 200.000 đơn vị quốc tế
- Phụ nữ sau khi sinh con: uống 1 viên
- Trẻ em dưới 5 tuổi mắc các bệnh: sởi, viêm hô hấp cấp. tiêu chảy kéo dài,
suy dinh dưỡng nặng…
+ Từ 6 - 12 tháng tuổi: uống 1/2 viên
+ Từ13 - 36 tháng tuổi: uống 01 viên
+ Trẻ dưới 6 tháng tuổi không được bú mẹ: uống 50.000 đơn vị quốc
tế (khoảng 2 giọt)
* Đối với viên nang Vitamin A mầu xanh, hàm lượng 100.000 đơn vị quốc tế
- Phụ nữsau khi sinh con: uống 2 viên

- Trẻ em dưới 5 tuổi mắc các bệnh: sởi, viêm hô hấp cấp. tiêu chảy kéo dài,
suy dinh dưỡng nặng…
+ Từ 6 - 12 tháng tuổi: uống 01 viên
+ Từ 13 - 36 tháng tuổii: uống 02 viên


+ Trẻ dưới 6 tháng tuổi không được bú mẹ: uống 50.000 đơn vị quốc
tế (1/2 viên)
* Chú ý:Viên nang VitaminA cấp lần này có 02 loại:
- Loại viên nang mầu đỏ, hàm lượng 200.000 đơn vị quốc tế, nên dùng cho
trẻ em trong độ tuổi từ 13- 36 tháng và bà mẹ sau sinh.
- Loại viên nang mầu xanh, hàm lượng 100.000 đơn vị quốc tế, nên dùng

cho trẻ em trong độ tuổi từ 6-12 tháng.
2. Chống chỉ định
- Trẻ đang đau bụng, sốt cao trên 38,5 độ C.
- Đang bị bệnh mạn tính như: Tâm thần, suy thận, tim, gan, hen phế quản.
- Có tiền sử dị ứng với các thành phần của thuốc.
V. Tổ chức, thực hiện
1. Trung t©m Y tÕ dù phßng
-Xây dựng kế hoạch triển khai, tổng hợp dữ liệu, số lượng đối tượng được
bổ sung vitamin A. Tiếp nhận, cấp phát viên nang vitamin A liều cao cho Trung
tâm các huyện, thành phố từ ngày 20 tháng 11 đến hết ngày 30 tháng 11 năm
2014.
- Phối hợp với các cơ quan truyền thông tổ chức tuyên truyền sâu rộng trên

các phương tiện thông tin đại chúng các nội dung hoạt động và thông điệp của
chiến dịch. Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ đi kiểm tra, giám sát
và hỗ trợ chuyên môn cho các đơn vị.


- Tng hp, nhn xột, ỏnh giỏ kt qu hot ng chin dch v bỏo cỏo cp
trờn theo quy nh.
2. Trung tõm y t huyn, thnh ph
- Ch trỡ, phi hp vi Phũng Y t xây dựng kế hoạch, tham mu Uỷ
ban nhân dân huyện/thành phố huy ng cỏc ban, ngnh on th ca
a phng tham gia.
- Thu thp s liu, thng kờ,bỏo cỏo y , kp thi, chớnh xỏc cỏc thụng tin

v i tng c ung vitamin A trờn a bn,k c cỏc i tng ang iu tr ti
Bnh vin a khoa tnh, Bnh vin a khoa cỏc huyn/ thnh ph v cỏc c s Y
t. D trự s lng Vitamin A m bo trong chin dch cho tr em t 6-36
thỏng tui v s lng Vitamin A d phũng cho ph n sau sinh, tr em cú nguy c
cao thiu Vitamin A.
- Tp hun chuyờn mụn nghip v cho cỏn b tham gia chin dch, cỏn b
Trm Y t. Phi hp vi i truyn thanh huyn, thnh ph tng cng truyn
thụng v dinh dng, phũng chng thiu vi cht dinh dng, phũng chng suy dinh
dng tr em, ni dung thụng ip ngy vi cht dinh dng. T chc cỏc hot
ng tuyờn truyn trờn a bn nh treo bng zụn, khu hiu, xe tuyờn truyn, cp
phỏt ti liu, t ri...
- Chỉ đạo Trạm Y tế các xã/phờng/thị trấn xây dựng kế

hoạch, chuẩn bị đầy đủ, hợp lý các điểm uống vitamin A (Các
điểm uống cần bố trí ở vị trí thuận tiện, sạch sẽ, có treo băng
zôn, tranh tuyên truyền, có đủ bàn ghế, thuốc, nớc và các dụng
cụ y tế cần thiết) Tổ chức cho các đối tợng uống Vitamin A t
ch tiờu theo quy định. Cỏn b y t phi trc tip cho tr ung vitamin A
m bo an ton v ỳng liu qui nh.


- Nhận Vitamin A, bảo quản và tổ chức cấp phát cho cỏc n
v m bo y , an ton. Theo tớnh toỏn s lng Vitamin A cp cho 100%
cỏc i tng trong chin dch v duy trỡ d phũng khụng theo chin dch
cho tr em cú nguy c cao thiu vitamin A(l nhng tr mc cỏc bnh: si, viờm

hụ hp cp. tiờu chy kộo di, suy dinh dng nng)
VI. Kinh phớ
Ngun kinh phớ h tr t chng trỡnh mc tiờu Phũng chng suy dinh
dng tr em v kinh phớ huy ng ca cỏc a phng.
VII. Theo dừi, giỏm sỏt v ỏnh giỏ
- Trung tõm Y t d phũng t chc kim tra, giỏm sỏt cụng tỏc chun b, t
chc cỏc hot ng trc, trong v sau khi kt thỳc chin dch ca Trung tõm Y t
cỏc huyn/thnh ph v mt s im b sung Vitamin A.
- ngh Trung tõm Y t cỏc huyn/thnh phtổ chức kiểm tra, giám
sát công tỏc t chc thc hin chin dch ca cỏc Trm Y t xó/phn/th trn.
Cỏc n v bỏo cỏo tin bng in thoi hng ngy (Bui sỏng trc 10h30,
bui chiu trc 16h00) v s mỏy 03513.850.524 v bng vn bn kt qu hot

ng theo quy nh v c quan thng trc: Trung tõm Y t d phũng tnh, ng
Trng Chinh, thnh ph Ph Lý, chm nht trc ngy 25/12/2014.
Trung tõm y t d phũng trõn trng ngh Phũng Y t, trung tõm y t d
cỏc huyn/thnh ph phối hợp t chcthực hiện chin dch b sung Vitamin A
liu cao t kt qu tt.

PH LC 6: BIU MU GIM ST VITATMIN A


GIÁM SÁT CHIẾN DỊCH UỐNG VITAMIN A VÀ CÂN TRẺ TẠI XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Tên xã/phường/thị trấn . . . . . . . . . . . . ……. huyện/thành phố . . . . . ... . . ……. . .

tỉnh Hà Nam
Ngày giám sát

/

/20.. . .

Họ tên thành viên tham gia đoàn giám sát:
1. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

.................................


Số trẻ 0-24 tháng: . . . . . ………….., Số trẻ 6-36 tháng . ……………... . . . .
Số trẻ 0-24 tháng có Biểu đồ tăng trưởng: . . ….. . . . . . Đạt tỉ lệ . . . . . . %
Nội dung giám sát
1. Có danh sách trẻ 0-24 tháng không?
2. Số trẻ 0-24 tháng có Biểu đồ phát triển . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Có danh sách trẻ uống Vitamin A không?:
4. Có kế hoạch triển khai chiến dịch uống Vit A và cân trẻ ở
xã/phường:
5. Các ban, ngành, đoàn thể có tham gia chiến dịch không?:
(Ghi những hoạt động chính của ban
ngành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . )
6. Xã có hỗ trợ kinh phí cho triển khai chiến dịch không?




khôn


Nội dung giám sát
7. Số viên nang Vitamin A đã nhận có đủ để triển khai đợt này không?
Ghi số vitamin A đã nhận: . . . . . Hạn sử dụng. . . . . . . . . . . .
8. Tại Trạm y tế hiện nay có viên sắt (để cấp hoặc bán) không?
9. Số điểm uống Vitamin A trong xã: . . . . . . . . . . . . . .
10. Người cho trẻ uống vitamin A đã được hướng dẫn thực hành kỹ

thuật chưa?
Người trực tiếp cho trẻ uống là:

Cán bộ y tế Cộng tác viên

11. Có băng rôn, khẩu hiện treo ở Trạm y tế/điểm uống vitamin A
không?
12. Có băng rôn, khẩu hiện treo ở nơi công cộng khác không
13. Nội dung của khẩu hiệu, băng rôn có nói rõ việc đưa đi trẻ uống
Vitamin A không?
14. Có sử dụng loa truyền thanh để tuyên truyền dinh dưỡng không?
15. Tên điểm uống Vitamin A được giám sát . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

16. Có nơi chờ đợi cho bà mẹ không?
17. Bàn cho uống vitamin A có đảm bảo sạch sẽ vệ sinh không?
18. Nhãn lọ đựng viên nang có ghi đúng loại thuốc, hạn sử dụng
không?
19. Có dung kéo để cắt viên nang không?:



khôn


Nội dung giám sát

20. Cho trẻ dưới 1 tuổi uống đúng liều không?
(Số giọt cho trẻ 6-12 tháng uống: . . . Số giọt trong 1 viên nang: . . .
)
Phần còn lại (nửa viên nang): bỏ đitrẻ khác dưới 1 tuổi
uốngmẹ uống
21. Kiểm tra vỏ vài viên nang xem có bóp hết dịch vitamin A không?
22. Có cho tất cả trẻ em uống ngay tại bàn không?
23. Có ghi chép ngay sau khi cho trẻ uống không?
24. Có cho trẻ uống vitamin A tại nhà nếu có trẻ không đến điểm
uống?
25. Người cho trẻ uống tại nhà có được hướng dẫn cách cho trẻ uống
không?

26. Có cho trẻ trên 36 tháng uống vitamin hoặc cho quà gì không?
Nếu có, ghi rõ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
27. Có triển khai hoạt động y tế, dinh dưỡng nào khác vào dịp này
không?
(nếu có, ghi cụ thể: . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .)



khôn


Nội dung giám sát




khôn

28. Cân trẻ: Có kết hợp cân trẻ trong ngày uống vitamin A không?:
nếu không,

cân vào dịp nào? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
và chuyển sang phỏng vấn bà mẹ

29. (nếu cótổ chức cân trẻ), Hỏi tiếp: Có kiểm tra cân trước khi cân

trẻ không?
30. GSV kiểm tra cân: Chất lượng cân có chấp nhận được không?
Ghi loại cân được sử
dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
31. Khi cân trẻ có bỏ dép, mũ nón
32. Mặc quần áo nhẹ hoặc không mặc
33. Treo, đặt cân đúng không?
34. Cách đọc kết quả cân có đúng không?
35. Có nói cho bà mẹ biết số cân của con không?
36. Có trao đổi với bà mẹ khi trẻ SDD, hoặc khi bà mẹ hỏi không?
Phỏng vấn bà mẹ
Hỏi bà mẹ 1: a. Chị có biết cháu được uống/sẽ uống gì

không? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b. Ai báo cho chị biết để đưa cháu đến đây uống ? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .


c. Vitamin A giúp ích gì cho trẻ: bảo vệ mắtPhòng chống suy DD  không
biết
tăng trưởngchống nhiễm khuẩn
d. Con của chị có bị SDD không?

khác 
có bị SDD khôngkhông biết


e. Giám sát viên kiểm tra bằng biểu đồ để xác định trẻ có SDD không? có 
không
Nhận xét khác:
.... ........................... ........................... .
... ........................... ....................................
... .

PHỤ LỤC 7 : QUY TRÌNH ĐIỀU TRA GIÁM SÁT DINH DƯỠNG 30
CỤM
Các quy trình trong giám sát điều tra dinh dưỡng một cụm:
- Chuẩn bị xuống cụm điều tra
- Triển khai tổ chức điều tra sau khi đến cụm

Tiến hành điều tra đối tượng (Cân đo, phỏng vấn, kết luận, tư vấn)
- Kết thúc điều tra tại cụm
1. Chuẩn bị
 Công việc chuẩn bị cần thực hiện trước khi điều tra bao gồm:
• Thông báo kế hoạch điều tra cho các đội, thống nhất lại và hiệu chỉnh kế
hoạch (nếu cần thiết).


• Hoàn thành các thủ tục hành chính liên quan đến nhân sự đội điều tra,
chuẩn bị công văn, giấy giới thiệu, giấy đi đường.
• Cung cấp danh sách cụm, thôn, đối tượng
• Cung cấp công cụ điều tra như phiếu, cân, thước và vật tư, công cụ hỗ trợ

khác.
• Giải quyết các vấn đề tài chính liên quan đến đội điều tra.
• Soạn công văn thông báo chính thức kế hoạch điều tra cho các đơn vị là
trung tâm y tế huyện để huyện thông báo tiếp xuống xã
 Tổ chức hội nghị và chuẩn bị triển khai điều tra giám sát dinh
dưỡng
Nội dung hội nghị:
• Giới thiệu tóm tắt về mục đích, mục tiêu và nội dung hoạt động của điều
tra GSDD năm 2013.
• Thông báo kế hoạch dự kiến điều tra GSDD theo các huyện và xã trong
tỉnh
• Thông báo nội dung công việc huyện và xã sẽ phải chuẩn bị trước khi điều

tra và nội dung hoạt động để phối hợp điều tra.
• Thảo luận, giải đáp thắc mắc và thống nhất lại kế hoạch phối hợp hoạt
động giữa tỉnh với các huyện, xã điều tra.
• Nhất trí và cam kết thực hiện kế hoạch
 Liên hệ với tuyến xã
Trước khi đoàn đếnxã điều tra cần liên lạc trực tiếp với huyện và xã nhằm
khẳng định sự sẵn sàng của các đơn vị trên.
Các thông tin cụ thể cần nắm bắt sau khi liên hệ với cơ sở bao gồm:
• Kế hoạch phối hợp điều tra của huyện (người phân công đi cùng đoàn, tình
hình chuẩn bị của các xã triển khai điều tra, tình hình thời tiết và phương tiện đi
đến các điểm điều tra...)
• Địa điểm và thời gian đón gặp cán bộ huyện tham gia phối hợp

• Kế hoạch phối hợp điều tra của xã:
Cán bộ chịu trách nhiệm phối hợp, số người tham gia cùng (ví dụ như tiếp
đón và gọi đối tượng, dẫn đường, phiên dịch, hỗ trợ điều tra)
Cách đi đến địa điểm điều tra
Công việc chuẩn bị mời đối tượng, lịch mời đối tượng


Chuẩn bị địa điểm điều tra (địa điểm an toàn, có bàn tiếp đón, bàn cân đo
nhân trắc, hai bàn phỏng vấn, bàn kết luận &trả kết quả)
Các đặc điểm cần lưu ý khi đến địa phương (Đường xá, phong tục tập quán,
tình hình an ninh trật tự xã hội...)
Nơi ăn nghỉ của đoàn

Nhóm sinh viên đã nghiên cứu quy trình điều tra tim hiểu sâu hơn nữa Cách
thức tiến hành điều tra đối tượng,
2. Tiến hành điều tra tại cụm
 Quy trình thực hiện theo các bàn như sau
- Bàn 1: Đăng kí và tiếp đón: ( Do cán bộ y tế cơ sở phụ trách)
• Xác nhận đúng bà mẹ và trẻ theo danh sách mẫu đã lập
• Khẳng định sự đồng ý tham gia của bà mẹ
• Hướng dẫn nội dung điều tra cho bà mẹ
• Điền thông tin cơ bản vào phiếu và chỉ dẫn sang bàn số 2
• Phát nhận bồi dưỡng
- Bàn 2: Cân đo nhân trắc
• Tiếp nhận phiếu và sắp xếp phiếu đợi cân đo

• Gọi bà mẹ đến lượt, xác định trẻ dưới 2 tuổi
• Hướng dẫn bà mẹ cách bà mẹ có thể trợ giúp
• Tiến hành cân đo nhân trắc theo quy trình
• Tra bảng và đánh giá tình trạng dinh dưỡng
• Điền phiếu,đưa cho bà mẹ và chỉ dẫn sang bàn số 3
Các cán bộ nhân trắc ngoài việc tiến hành cân đo còn có trách nhiệm kiểm
tra, đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bà mẹ (tính BMI) và của trẻ (bằng biểu đồ).
Kết quả được ghi đồng thời trên phiếu điều tra và phiếu phản hồi.
- Bàn 3: Phỏng vấn
• Tiếp nhận phiếu và sắp xếp phiếu đợi phỏng vấn
• Gọi bà mẹ đến lượt, tiến hành phỏng vấn theo quy trình
• Kiểm tra điền phiếu đầy đủ

• Chỉ dẫn bà mẹ sang bàn số 4
Phỏng vấn đối tượng do cán bộ được tập huấn kỹ thuật phỏng vấn. Số lượng
cán bộ phỏng vấn có thể tăng từ 2 đến 3 người do công việc này mất nhiều thời
gian. Cán bộ phỏng vấn cũng cần có tờ chuyển đổi lịch âm dương, ảnh mẫu thực
phẩm, túi đựng bao bì các loại thuốc đa vi chất, vitamin A, viên sắt…
- Bàn 4: Kết luận, phản hồi
• Tiếp nhận phiếu và sắp xếp phiếu đợi kết luận


• Đọc lại phiếu, kiểm tra điền phiếu đúng và các điểm chính liên quan đến
nuôi trẻ
• Kiểm tra các kết quả nhân trắc trên phiếu phản hồi

• Phản hồi cho bà mẹ về tình trạng dinh dưỡng
• Tư vấn dinh dưỡng cần thiết
• Cảm ơn sự tham gia, chỉ sang bàn 1 để nhận bồi dưỡng
Do đội trưởng đảm nhận. Đội trưởng sẽ tra kết quả trên bảng ngưỡng suy
dinh dưỡng để kiểm tra xem trẻ có bị SDD không, đồng thời tư vấn cho bà mẹ (nếu
cần thiết). Sau khi kết thúc, phát quà cho bà mẹ và yêu cầu ký nhận. Phiếu sẽ được
Đội trưởng giữ lại kiểm tra và sắp xếp vào túi phiếu của cụm được điều tra
3. Sau khi kết thúc điều tra tại cụm
Tổng hợp tình hình điều tra vào Bảng kiểm soát điều tra 30 cụm, và ghi lại
các trường hợp không cân đo được của cả mẹ và con.
Đảm bảo cơ cấu dân số trẻ điều tra theo tỷ lệ (6 trẻ 0-5th): (15 trẻ 6-23th):
(30 trẻ 24-59th)

Kiểm tra cân thước.
Tập hợp phiếu và kiểm tra lần cuối.
Đóng gói phiếu, sắp xếp thứ tự theo cụm (xã phường),thôn và mã bà mẹ
Phiếu điều tra tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi và bà mẹ năm 2013.
Thông báo kết quả điều tra cho địa phương dựa trên kết quả ban đầu về tình
trạng dinh dưỡng của trẻ.
Cảm ơn về sự giúp đỡ của chính quyền địa phương.



×