Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch của công ty cổ phần cơ khí sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC

PHON XAY HUM PHĂN VÔNG PHẠ CHĂN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
DỊCH VỤ DU LỊCH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
CƠ KHÍ SƠN LA

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

SƠN LA, THÁNG 05 NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC

PHON XAY HUM PHĂN VÔNG PHẠ CHĂN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
DỊCH VỤ DU LỊCH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
CƠ KHÍ SƠN LA

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành:Quản trị kinh doanh
Ngƣời hƣớng dẫn: ThS. Lã Thị Bích Ngọc

Sơn La, Tháng 05 năm 2018


LỜI CẢM ƠN



Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ , giúp đỡ dù ít hay nhiều , dù trực tiếp hay gián tiếp của ngƣời khác.Em xin chân
thành cảm ơn quý Thầy , Cô trong khoa kinh tế - Trƣờng Đại học Tây Bắc đã tận tình
truyền đạt kiến thức trong những năm học vừa qua, với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu
trong quá trình học không chỉ là nần tảng cho quá trình nghiên cứu này mà còn là hành
trang quý báu để em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin. Đặc biệt em xin tỏ
long biết ơn sâu sắc đến THS.Lã Thị Bích Ngọc đã tận tình hƣớng dẫn trong suất quá
trình làm khóa luận tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty cổ phần cơ khí Sơn La , các cán
bộ nhân viên đã cho phếp và tạo điều kiện thuận lợi để chúng em có thể tìm hiểu
những thong tin về công ty.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý trồng ngƣời. Đồng thời kính chúc các Bác, Cô, Chú, Anh, Chị trong
Công ty cổ phần cơ khí Sơn La luôn dồi dào sức khỏe , đạt đƣợc nhiều thành công tốt
đẹp trong công việc.


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục đích yêu cầu và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
3. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
4. Kết cấu của khóa luận ....................................................................................... 3
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ SƠN LA.. 4
1.1 Giới thiệu chung về Công ty cổ phần cơ khí Sơn La ...................................... 4
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần cơ khí Sơn La ...... 4
1.1.1.1 Quá trình hình thành của Công ty cổ phần cơ khí Sơn La ........................ 4
1.1.1.2 Quá trình phát triển của Công ty cổ phần cơ khí Sơn La.......................... 5
1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ........................................................... 8

1.1.2.1 Chức năng của Công ty ............................................................................. 8
1.1.2.2 Nhiệm vụ của Công ty............................................................................... 9
1.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty ....................................................................... 10
1.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ......................................... 10
1.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.................................................. 11
1.2 Tình hình hoạt động của Công ty cổ phần cơ khí Sơn La............................. 13
1.2.1 Đặc điểm cơ bản của Công ty .................................................................... 13
1.2.1.1 Đặc điểm về cơ sở vật chất ..................................................................... 14
1.2.1.2 Đặc điểm về lao động của Công ty ......................................................... 14
1.2.2 Tình hình kinh doanh của cổ phần cơ khí Sơn La 2015 - 2017 ................. 15
1.2.3 Tình hình kinh doanh lĩnh vực du lịch của Công ty................................... 17
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ SƠN LA ....................................................... 19
2.1 Thực trạng dịch vụ du lịch Công ty cổ phần cơ khí Sơn La 2015-2017 ....... 19
2.1.1 Thực trạng cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty......................................... 19
2.1.2 Thực trạng kinh doanh sản phẩm du lịch của Công ty .............................. 20
2.1.3 Thực trạng đội ngũ nhân viên du lịch của Công ty .................................... 25
2.1.4 Thực trạng chất lƣợng điều hành tour ........................................................ 27


2.1.4.1 Hoạt động điều xe ................................................................................... 27
2.1.4.2 Hoạt động lƣu trú, ăn uống ..................................................................... 27
2.1.4.3 Hoạt động điều hành hƣớng dẫn viên du lịch ......................................... 29
2.1.5 Thực trạng dịch vụ chăm sóc khách hàng .................................................. 30
2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ du lịch của Công ty cổ phần
cơ khí Sơn La ...................................................................................................... 31
2.2.1 Các nhân tố bên trong................................................................................. 31
2.2.1.1 Nguồn nhân lực ....................................................................................... 31
2.2.1.2 Trình độ quản lý của Công ty.................................................................. 31
2.2.1.3 Giá cả....................................................................................................... 32

2.2.2 Các nhân tố bên ngoài ................................................................................ 32
2.2.2.1 Chính sách pháp luật của Nhà nƣớc ........................................................ 32
2.2.2.3 Yêu cầu của khách hàng .......................................................................... 35
2.3. Thực trạng chất lƣợng dịch vụ du lịch của Công ty Cổ phần Cơ khí Sơn La
............................................................................................................................. 35
2.3.1. Thực trạng chất lƣợng dịch vụ du lịch của Công ty theo đánh giá của
Công ty ................................................................................................................ 35
2.3.1.1 Chƣơng trình tham quan.......................................................................... 35
2.3.1.2 Chất lƣợng phục vụ của đội ngũ nhân viên............................................. 36
2.3.2 Thực trạng chất lƣợng dịch vụ du lịch của Công ty theo nhóm các tiêu chí
nhóm tiêu chí RATER ......................................................................................... 38
2.3.2.1 Độ tin cậy (Reliability)............................................................................ 38
2.3.2.2 Sự đảm bảo (Assuarance)........................................................................ 40
2.3.2.3 Tính hữu hình (Tangibles) ...................................................................... 41
2.3.2.4 Sự thấu cảm (Empathy) ........................................................................... 42
2.3.2.5 Trách nhiệm ( Responsiverness) ............................................................. 43
2.3.3 Một số tiêu chí khác để đánh giá chất lƣợng dịch vụ du lịch của Công ty
khác ..................................................................................................................... 44
2.3.3.1 Giá cả và chƣơng trình khuyến mại ........................................................ 44
2.3.3.2 Bầu không khí làm việc và sự kết nối giữa các nhân viên ...................... 46


2.4 Đánh giá chất lƣợng du lịch của Công ty cổ phần cơ khí Sơn La ................ 47
2.4.1 Những ƣu điểm và kết quả đạt đƣợc .......................................................... 47
2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................. 48
CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH
VỤ DU LỊCH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ SƠN LA ...................... 50
3.1 Mục tiêu và phƣơng hƣớng hoạt động của Công ty cổ phần cơ khí Sơn La
2018-2020............................................................................................................ 50
3.1.1 Mục tiêu phát triển chung của Công ty ...................................................... 50

3.1.2 Mục tiêu trong mảng kinh doanh du lịch của Công ty............................... 50
3.2Giảipháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ du lịch của Công ty cổ phần cơ khí
Sơn La ................................................................................................................. 51
3.2.1 Dựa vào SWOT để định hƣớng giải pháp .................................................. 51
3.2.2 Dựa vào bộ tiêu chí Rater để định hƣớng giải pháp .................................. 52
3.2.3 Một số giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ du lịch của
Công ty cổ phần cơ khí Sơn La ........................................................................... 53
3.2.3.1 Giải pháp về sự tin cậy ( Reliability): Xây dựng bản cam kết với khách
hàng, bản cam kết với đối tác để đảm bảo chất lƣợng phục vụ .......................... 53
3.2.3.2 Giải pháp về sự đảm bảo ( Assuarance): Nâng cao năng lực phục vụ, chất
lƣợng nhân viên và hƣớng dẫn viên. ................................................................... 54
3.2.3.3 Giải pháp về tính hữu hình ( Tangibles) ................................................. 55
3.2.3.4 Giải pháp về sự thấu cảm (Empathy): Cải thiện và gia tăng thiện cảm với
khách hàng bằng việc nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng .......................... 61
3.2.3.5 Giải pháp về trách nhiệm ( Responsiverness) ......................................... 63
3.2.3.6 Giải pháp khác: Quan tâm hơn nữa đến chính sách giá và chính sách
khuyến mại .......................................................................................................... 66
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 68


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 : Một số công trình mà Công ty đã thi công .......................................... 7
Bảng 1.2: Đặc điểm lao động của Công ty ......................................................... 15
Bảng 1.3. Tình hình kinh doanh của cổ phần cơ khí Sơn La 2015 - 2017 ......... 15
Bảng 1.4: Số lƣợt khách sử dụng dịch vụ du lịch của Công ty .......................... 17
Bảng 1.5: Doanh thu từ dịch vụ kinh doanh du lịch ........................................... 18
Bảng 2.1 Cơ sở vật chất của bộ phận du lịch ...................................................... 19
Bảng 2.2: Các tour du lịch hiện tại của Công ty ................................................. 21
Bảng2.3 : Tình hình lao động mảng du lịch Công ty cổ phần cơ khí Sơn La..... 26

Bảng 2.4: Các loại xe phục vụ kinh doanh du lịch của Công ty ......................... 27
Bảng 2.5: Danh sách nhà hàng, khách sạn đối tác chính của Công ty cổ phần cơ
khí Sơn La ........................................................................................................... 28
Bảng 2.6: Các đối thủ của Công ty ..................................................................... 35
Bảng 2.7: Đánh giá của khách hàng về chất lƣợng chƣơng trình tham quan..... 40
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát chất lƣợng phục vụ của đội ngũ nhân viên ............. 37
Bảng 2.9: Đánh giá của khách hàng về sự tin cậy .............................................. 39
Bảng 2.10 : Đánh giá của khách hàng về đảm bảo trong năng lực phục vụ của
nhân viên ............................................................................................................. 40
Bảng 2.11: Phân tích sự cảm nhận về yếu tố hữu hình của khách hàng ............. 41
Bảng 2.12 Sự thấu cảm của nhân viên ................................................................ 42
Bảng 2.13: Đánh giá của khách hàng về tinh thần trách nhiệm của Công ty ..... 43
Bảng 2.14: Đánh giá của khách hàng về giá cả và các chƣơng trình khuyến mại
của Công ty.......................................................................................................... 45
Bảng 2.15 Đánh giá của khách hàng về văn hóa du lịch của Công ty ................ 46
Bảng 3.1 : Bảng SWOT về lĩnh vực kinh doanh du lịch của Công ty ............... 51


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay với chính sách mở cửa của nền kinh tế thị trƣờng có sự tham gia hoạt
động của nhiều thành phần kinh tế đã đặt các doanh nghiệp trƣớc một cuộc cạnh tranh
gay gắt. Để tồn tại và phát triển trong công cuộc cạnh tranh nhƣ hiện nay doanh nghiệp
phải thực hiện nhiều biện pháp giúp mình đứng vững nhƣ: marketing quảng bá sản
phẩm, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhân viên, biện pháp giảm giá nhằm gây sức ép
cạnh tranh,…và một trong những biện pháp quan trọng mà không thể nào có thể bỏ
qua đó là nâng cao chất lƣợng sản phẩm , dịch vụ. Chất lƣợng trở thành một công cụ
hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp bởi khi chất lƣợng đƣợc đảm bảo thì
Công ty mới có thể gây ra sức ép về giá và gây ra bất lợi đối với đối thủ cạnh tranh

trên thị trƣờng.
Các Công ty kinh doanh về dịch vụ lữ hành không là ngoại lệ trong cuộc cạnh
tranh về chất lƣợng này, không những thế đối với những ngành kinh doanh dịch vụ nhƣ
dịch vụ du lịch thì yếu tố chất lƣợng ngày càng đƣợc coi trọng hơn. Sự yếu kém của
ngành dịch vụ du lịch của nƣớc ta so với các nƣớc trong khu vực có nhiều nguyên nhân
nhƣ: cơ sở vật chất kỹ thuật chƣa đáp ứng đủ tiêu chuẩn, trình độ nhân viên chƣa tốt,
chƣa xây dựng đƣợc sản phẩm đặc trƣng….và một trong số những nguyên nhân đó là
chất lƣợng dịch vụ chƣa đƣợc tốt.
Chất lƣợng không tự sinh ra, không phải là một kết quả ngẫu nhiên mà là sự tác
động của hàng loạt yếu tố liên quan chặt chẽ với nhau.Đó là kết quả của một quá trình
từ thái độ phục vụ của nhân viên đến bầu không khí nơi làm việc, cho đến những giá
trị về mặt tinh thần cũng nhƣ vật chất mà khách hàng nhận đƣợc sau mỗi lần sử dụng
sản phẩm dịch vụ.Bởi vậy khi nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ thì Công ty cũng có thể
nhận ra điểm mạnh điểm yếu của mình để từ đó nâng cao đƣợc chất lƣợng dịch vụ của
mình hơn.
Qua quá trình thực tập và tìm hiểu về Công ty cổ phần cơ khí Sơn La, em thấy
Công ty là một doanh nghiệp kinh doanh đa lĩnh vực trong đó có lĩnh vực lữ hành du
lịch. Trung tâm dịch vụ du lịch lữ hành của Công ty cổ phần cơ khí Sơn La thành lập
từ 2014, trung tâm có nhiệm vụ tƣ vấn và cung cấp những dịch vụ du lịch theo tour,.
Dù đi vào hoạt động mới trên ba năm nhƣng doanh thu của ngành du lịch cũng đóng

1


góp một phần đáng kể vào doanh thu chung của Công ty. Song với kinh nghiệm non
trẻ trong nghề thì trung tâm lữ hành còn gặp khá nhiều thử thách trong việc đáp ứng
chất lƣợng dịch vụ du lịch. Đối với những Công ty chỉ kinh doanh lĩnh vực du lịch thì
làm thế nào chất lƣợng dịch vụ đƣợc công nhận đã là một bài toán khó, vì vậy bài toán
này với Công ty cổ phần cơ khí Sơn La càng nan giải hơn. Vậy làm thế nào để chất
lƣợng dịch vụ du lịch của Công ty cổ phần cơ khí Sơn La đƣợc nâng cao và ngày càng

hoàn thiện; làm thế nào để ngành kinh doanh dịch vụ du lịch trở thành ngành có vai trò
quan trọng tại Công ty? Để trả lời câu hỏi đó em quyết định chọn đề tài: “Một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch của Công ty cổ phần cơ khí Sơn
La” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích yêu cầu và phạm vi nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
- Tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng chất lƣợng dịch vụ du lịch của Công
ty cổ phần cơ khí Sơn La.
- Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá chất lƣợng dịch vụ du lịch của Công ty cổ phần
cơ khí Sơn La.
- Đƣa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ du lịch
của Công ty cổ phần cơ khí Sơn La.
2.2 .Yêu cầu
- Yêu cầu về mặt nôi dung:
Các số liệu thu thập phải đảm bảo chính xác, trung thực, khách quan
Thực trạng vấn đề phải đúng với thực trạng thực tế của Công ty cổ phần cơ khí
Sơn La.
Các giải pháp đƣa ra thiết thực, và xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực
tập.
Khóa luận tốt nghiệp phải thực hiện nghiêm túc, trung thực, khách quan, đảm
bảo đúng kế hoạch và tiến độ đề ra.
- Yêu cầu về mặt hình thức
-Cách thức trình bày khóa luận phải đảm bào tính khoa học, tính thẩm mỹ và
đúng với các yêu cầu của quy định
2.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Công ty cổ phần cơ khí Sơn La, Km 10 khu công nghiệp

2



chiềng sinh, thành phố Sơn La
- Phạm vi thời gian: tập trung nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ du lịch trong
2015-2017
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Quan sát, phỏng vấn nhà quản trị đơn vị,
phỏng vấn các nhân viên du lịch, và điều tra bảng hỏi khách hàng.
- Phƣơng pháp thu thâp số liệu thứ cấp: Các thông tin, dữ liệu sẵn có đƣợc thu
thập từ các báo cáo, tài liệu của đơn vị thực tập. Số liệu và thông tin liên quan đến
Công ty, sách báo, internet…
3.2. Phương pháp phân tích số liệu
Phƣơng pháp thống kê: Các số liệu về hiện tƣợng hay vấn đề đƣợc thu thập lại,
biểu hiện bằng số lƣợng. Tiếp theo là xác định mức độ nêu lên sự biến động biểu hiện
tính chất và tính chặt chẽ của mỗi hiện tƣợng, mỗi vấn đề. Phải lấy con số thống kê
làm tƣ liệu, lấy các phƣơng pháp thông kê làm công cụ nghiên cứu từ đó sử dụng số
liệu để phân tích.
Phƣơng pháp so sánh: Các số liệu thu thập về sẽ đƣợc phân tích và so sánh với
các số liệu qua các năm về đặc điểm: chi phí, lợi nhuận, doanh thu,... rồi đƣa ra so
sánh.
4. Kết cấu của khóa luận
Kết cấu của đề tài: gồm 3 phần:
Chương 1: Tổng quan về Công ty cổ phần cơ khí Sơn La
Chương2: Thực trạng chất lƣợng dịch vụ du lịch của Công ty cổ phần cơ khí
Sơn La
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ du lịch của Công ty
cổ phần cơ khí Sơn La

3



CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ SƠN LA
1.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần cơ khí Sơn La
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần cơ khí Sơn La
1.1.1.1. Quátrình hình thành của Công ty cổ phần cơ khí Sơn La
Công ty cổ phần cơ khí Sơn La là một doanh nghiệp nhà nƣớc trực thuộc UBND
tỉnh Sơn La.
Tiền thân của Công ty là một xƣởng quân giới phục vụ cho kháng chiến chống
Pháp và cũng chính là trạm quân giới Tiền phƣơng, góp phần quan trọng trong chiến
dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Đến năm 1959, để đáp ứng nhu cầu phát triển của nền
kinh tế, Đảng và Nhà nƣớc ta đã quyết định thành lập Xí nghiệp Cơ khí Sơn La, lấy cơ
sở vật chất của xƣởng quân giới làm nền tảng, từng bƣớc đầu tƣ trang thiết bị kỹ thuật,
đảm bảo cho Cơ khí Sơn La đủ năng lực đáp ứng các yêu cầu của đời sống tiêu dùng
và sản xuất của nhân dân các dân tộc trong khu vực và phía Bắc Lào về sản phẩm cơ
khí.
Sau hơn 40 năm xây dựng và trƣởng thành Công ty Cơ khí Sơn La đã đóng góp
cho nền kinh tế tỉnh Sơn La những thành tựu kinh tế quan trọng và trở thành một mắt
xích không thể thiếu trong tiến trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc.
Năm 2004, thực hiện Chỉ thị của Thủ tƣớng Chính phủ về sắp xếp và đổi mới
Doanh nghiệp Nhà nƣớc. Công ty Cơ khí Sơn La từng bƣớc tiến hành xác định giá trị
doanh nghiệp và đƣợc Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chuyển đổi sở hữu tại Quyết
định số 83/QĐ-UBND ngày 12/01/2006.
Việc chuyển đổi sở hữu từ doanh nghiệp Nhà nƣớc thành Công ty cổ phần là
bƣớc ngoặt và những thách thức đầy cam go quyết liệt trên mọi lĩnh vực. Nhƣng với
sự quyết tâm cao của tập thể lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của Công
ty, bƣớc đầu đã vƣợt qua khó khăn thử thách, giữ vững ổn định sản xuất và Công ty cổ
phần Cơ khí Sơn La đã chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01 tháng 5 năm 2006.
Công ty cổ phần Cơ khí Sơn La nằm ở Km 10, khu công nghiệp, phƣờng Chiềng
Sinh, Thành phố Sơn La, với những ngành nghề kinh doanh khác nhau cho nên Công
ty có điều kiện để phát triển kinh doanh vì có sự đầu tƣ và quản lý chặt chẽ của Nhà

nƣớc, sự cạnh tranh và đổi mới trong sự quản lý về kinh tế đã tạo cho Công ty tự

4


khẳng định mình, khẳng định vị trí của mình trong sự phát triển kinh tế chung của tỉnh
Sơn La. Đặc biệt trong giai đoạn thành phố Sơn La đang phấn đấu đổi mới trên nhiều
lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội… Để Sơn La từ một tỉnh còn nhiều khó khăn lên
thành phố. Đây vừa là động lực vừa là thách thức để Công ty phát triển góp sức vào sự
phát triển của nền kinh tế Sơn La nói riêng và của cả nƣớc nói chung. Đem lại lợi ích
không chỉ riêng Công ty mà toàn thành phố.
1.1.1.2. Quá trình phát triển của Công ty cổ phần cơ khí Sơn La
Trải qua hơn 50 năm hình thành và phát triển, từ một xƣởng quân giới phục vụ
quốc phòng, ngày nay Cơ khí Sơn La đã tƣơng đối lớn mạnh. Tuy là một doanh nghiệp
nhà nƣớc địa phƣơng quản lý nhƣng những gì mà Cơ khí Sơn La đã đóng góp cho nền
kinh tế đất nƣớc quả là không nhỏ, với một đội ngũ cán bộ công nhân viên chức
chuyên sâu về nghiệp vụ, trình độ tay nghề, sản phẩm của Cơ khí Sơn La góp một
phần quan trọng trong nền kinh tế và trở thành một mắt xích không thể thiếu trong tiến
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông
nghiệp - nông thôn.
Công ty Cổ phần cơ khí Sơn La thành lập từ năm 1959 và tái thành lập năm
1996, cổ phần hóa năm 2006 là doanh nghiệp hạng 3 trực thuộc UBND tỉnh. Trải qua
hơn nửa thế kỷ, Công ty đã ngày càng trƣởng thành và sản phẩm của công ty khẳng
định chỗ đứng của mình trên thị trƣờng nội tỉnh. Với đội ngũ cán bộ năng động, giàu
kinh nghiệm và lực lƣợng công nhân tay nghề giỏi, cần cù, sáng tạo những công trình
và sản phẩm của Công ty chế tạo, thi công đã và đang đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng. Đặc biệt là các sản phẩm có công nghệ cao chế tạo từ thép
hình, thép ống đƣợc hàn bán tự động trong môi trƣờng khí CO2 và sơn tĩnh điện, đảm
bảo chất lƣợng và kiểu dáng đẹp, hiện đại mà gọn nhẹ.
Phƣơng châm của Công ty: “Kỹ thuật, chất lƣợng và tiến độ là sự sống còn, với

trang bị máy móc thiết bị hiện đại, đội ngũ cán bộ, công nhân lành nghề, sáng tạo, giàu
truyền thống, chúng tôi tin tƣởng sẽ làm hài lòng và thoải mái các yêu cầu của quý
khách.”
- Năm 1959, Xí nghiệp cơ khí Sơn La được thành lập.
Địa điểm: Chiềng Pấc- Huyện Thuận Châu- Tỉnh Sơn La
Hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất và kinh doanh các sản phẩm cơ khí: Sản
xuất và kinh doanh các sản phẩm từ kim loại

5


- Năm 1978, Công ty chuyển địa điểm và đổi tên thành Công ty cơ khí Sơn La
Địa điểm: Tổ 21- phƣờng Quyết Thắng- Thành phố Sơn La- Tỉnh Sơn La
- Năm 1996, Công ty đổi tên thành Công ty cơ khí và xây lắp các công trình công
nghiệp Sơn La
Địa điểm: Số nhà 93- Đƣờng Nguyễn Lƣơng Bằng- Phƣờng Quyết Thắng- Thành
phố Sơn La- Tỉnh Sơn La
Hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất, xây lắp và kinh doanh:
+ Xây dựng các công trình dân dụng, công trình công nghiệp,giao thông...
+ Sản xuất, kinh doanh đồ nội thất học đƣờng và các thiết bị phục vụ nông
nghiệp.
+ Khai thác, chế biến khoáng sản, triết nạp gas hóa lỏng.
+ Kinh doanh xăng dầu.
+ Mua bán xe ô tô và phụ tùng ô tô.
+ Khai thác Niken.
- Năm 2006, Công ty thực hiện cổ phần hóa và lấy tên là Công ty cổ phần
Cơ khí Sơn La
Năm 2006, Công ty chuyển đổi từ hình thức Công ty nhà nƣớc sang Công ty cổ phần.
Là Công ty cổ phần có:
+ Tƣ cách pháp nhân kể từ ngày đăng kí kinh doanh

+ Thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập
+ Có con dấu riêng, đƣợc mở tài khoản tại ngân hàng theo qui định của pháp luật.
Địa điểm: Km10- Quốc lộ 6- Khu công nghiệp Chiềng Sinh- Thành phố Sơn LaTỉnh Sơn La
Ngoài các lĩnh vực hoạt động trƣớc còn kinh doanh thêm các lĩnh vực mới:
+ Giáo dục nghề nghiệp và dịch vụ hỗ trợ giáo dục
+ Đại lý xe ô tô
+ Sát hạch lái xe cơ giới đƣờng bộ
+ Kinh doanh dịch vụ du lịch, hàng điện tử, điện lạnh
Tên giao dịch chính thức: Công ty cổ phần cơ khí Sơn La
Tên viết tắt: COXAMA
Loại hình Công ty: Công ty cổ phần
Ngƣời đại diện: Nguyễn Tiến Thuận

6


Trụ sở giao dịch: Km 10 - Quốc lộ 6 - Khu công nghiệp Chiềng Sinh - phường
Chiềng Sinh - Thành phố Sơn La - Tỉnh Sơn La
Số điện thoại: 022.3874343; 022.3874345
Mã số thuế: 5500154617
Số tài khoản: 7900211000014 - tại ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông
thôn Sơn La
Giấy đăng kí kinh doanh: số 24.03.000099 ngày 24/4/2006
Tổng vốn điều lệ: 25.000.000.000 đồng
Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng/1 cổ phần
Tên và địa chỉ chi nhánh:
1. Xí nghiệp kinh doanh vật tƣ- vận tải thuộc Công ty cổ phần cơ khí Sơn La
Địa điểm: Khu công nghiệp Chiềng Sinh, Phƣờng Chiềng Sinh, thành phố Sơn
La, Tỉnh Sơn La
2. Chi nhánh Công ty cổ phần cơ khí Sơn La - Tại Hà Nội

Địa điểm: Số 69- phố Giáp Nhị, phƣờng Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai, thành phố
Hà Nội
3. Trung tâm dậy nghề - thuộc Công ty cổ phần cơ khí Sơn La
Địa điểm: Khu công nghiệp Chiềng Sinh, Phƣờng Chiềng Sinh, Thành phố Sơn
La, Tỉnh Sơn La.
Trong những năm qua Công ty đã tham gia thi công nhiều công trình xây dựng
cơ bản trên toàn Tỉnh đƣợc các chủ đầu tƣ đánh giá cao về chất lƣợng cững nhƣ tiến
đọ thi công.
Bảng 1.1: Một số công trình mà Công ty đã thi công
STT

Tên dự án / loại công

Năng

Giá trị hợp

Chủ đầu tƣ và

trình

lực thiết

đồng ( đồng )

địa điểm

kế

1


2

BQLDA Đầu tƣ

Công trình nhà 2 tầng –

2.856.838.000

UBND thành phó Sơn La

xây dựng TP Sơn
La

Cụm công trình huyện Vân

8.855.686.876

Hồ

7

UBND huyện
Vân Hồ


3

BQLDA Đầu tƣ


Các công trình nhà UBND

1.432.459.000

xã cảu huyện Thuận Châu

Thuận Châu
BQLDA Đầu tƣ

Công trình sửa chữa nâng
4

xây dựng huyện

cấp việc UBND xã Mƣờng

2.340.642.000

xây dựng huyện

Chanh, huyện Mai Sơn

Mai Sơn
BQLDA Đầu tƣ

Các công trình nhà bán trú
5

học sinh của huyện Mƣờng


1.345.542.000

xây dựng huyện
Mƣờng La

La

( Nguồn : Phòng kế toán Công ty cổ phần cơ khí Sơn La)
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
1.1.2.1. Chức năng của Công ty
- Tổ chức sản xuất và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký với cơ quan chức
năng nhà nƣớc.
- Thực hiện đúng quy định của Bộ lao động – thƣơng binh xã hội về việc ký kết
các hợp đồng lao động, đồng thời ƣu tiên sử dụng lao động địa phƣơng.
- Tìm kiếm, ký kết các hợp đồng kinh tế với các đối tác.
Về sản xuất
 Sản xuất các loại máy móc công tác phục vụ chế biến nông lâm sản
 Sản xuất các loại nông cụ cầm tay , phƣơng tiện vận tải thô sơ
 Sản xuất và lắp đặt các trạm , cụm thủy điện nhỏ 0,5 -:- 20KW
 Sản xuất các loại thuyền gắn máy từ 0,5 -:- 10 tấn
 Sản xuất các cấu kiện xây dựng cơ bản , kết cấu thép
 Sản xuất khí công nghiệp
 Sản xuất nƣớc lọc
Về xây lắp
 Thi công , lắp dựng các công trình Cầu treo nông thôn
 Thi công , lắp dựng các công trình công nghiệp , công trình dân dụng,giao
thông nông thôn , nƣớc sinh hoạt
 Thi công, lắp dựng các đƣờng hạ thế và các trạm biến áp dƣới 35KV
Về dịch vụ kinh doanh
 Sửa chữa và đóng mới phƣơng tiện vận tải đƣờng bộ , đƣờng thủy ( trung , địa


8


tu ô tô, máy kéo máy công trình
 Lắp đặt thiết bị , máy móc các dây truyền công nghệ
 Kinh doanh vật liệu ( thép xây dựng và các phụ tùng thay thế )
 Kinh doanh mua bán ô tô
 Kinh doanh xăng dầu
 Kinh doanh dịch vụ vận tải lữ hành
 Kinh doanh dich vụ cho thuê xe
 Tổ chức tuor du lịch
 Đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe.
 Đại lý ô tô và dịch vụ sửa chữa, bảo dƣỡng, bảo hành phƣơng tiện cơ giới
đƣờng bộ.
 Tour du lịch và cho thuê xe chạy hợp đồng
 Kinh doanh đại lý, bán lẻ Xăng Dầu
 Dịch vụ đào tạo, sát hạch và đăng kiểm phƣơng tiện cơ giới đƣờng bộ
 Liên doanh khai thác và chế biến khoáng sản.
 Dịch vụ vận tải hàng hóa, kho tàng bến bãi, trục vớt cứu hộ, cứu nạn .
1.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty
Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty với phƣơng
châm năm sau cao hơn năm trƣớc. Làm tốt nghĩa vụ với Nhà nƣớc về việc nộp đầy đủ
các khoản tiền cho ngân sách Nhà nƣớc dƣới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thứ nhất: Uƣ tiên phát triển tập trung mọi nguồn lực cho kinh doanh đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng.
Thứ hai : Phát triển kinh doanh đa ngành nghề, mở rộng thị trƣờng vào lĩnh vực
xây dựng và khai thác tài nguyên , chú trọng đầu tƣ chiều sâu, tăng cƣờng các biện
pháp tiết kiệm giảm chi phí trong sản xuất kinh doanh.
Thứ ba : Đẩy mạnh công tác đầu tƣ, tăng cƣờng cơ sở vật chất , thiết bị máy móc

theo định hƣớng vào chiều sâu , tiếp cận kỹ thuật và công nghệ hiện đại trong sản xuất
. Gắn liền với chiến lƣợc quy hoạch phát triển kinh tế kinh tế - xã hội của địa phƣơng
và các tỉnh bạn.
Thứ tƣ : Cải thiện điều kiện làm việc của ngƣời lao động , tăng cƣờng công tác
an toàn trong lao động sản xuất và bảo vệ môi trƣờng sinh thái.
Thứ năm: Phát triển sản xuất kinh doanh gắn liền với hiệu quả kinh doanh, bảo

9


tồn và phát tiển vốn , làm ăn ngày càng phát trển mạnh lên , nâng cao đời sống ngƣời
lao động , đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ đối với nhà nƣớc.
Thứ sáu : Thực hiện tốt chính sach cán bộ, tiền lƣơng, làm tốt công tác quản lý
lao động, đảm bảo công bằng trong thu nhập bồi dƣỡng để không ngừng nâng cao
nghiệp vụ, tay nghề cho các cán bộ nhân viên của Công ty.
Thứ bảy: Thực hiện tốt các vấn đề trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị nhằm
đảm bảo đúng tiến độ sản xuất. Quan hệ tốt với khách hàng, tạo uy tín với khách hàng.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty
1.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Bộ máy quản lý của Công ty đƣợc tổ chức theo kiểu một cấp, trực tuyến. Công
ty là một đơn vị kinh tế độc lập với tƣ cách pháp nhân đầy đủ, đƣợc quyền quan hệ
trực tiếp với ngân hàng, cơ quan thuế, các khách hàng trong và ngoài nƣớc
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP cơ khí Sơn La

ĐẠI HỘI CỔ
ĐÔNG

HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ


BAN KIỂM SOÁT

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC
TÀI CHÍNH

PHÒNG
TC - HC

PHÓ GIÁM ĐỐC
SX - KD

PHÒNG
KẾ
TOÁN

PHÒNG
KINH
DOANH

PHÒNG
KHO –
VẠN

XƢỞN
G SẢN
XUẤT

(Nguồn : Phòng kế toánCông ty cổ phần cơ khí Sơn La)


10


1.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Chủ tịch HĐQT:Là ngƣời quyết định chiến lƣợc kế hoạch phát triển chung và
kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty.
* Giám Đốc: Là ngƣời nắm quyền hành cao nhất trong Công ty, trực tiếp chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh, đảm bảo thực thi đầy đủ các chủ
trƣơng, đƣờng lối của Chính phủ và Nhà nƣớc.
* Phó Giám Đốc: Là ngƣời tham mƣu, trợ giúp cho Giám đốc, cho quá trình hoạt
động kinh doanh của Công ty. Tham gia điều hành Công ty khi Giám đốc đi vắng, tƣ
vấn về mặt kỹ thuật, quản lý và ký kết các hợp đồng với đối tác.
- Phó Giám đốc tài chính: Quản lý hoạt động tài chính trong toàn Công ty
+ Phòng TC - HC: Tham mƣu cho Giám đốc về công tác tổ chức bộ máy Công
ty, tổ chức cán bộ và thực hiện các hoạt động nghiệp vụ hành chính, văn phòng.
Nhiệm vụ cụ thể nhƣ sau:
+ Tham mƣu cho Giám đốc trong việc xây dựng cơ cấu tổ chức của Công ty
phù hợp với các quy định của pháp luật và chức năng và nhiệm vụ của Công ty.
+ Lập kế hoạch bổ nhiệm, tuyển dụng, luân chuyển và hợp đồng lao động với
ngƣời lao động.
+ Tham mƣu cho Giám đốc và chủ trì, phối hợp với các Công ty khác trong
tỉnh nhằm nâng cao trình độ của cán bộ quản lý và trình độ tay nghề của công nhân.
+ Tổ chức quản lý việc sử dụng con dấu trong Công ty, trình Giám đốc ký các
văn bản liên quan đến chức năng nhiệm cụ của phòng.
+ Thực hiện chế độ khen thƣởng cán bộ, công nhân; là thành viên của Hội đồng
kỷ luật, khen thƣởng của Công ty.
+ Tổ chức thực hiện công tác trật tự an toàn trong Công ty.
+ Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê theo quy định của pháp luật và khi Giám
đốc yêu cầu.

+ Tổ chức thực hiện các hoạt động khác liên quan đến công tác văn phòng.
- Phòng kế toán:
Chức năng:
+ Thực hiện những công việc và nghiệp vụ chuyên môn kế toán theo đúng
quy định của Nhà nƣớc về chuyên môn kế toán, nguyên tắc kế toán.
+ Tham mƣu cho Giám đốc về công tác tài chính kế toán.

11


+ Quản lý theo dõi nguồn vốn của Công ty.
Nhiệm vụ:
+ Ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
trong quá trình sản xuất của Công ty, phù hợp với quy định của Nhà nƣớc và Quỹ cho
quản lý tài chính của Công ty.
+ Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hoàn chỉnh thủ tục
kế toán trƣớc khi trình cho Giám đốc phê duyệt.
+ Phổ biến, hƣớng dẫn các phòng chuyên môn thực hiện thủ tục tam ứng cho
cán bộ, công nhân.
+ Theo dõi công nợ của Công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu, chi tiền
mặt, và các khoản thanh toán khác. Thực hiện công tác thanh toán đối nội và trong
Công ty.
+ Thực hiện quyết toán quý, tháng, năm đúng tiến độ và tham gia cùng với các
phòng ban khác của Công ty để hạch toán lãi lỗ cho từng đơn vị trực thuộc, giúp cho
Ban Giám đốc nắm chắc nguồn vốn, biết rõ số lời.
+ Lập kế hoạch vay và sử dụng các loại vốn: cố định, lƣu động, chuyên dùng,...
sao cho có hiệu quả nhất.
+ Theo dõi các đơn vị hạch toán kế toán, hƣớng dẫn lập báo cáo về các nguồn
nhận đƣợc.
+ Thƣờng xuyên bồi dƣỡng nghiệp vụ kế toán - thống kê cho cán bộ phụ trách,

các đơn vị trực thuộc,...
- Phó Giám đốc SX - KD: Có chức năng giám sát mọi hoạt động của các phân
xƣởng sản xuất. Có chức năng thiết kế, hoạch định, tổ chức, điều phối, kiểm soát và
cải tiến hiệu quả nhà máy sản xuất đến việc nâng cao chất lƣợng quản lý quá trình sản
xuất cũng nhƣ những kỹ năng đối với công nhân trong quá trình sản xuất. Phó Giám
đốc SX - KD quản lý mọi hoạt động của Phòng kinh doanh, Phòng Kho - Vận và
xƣởng sản xuất
+ Chức năng của phòng kinh doanh: Phòng có chức năng trong công tác kế
hoạch và công tác kinh doanh.
Công tác kế hoạch: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh nhắn hạn và dài
hạn cua Công ty; tham khảo ý kiến của các phòng có liên quan để phân bổ kế hoạch
sản xuất kinh doanh, dự trữ lƣu thông và các kế hoạch khác của Công ty để trình lên

12


Giám đốc; cân đối lƣợng hàng hoá và có kế hoạch điều hoà hợp lý trong sản xuất lƣu
thông; dự báo thƣờng xuyên về cung cầu trên thị trƣờng ...
Công tác kinh doanh: tham mƣu cho Giám đốc về các hoạt động kinh doanh
toàn Công ty và trực tiếp tổ chức kinh doanh trên thị trƣờng để thực hiện kế hoạch của
Công ty; thực hiện các hợp đồng kinh tế bằng việc điều tiết hàng hoá trên thị trƣờng;
ký kết các hợp đồng mua bán hàng hoá; phối hợp các đơn vị mở rộng thị trƣờng nội
địa bảo đảm cung ứng hàng hoá cho ngƣời tiêu dùng; ...
+ Chức năng của phòng Kho - Vận:
Chịu trách nhiệm vụ quản lý, kiểm soát toàn bộ hoạt động tại kho - vận. Triển
khai thực hiện và kiểm soát các công việc giao nhận, lƣu kho,ghi ký mã hiệu, nhãn
hiệu,...
Lập kế hoạch bố trí kho hàng khoa học, hợp lý
Theo dõi, phân bổ, quản lý và báo cáo các hạot động tài chính thuộc quyền hạn
trong phòng kho - vận...

+ Chức năng của xƣởng sản xuất:
Phó Giám đốc phụ trách những hoạt động sản xuất của các phân xƣởng sản
xuất của Công ty
Quản lý xuyên suốt tất cả các công đoạn trong quy trình sản xuất
Quản lý định mức sản xuất
Tính và phân tích giá thành cho từng loại sản phẩm
Lập kế hoạch sản xuất, lập kế hoạch cung ứng vật tƣ
Điều chỉnh kế hoạch sản xuất....
1.2. Tình hình hoạt động của Công ty cổ phần cơ khí Sơn La
1.2.1. Đặc điểm cơ bản của Công ty
Là doanh nghiệp nhà nƣớc do địa phƣơng quản lý Công ty luôn xác định ngành
nghề cơ khí là ngành nghề chủ đạo phát triển Công ty, đảm bảo đáp ứng đƣợc các công
trình lớn nhỏ. Bên cạnh đó theo xu hƣớng phát triển hiện nay Công ty đã và đang cố
gắng đa dạng hóa sản phẩm cũng nhƣ ngành nghề kinh doanh, đáp ứng nhu cầu của thị
trƣờng, của nền kinh tế, cũng nhƣ gia tăng lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro cho Công ty.
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty bao gồm:
 Sản xuất kinh doanh các sản phẩm cơ khí
 Đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe

13


 Đại lý ô tô và dịch vụ sửa chữa bảo dƣỡng bảo hành phƣơng tiện cơ giới
đƣờng bộ
 Tour du lịch và cho thuê xe chạy hợp đồng
 Kinh doanh đại lý bán lẻ xăng dầu
 Dịch vụ vận tải hàng hóa, kho tang bến bãi, trục vớt cứu hộ, cứu nạn
 Sản xuất nƣớc lọc
1.2.1.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất
Trụ sở chính: 01 tòa nhà tại KM 10 khu công nghiệp Chiềng Sinh

Xƣởng gia công thiết bị cơ khí: 01 xƣởng lớn và 01 xƣởng nhỏ
Xƣởng sửa chũa bảo dƣỡng ô tô: 01 xƣởng
Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe đặt riêng biệt trụ sở.
Bãi rửa xe ô tô: 01 bãi
Xe chuyên chở vận tải hàng hóa: 10 xe
Xe khách kinh doanh vận tải hành khách: 12 xe
Cửa hàng showroom kinh doanh ô tô: hiện tại có 20 chiếc ô tô đƣợc bày bán
Xe cứu hộ giao thông: 02 xe
Trạm kinh doanh xăng dầu: 03 trạm
1.2.1.2. Đặc điểm về lao động của Công ty
Công ty cổ phần cơ khí Sơn La hiện có 1 giám đốc và 197 nhân viên chính thức
và 15 nhân viên thử việc. với tinh thần làm việc năng động, sáng tạo, góp phần không
nhỏ vào sự thành công của Công ty nhƣ hiện nay. Với tiêu chí chất lƣợng - uy tín
Công ty luôn áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, luôn đổi mới công nghệ và áp dụng
máy móc vào công việc làm cho ngƣời lao động nhàn hạ hơn, đỡ tốn công và tiết kiệm
đƣợc chi phí cho Công ty. Cùng với sự tiến bộ của khoa học công nghệ trong kinh
doanh dịch vụ, chất lƣợng nhanh viên và lao động cũng đƣợc cải thiện trong những
năm gần đây, mặc dù số lao động của Công ty chủ yếu dƣới bậc trung học phổ thông
tuy nhiên Công ty đã đào tạo, bồi dƣỡng để lao động bắt kịp với khoa học công nghệ
mà Công ty áp dụng, hàng năm Công ty tổ chức các đợt tập huấn giúp lao động nâng
cao tay nghề và nắm bặt kịp với máy móc thiết bị mà Công ty áp dụng. Theo thời gian
kể từ khi hình thành số lƣợng công nhân Công ty không ngừng tăng lên, cho đến nay
Công ty có 197 nhân viên.

14


Bảng 1.2: Đặc điểm lao động của Công ty
2015


2016

2017

206

216

197

Số lƣợng nhân viên thử việc

7

12

15

Trình độ đại học

24

28

64

Trình độ cao đẳng

16


14

18

Trình độ trung cấp

18

18

20

Lao động phổ thông

141

144

80

Số lƣợng nhân viên chính thức

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
1.2.2. Tình hình kinh doanh của cổ phần cơ khí Sơn La 2015 - 2017
Tình hình kinh doanh của Công ty 2015-2017 đƣợc thể hiện qua bảng báo cáo
kết quả kinh doanh nhƣ sau:
Bảng 1.3. Tình hình kinh doanh của cổ phần cơ khí Sơn La 2015 - 2017
(Đơn vi: đồng)
Chỉ tiêu
1.Doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

414.403.604.140 441.914.726.942 441.315.624.268

2.Các khoản giảm trừ doanh
thu
3.Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
4.Giá vốn bán hàng
5.Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
6.Doanh thu hoạt động tài
chính
7.Chi phí tài chính
Trong đó: chi phí lãi vay
8.Chi phí bán hàng
9.Chi phí quản lý doanh
nghiệp

414.403.604.140 441.914.726.942 441.315.624.268
379.049.903.758 374.221.150.535 390.135.342.272
14.298.709.306

67.693.576.407


51.180.281.996

62.314.406

208.265.304

39.391.797

5.856.493.114

6.549875.764

7.485.771.446

9.220.630.198

15.783.354.958

9.994.269.782

6.040.182.170

6.073.218.294

9.540.279.658

15



10.Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
11.Thu nhập khác

14.298.709.306

39.495.392.695

71.035.104

12.Chi phí khác
13.Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận trƣớc
thuế
15.Chi phí TNDN hiện
hành
16. Lợi nhuận sau thuế
TNDN

24.199.352.907
7.171.390.364

446.042.448

453.177.718

-375.007.344

-453.177.718


-2.730.157.367

13.923.701.962

39.042.214.977

21.469.195.540

1.084.888.352

1.971.424.837

1.084.864.251

12.838.813.610

37.070.790.140

20.384.331.289

9.901.547.731

(Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh phòng kinh doanh)
Nhận xét:
Nhìn chung tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Cơ khí Sơn La
đạt hiệu quả cao, đóng góp đầy đủ ngân sách nhà nƣớc góp phần ổn định và nâng cao
đời sống cán bộ công nhân viên.
Một chỉ tiêu khác phản ánh hiệu quả kinh doanh của Công ty là doanh thu bán
hàng. Trong những năm gần đây, doanh thu luôn có xu hƣớng tăng lên năm sau cao
hơn so với những năm trƣớc. Từ 414.403.614.140 đồng năm 2015 lên đến

441.914.726.942 năm 2016 (tăng 27.511.112.802 đồng tƣơng ứng 6,6%) song năm
2017 doanh thu lại giảm nhẹ 602.102.674 đồng xuống còn 441.315.624.628 đồng
tƣơng ứng 0.13%. Nguyên nhân có sự tăng giảm doanh thu trong giai đoạn này là do
tác động của nền kinh tế cũng nhƣ thị trƣờng sản phẩm cơ khí tại Sơn La có sự thay
đổi. Năm 2016 nhu cầu sử dụng và tiêu dùng sản phẩm cơ khí của thị trƣờng tăng lên
nên doanh thu của Công ty tăng song 2017 có nhiều cửa hàng với quy mô vừa và nhỏ
nắm bắt thị trƣờng nên doanh thu của Công ty có giảm đi phần nào.
Chỉ tiêu lợi nhuận gộp về bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ có sự tăng mạnh và
đồng đều. Năm 2015 là 14.398.709.306 thì năm 2016 tăng 53.394.867.101 đồng lên
thành 67.693.576.407 đồng ( tăng 53.394.867.101 tƣơng ứng 373%), năm 2017 chỉ
tiêu này lại giảm nhẹ 16.513.294.441 đồng xuống còn 51.180.281.411 đồng tƣơng ứng

16


24,39%. Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cũng có biến động không đồng
đều.từ 14.209.709.306

năm

2014 lên 39.309.495.692 đồng năm 2016 (tăng

25.196.683.389 đồng tƣơng ứng 176,2%) và giảm 15.296/039.788 tƣơng ứng giảm
38,72% còn 24.199.352.907 năm 2017. Nguyên nhân lợi nhuận cũng có sự tăng đột
biến tại 2015 cũng là do nhu cầu của thị trƣờng năm này tăng vọt, doanh thu tăng kéo
theo lợi nhuận cũng tăng, và có sự giảm nhẹ năm 2017 do tác động của yếu tố bên
ngoài đó là các đối thủ cạnh tranh là các cửa hàng vừa và nhỏ.
Các chỉ tiêu về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp lại tăng đều từ
2015-2017, chi phí lãi vay biến động qua từng năm. Nguyên nhân là giai đoạn 20152017 Công ty đầu tƣ xây của hàng và mua sắm trang thiết bị cũng nhƣ các sản phẩm ô
tô nên chi phí trong gia đoạn này phát sinh nhiều. Năm 2017 là một năm kinh tế khó

khăn vì thế Công ty cổ phần cơ khí Sơn La cũng không nằm ngoài tình trạng chung.
Công ty luôn chấp hành các chính sách chế độ và biện pháp của nhà nƣớc, thực
hiện đầy đủ các hợp đồng kinh tế với bạn hàng trong và ngoài tỉnh.
Đào tạo và bồi dƣỡng cán bộ công nhân trẻ, đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất
kinh doanh, thực hiện các chính sách chế độ tiền lƣơng, bảo hiểm xã hội và bảo về lao
động đối với cán bộ công nhân viên chức.
Công ty hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ, chỉ tiêu kinh tế và Công ty đã đƣợc
thƣởng nhiều giấy khen, bằng khen của UBND tỉnh, huyện, chi cục thuế tỉnh…
Trong xu thế phát triển đổi mới nền kinh tế hiện nay, Công ty cũng không ngừng đổi
mới và ngày càng hoàn thiện hơn, để xứng đáng là đơn vị hàng đầu trong kinh doanh
xây lắp.
1.2.3. Tình hình kinh doanh lĩnh vực du lịch của Công ty
Tình hình kinh doanh lĩnh vực du lịch của Công ty giai đoạn 2015 – 2017 đƣợc
thể hiện qua những bảng sau:
Bảng 1.4: Số lƣợt khách sử dụng dịch vụ du lịch của Công ty
(đơn vị: người).
Năm

2015

2016

2017

Số khách

650

1030


1590

(Nguồn: Bộ phận kinh doanh du lịch lữ hành)
Qua bảng ta thấy số lƣợt khách qua các năm của Công ty có xu hƣớng tăng. Và
tăng nhanh đáng kể nhƣ từ 650 lƣợt khách năm 2015 lên 1030 lƣợt khách năm 2016

17


tƣơng ứng tăng 36,89% và tăng lên 1590 lƣợt khách tƣơng ứng 35,22% năm 2017. Từ
đó có thể thấy đƣợc nhu cầu du lịch của nhân dân Sơn La ngày càng tăng nhiều hơn.
Và Công ty cũng đƣợc rất nhiều khách hàng tin tƣởng với các gói sản phẩm du lịch
của Công ty nên số lƣợt khách cũng tăng.
Doanh thu từ lĩnh vực kinh doanh du lịch của Công ty đƣợc thể hiện qua bảng:
Bảng 1.5: Doanh thu từ dịch vụ kinh doanh du lịch
(đơn vị: đồng).
Năm

2015

2016

2017

Doanh thu

1.876.900.000

3.157.890.000


4.888.621.000

(Nguồn: Bộ phận kinh doanh du lịch)
Qua bảng ta thấy doanh nhu từ việc kinh doanh dịch vụ du lịch của Công ty
cũng có xu hƣớng tăng qua giai đoạn 2015 – 2017. Do lƣợt khách du lịch tăng, Công
ty có nhiều chuyến đi hơn và chất lƣợng du lịch của Công ty đƣợc đảm bảo và đáp ứng
đƣợc nhu cầu của khách hàng cũng nhƣ thị trƣờng du lịch hiện tại nên doanh thu của
Công ty tăng. Cụ thể từ 1.876.900.000 năm 2015 lên 3.157.890.000 tƣơng ứng tăng
40,56% năm 2016 và lên 4.888.621.000 tƣơng ứng tăng 35,40% năm 2017.

18


×