Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN hạ TẦNG KINH tế xã hội THEO TIÊU CHÍ NÔNG THÔN mới tại xã QUẢNG điền HUYỆN KRÔNG ANA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.13 KB, 75 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KINH TẾ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
.

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
THEO TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ QUẢNG
ĐIỀN, HUYỆN KRÔNG ANA

Sinh viên

: Nguyễn Đức Hoàng

Chuyên ngành

: Kinh tế nông nghiệp K12

Khoá học

: 2012-2016

Đắk Lắk, 05/2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KINH TẾ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI


THEO TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ QUẢNG
ĐIỀN, HUYỆN KRÔNG ANA

Sinh viên

: Nguyễn Đức Hoàng

Chuyên ngành

: Kinh tế nông nghiệp K12

Người hướng dẫn : Vũ Trinh Vương

Đắk Lắk, 05/2015


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp và trong suốt
thời gian thực tập tại UBND xã Quảng Điền, tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến:
- Các thầy cô giáo trường Đại học Tây Nguyên đã tận tình giảng dạy,
trang bị cho tôi những kiến thức trong suốt thời gian học tập tại trường.
- Ban lãnh đạo và cán bộ xã Quảng Điền đã giúp đỡ và cung cấp những thông
tin cần thiết để tôi có thể hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình;
- Các cô chú, anh chị đang công tác tại UBND xã Quảng Điền đã giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình thực tập tại địa phương.
- Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ths. Vũ Trinh Vương người đã trực
tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
- Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, đã
động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và thực tập tốt nghiệp.

Dù tôi đã cố gắng nhiều nhưng vì thời gian thực tập có hạn và kiến thức
còn hạn chế nên chuyên đề không tránh được những sai sót. Tôi rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô.
Buôn Ma Thuột, tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Đức Hoàng

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................i
MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................iv
2.1.2. Thế nào là hạ tầng kinh tế - xã hội..........................................................3
2.1.3. Đặc điểm, vai trò và các yếu tố ảnh hưởng đến hạ tầng KT - XH..........4
2.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................................................................6
2.2.1. Tình hình thực hiện phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội theo tiêu chí NTM ở một vài
địa phương trên cả nước...................................................................................................................6
2.2.2. Các chính sách liên quan của Đảng và Nhà nước nhằm phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã
hội theo tiêu chí nông thôn mới tại xã..............................................................................................8
2.2.2.1. Các chính sách của Đảng và Nhà nước.................................................................................8
3.1.3. Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội..........................................................................................11
4.1. Thực trạng xây dựng nông thôn mới ở xã Quảng Điền, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk.......19
4.1.1. Đánh giá tiến trình thực hiện theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tại xã Quảng
Điền, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk..............................................................................................19
4.1.1.1. Tiêu chí số 2: Giao thông....................................................................................................19
Yêu cầu của tiêu chí:.........................................................................................................................19
+ Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt................................................19
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT, đạt 100%...........................................................................19

+ Tỷ lệ km đường trục thôn xóm cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT, đạt 70%. 19
+ Tỷ lệ km đường ngõ xóm sạch và không lầy lội về mùa mưa, đạt 100% không lầy lội và 50%
cứng hóa...........................................................................................................................................19
+ Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện, đạt 70%............19
Kết quả thực hiện tiêu chí................................................................................................................19
Bảng 2.1: Kết quả thực hiện tiêu chí giao thông tại xã Quảng Điền...............................................20
(Nguồn: UBND xã Quảng Điền).......................................................................................................21
Với quãng chiều dài là 32,14 km của xây dựng trục đường chính thôn đã đưa tỷ lệ bê tông hóa
của xã đạt 84,05%. Kết hợp với hoạt động xây dựng 25,394 km đường ngõ xóm, đường giao
thông dân cư sạch đẹp 100% không lầy lội vào mùa mưa, tỷ lệ cứng hóa đạt 50%, bê tông hóa

ii


đạt 16,4% giúp người dân đi lại thuận tiện, nhanh chóng hơn. Để tăng hiệu quả sản xuất, thuận
tiện cho việc vận chuyển hàng hóa, 10,25 km quãng đường trục chính nội đồng đã được cứng
hóa, đưa tỷ lệ cứng hóa đạt 71,4% so với yêu cầu của tiêu chí.....................................................21
* Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí 90/100 điểm, đạt chuẩn theo tiêu chí đề ra (Kèm theo bảng
chấm điểm theo Quyết định số 2126/QĐ-UBND ngày 16/9/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk).........21

TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................41
PHỤ LỤC........................................................................................................43

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt


Nguyên nghĩa

1

BNNPTNT

Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn

2

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

3

GTVT

Giao thông vận tải

4

KH

Kế hoạch

5

KH-HĐNVQS


Kế hoạch – hội đồng nghĩa vụ quân sự

6

KT-XH

Kinh tế - xã hội

7

LĐTĐTLĐ

Lao động trong độ tuổi lao động

8

NK

Nhân khẩu

9

NTM

Nông thôn mới

10

QL


Quốc lộ

11

SX

Sản xuất

12

TH

Thực hiện

13

THCS

Trung học cơ sở

14

UBND

Ủy ban nhân dân

15

VH-TT-DL


Văn hóa – Thể thao - Du lịch

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả thực hiện tiêu chí giao thông tại xã Quảng Điền...............19
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................i
MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................iv
2.1.2. Thế nào là hạ tầng kinh tế - xã hội..........................................................3
2.1.3. Đặc điểm, vai trò và các yếu tố ảnh hưởng đến hạ tầng KT - XH..........4
2.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................................................................6
2.2.1. Tình hình thực hiện phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội theo tiêu chí NTM ở một vài
địa phương trên cả nước...................................................................................................................6
2.2.2. Các chính sách liên quan của Đảng và Nhà nước nhằm phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã
hội theo tiêu chí nông thôn mới tại xã..............................................................................................8
2.2.2.1. Các chính sách của Đảng và Nhà nước.................................................................................8
3.1.3. Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội..........................................................................................11
4.1. Thực trạng xây dựng nông thôn mới ở xã Quảng Điền, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk.......19
4.1.1. Đánh giá tiến trình thực hiện theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tại xã Quảng
Điền, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk..............................................................................................19
4.1.1.1. Tiêu chí số 2: Giao thông....................................................................................................19
Yêu cầu của tiêu chí:.........................................................................................................................19
+ Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt................................................19
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT, đạt 100%...........................................................................19
+ Tỷ lệ km đường trục thôn xóm cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT, đạt 70%. 19
+ Tỷ lệ km đường ngõ xóm sạch và không lầy lội về mùa mưa, đạt 100% không lầy lội và 50%
cứng hóa...........................................................................................................................................19

+ Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện, đạt 70%............19
Kết quả thực hiện tiêu chí................................................................................................................19
Bảng 2.1: Kết quả thực hiện tiêu chí giao thông tại xã Quảng Điền...............................................20
(Nguồn: UBND xã Quảng Điền).......................................................................................................21
Với quãng chiều dài là 32,14 km của xây dựng trục đường chính thôn đã đưa tỷ lệ bê tông hóa
của xã đạt 84,05%. Kết hợp với hoạt động xây dựng 25,394 km đường ngõ xóm, đường giao
thông dân cư sạch đẹp 100% không lầy lội vào mùa mưa, tỷ lệ cứng hóa đạt 50%, bê tông hóa

v


đạt 16,4% giúp người dân đi lại thuận tiện, nhanh chóng hơn. Để tăng hiệu quả sản xuất, thuận
tiện cho việc vận chuyển hàng hóa, 10,25 km quãng đường trục chính nội đồng đã được cứng
hóa, đưa tỷ lệ cứng hóa đạt 71,4% so với yêu cầu của tiêu chí.....................................................21
* Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí 90/100 điểm, đạt chuẩn theo tiêu chí đề ra (Kèm theo bảng
chấm điểm theo Quyết định số 2126/QĐ-UBND ngày 16/9/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk).........21

TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................41
PHỤ LỤC........................................................................................................43

vi


PHẦN THỨ NHẤT
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lí do chọn đề tài
Xây dựng nông thôn mới (NTM) là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà
nước, là một phần rất quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước, nhằm đưa nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện
đại vào năm 2020 như Nghị quyết của Đảng đã đề ra. Trên phạm vi toàn quốc

việc này đang trở thành một phong trào rộng lớn với nhiều chỉ thị, văn bản
hướng dẫn của Trung ương Đảng và các Bộ, Ngành, được triển khai một cách
rầm rộ và sâu rộng, những năm qua đã đạt được những kết quả bước đầu.
Xây dựng nông thôn mới đã trở thành phong trào quần chúng sôi nổi và
tương đối đều khắp trong cả nước, bộ máy chỉ đạo thực hiện từ Trung ương
đến cơ sở được tổ chức thống nhất, đồng bộ. Các cơ chế chính sách được ban
hành khá đồng bộ và kịp thời. Nhận thức về chương trình từ các cấp ủy, chính
quyền đến người dân được nâng cao, công tác quy hoạch, lập đề án xây dựng
nông thôn mới, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội có chuyển biến rõ rệt. Từ đây,
đời sống sản xuất của nhân dân được cải thiện, hiệu quả sản xuất tăng rõ rệt,
các ngành nghề truyền thống được gìn giữ và phát huy giúp người dân nâng
cao thu nhập, cải thiện đời sống, đóng góp vai trò to lớn trong công cuộc xây
dựng và phát triển đất nước.
Xã Quảng Điền là một xã nằm trên trục đường tỉnh lộ 2 cách trung tâm
huyện Krông Ana khoảng 7 km về phía Nam và cách thành phố Buôn Ma
Thuột 37 km về phía Đông Nam với tổng diện tích tự nhiên 2.352 ha và 7.402
nhân khẩu.
Trong những năm qua, cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho đời sống, sản
xuất của nhân dân xã Quảng Điền tuy đã được đầu tư nhưng vẫn còn nhiều
mặt hạn chế, đời sống kinh tế - xã hội vẫn còn nhiều khó khăn, chưa khai thác
hết tiềm năng và lợi thế các ngành sản xuất tại địa phương, chưa đáp ứng yêu
1


cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, chưa đưa sản xuất
nông nghiệp ở nông thôn thành sản xuất hàng hóa thật sự ưu tiên.
Xuất phát từ những vấn đề đó, tôi chọn chuyên đề “Tình hình phát triển
hạ tầng kinh tế - xã hội theo tiêu chí nông thôn mới tại xã Quảng Điền,
huyện Krông Ana.” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

- Tìm hiểu về thực trạng phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội theo tiêu chí
nông thôn mới của xã Quảng Điền, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk.
- Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển 8 tiêu chí về hạ tầng
kinh tế - xã hội trong tổng số 19 tiêu chí nông thôn mới tại xã Quảng Điền,
huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk.

PHẦN THỨ HAI
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm nông thôn
Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nông
dân. Tập hợp này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và môi
trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ
chức khác, phân biệt với đô thị.
2


2.1.1.2. Khái niệm phát triển hạ tầng nông thôn
Phát triển hạ tầng nông thôn là sự phát triển tổng hợp của tất cả các hoạt
động có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau giữa các yếu tố vật chất, kinh
tế, công nghệ, văn hóa, xã hội, thể chế và môi trường để tạo ra một nền tảng
vững chắc cho công cuộc đổi mới công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp
nông thôn. Nó không thể tiến hành một cách độc lập mà phải được đặt trong
khuôn khổ của một chiến lược, chương trình phát triển của quốc gia. Sự phát
triển của các vùng nông thôn sẽ đóng góp vào sự nghiệp phát triển kinh tế nói
riêng và sự phát triển chung của cả đất nước.
Phát triển hạ tầng nông thôn là một quá trình cải thiện có chủ ý một cách
bền vững về các công trình mang ý nghĩa kinh tế, xã hội, văn hóa và môi
trường, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn. Quá

trình này, trước hết là do chính người dân nông thôn và có sự hỗ trợ tích cực
của Nhà nước và các tổ chức khác.
2.1.2. Thế nào là hạ tầng kinh tế - xã hội
Hạ tầng kinh tế xã hội là hệ thống các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội
bao gồm các công trình như y tế , văn hóa, giáo dục, thể thao, thương mại,
dịch vụ công cộng, cây xanh, công viên, mặt nước và các công trình khác.
Cơ sở hạ tầng kinh tế bao gồm quan hệ sản xuất thống trị, quan hệ sản
xuất tàn dư và quan hệ sản xuất mới (mầm mống quan hệ sản của xã hội sau).
Ví dụ: trong cơ sở hạ tầng hiện nay ở Việt Nam, về cơ bản có các kiểu quan
hệ sản xuất sau: Quan hệ sản xuất cũ là kiểu quan hệ sản xuất phong kiến, tư
bản chủ nghĩa; quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa là quan hệ sản xuất thống trị
và mầm mống của quan hệ sản xuất cộng sản chủ nghĩa định hướng cho sự
phát triển cơ sơ hạ tầng kinh tế xã hội chủ nghĩa hiện nay ở Việt Nam.
Trong mối quan hệ của các quan hệ sản xuất của cơ sở hạ tầng kinh tế,
thì quan hệ sản xuất thống trị bao giờ cũng giữ vai trò quyết định, chi phối các
quan hệ sản xuất khác. Tương ứng với quan hệ sản xuất trong cơ sở hạ tầng
kinh tế là các thành phần kinh tế khác nhau. Trong đó, quan hệ sản xuất thống
trị quy định các quan hệ sản xuất khác.
3


Đặc trưng, bản chất của một cơ sở hạ tầng kinh tế do quan hệ sản xuất
thống trị quy định. Ví dụ: Quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa hiện nay ở Việt
Nam phản ánh bản chất kinh tế - xã hội hiện nay ở nước ta. Tương ứng với
các kiểu quan hệ sản xuất trong một cơ sở hạ tầng kinh tế là các thành phần
kinh tế khác nhau. Trong cơ sở hạ tầng kinh tế hiện nay ở Việt Nam bao gồm
rất nhiều thành phần kinh tế như thành phần kinh tế tập thể, thành phần kinh
tế quốc doanh, thành phần kinh tế tư nhân của người sản xuất nhỏ, thành phần
kinh tế tư nhân tư bản.
Trong xã hội có giai cấp thì cơ sở hạ tầng mang tính giai cấp. Bởi, nó

đều phản ánh và bảo vệ lợi ích cho những giai cấp khác nhau.
2.1.3. Đặc điểm, vai trò và các yếu tố ảnh hưởng đến hạ tầng KT - XH
2.1.3.1. Đặc điểm của hạ tầng KT - XH
- Tạo tiền đề thu hút vốn đầu tư, phát triển kinh tế, nâng cao mức sống
người dân và giảm đói nghèo.
- Công trình thường rải theo tuyến, hình thành hệ thống có nhiều cấp.
- Có tuổi thọ lâu dài nhưng mục tiêu và giá trị sử dụng lại biến động
theo thời gian.
- Đòi hỏi vốn đầu tư lớn nhưng lại khó trực tiếp thu hồi vốn.
- Có tác động lớn đến đời sống kinh tế xã hội.
2.1.3.2. Vai trò của hạ tầng KT - XH đối với quá trình CNH - HĐH nông
nghiệp, nông thôn.
Hạ tầng KT - XH là nền tảng cho phát triển kinh tế - xã hội nông thôn,
nói cụ thể hơn nó là nền tảng cung cấp những yếu tố cần thiết cho quá trình
sản xuất và nâng cao chất lượng cuộc sống cư dân nông thôn.
Cung cấp dịch vụ trực tiếp cho sản xuất là kết cấu hạ tầng kỹ thuật phục vụ trực tiếp cho các ngành sản xuất diễn ra trong vùng. Gồm giao thông,
điện, nước sạch, cấp thoát nước, thông tin liên lạc, thủy lợi…
Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế vùng: Cơ sở hạ tầng là yếu tố tiền
đề và quan trọng tạo động lực cho phát triển kinh tế và thúc đẩy tăng trưởng
của vùng cũng như việc giao thương buôn bán giữa các vùng với nhau.
4


Sự phát triển các ngành của kết cấu hạ tầng có ảnh hưởng trực tiếp đến
sự phát triển của nền sản xuất xã hội, dịch vụ xã hội và việc nâng cao hiệu
quả của nó.
Phát triển kinh tế xã hội bao giờ cũng đi đôi với việc đầu tư cơ sở hạ
tầng, nếu việc đầu tư đồng bộ được lên kế hoạch thì nó sẽ giúp cho phát triển
kinh tế của vùng bền vững và hiệu quả hơn. Việc ưu tiên đầu tư các công trình
hạ tầng có tính chất quyết định đến sự phát triển kinh tế xã hội sẽ nhanh tạo ra

sức bật cho toàn xã hội thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa hiện đại
hóa nông thôn .
Các mục tiêu phát triển KT - XH nông thôn sẽ khó có thể thực hiện được
nếu thiếu một hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội tương ứng và đồng bộ.
2.1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển hạ tầng kinh tế xã hội
Vốn là điều kiện cần của mọi quá trình phát triển kinh tế - xã hội, đặc
biệt là đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, nguồn vốn trong nước do sự
tiết kiệm của chính phủ, doanh nghiệp, dân cư; nguồn vốn từ nước ngoài do
các tổ chức, cá nhân, chính phủ nước ngoài cho vay hoặc viện trợ không hoàn
lại.
Bộ máy quản lý: Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội là hàng hóa công cộng có
tầm quan trọng về kinh tế - xã hội, khó thu được tiền hoặc lợi nhuận thấp, thời
gian hoàn vốn dài nên có nhiều rủi ro thường được nhà nước đảm nhiệm để
đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra.
Cơ chế chính sách: Trong đầu tư hạ tầng kinh tế xã hội, yếu tố môi
trường pháp lý tác động trên nhiều phương diện. Cụ thể :
• Môi trường pháp lý tạo ra những điều kiện để hình thành nên các cơ sở
hạ tầng và tạo ra sự gắn kết giữa cơ sở hạ tầng chung của cả nước với hệ
thống hạ tầng của địa phương.
• Môi trường pháp lý tạo ra những điều kiện huy động các nguồn lực
cho việc đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế, kể cả nguồn vốn ngân sách, nguồn vốn
của tổ chức và của cá nhân.

5


Quy hoạch cũng là một yếu tố hết sức quan trọng ảnh hưởng tới phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội vì nó có tính chính sách, tổng hợp, mang tính dự
báo cho tương lai.
Yếu tố chính trị một số vùng nằm trong vùng mang ý nghĩa chiến lược

như vùng biên giới, hải đảo sẽ được ưu tiên về các chích sách xây dựng cơ sở
hạ tầng hoặc các xã điểm có điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội thuận lợi được
ưu tiên về nguồn lực để xây dựng các cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội sớm.
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Tình hình thực hiện phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội theo
tiêu chí NTM ở một vài địa phương trên cả nước
Chương trình xây dựng nông thôn mới là một chương trình trọng tâm
trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Là chương trình toàn diện
về phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Sau 5 năm thực hiện, diện
mạo nhiều vùng nông thôn được đổi thay, hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu
được nâng cấp, đời sống đa số nông dân được cải thiện, hộ nghèo giảm, nhiều
nét đẹp văn hóa được phát huy, tình làng nghĩa xóm được vun đắp, đội ngũ
cán bộ trưởng thành một bước.
Thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới của Đảng và Nhà nước,
chính quyền, nhân dân huyện Đắk Đoa, tỉnh Gia Lai, đã ưu tiên xây dựng cơ
sở hạ tầng, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển, góp phần thay đổi bộ mặt
nông thôn. Từ năm 2013 đến năm 2015, tổng số vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng
của huyện là khoảng 150 tỷ đồng. Với đặc thù riêng, Đắk Đoa tập trung xây
dựng giao thông làm khâu đột phá. Vì vậy, giao thông nông thôn trên địa bàn
huyện phát triển mạnh, bình quân mỗi năm huyện nhựa hóa, bê tông hóa
khoảng 20 km đường giao thông nông thôn. Nhờ đó, giao thông thông suốt cả
mùa mưa và mùa khô, kể cả các tuyến đường ở khu vực vùng sâu vùng xa.
Các tuyến đường đi qua khu đông dân cư cũng được đầu tư, giảm thiểu đáng
kể các vụ tai nạn, giúp người dân vận chuyển hàng hóa dễ dàng. Các công
trình thủy lợi cũng được chú trọng. Huyện đã sửa chữa, nâng cấp các công
trình thủy lợi trên địa bàn như công trình thủy lợi nhỏ Ayun, thủy lợi Grek (xã
6


Hnol) và thủy lợi Đắk Tông (xã Đắk Sơmei); kiên cố hóa các kênh mương tại

các xã như Hnol, Hà Bầu. Các công trình này đảm bảo nước tưới, góp phần
chống hạn hán cũng như điều tiết nước sản xuất, chống ngập úng trong mùa
mưa, giúp nông dân yên tâm hơn trong sản xuất nông nghiệp.
Xác định xây dựng nông thôn mới là một nhiệm vụ quan trọng, 5 năm
qua huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh đã ưu tiên lồng ghép các chương trình
với tổng số vốn huy động hơn 1.788 tỷ đồng để tập trung xây dựng cơ sở hạ
tầng kinh tế - xã hội, phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân,
xóa đói giảm nghèo. Nhiều tuyến đường làng, ngõ xóm bùn lầy, nhỏ hẹp, trụ
sở làm việc, nhà văn hóa thôn, trạm y tế xuống cấp trước đây, các địa phương
đã tích cực triển khai cơ chế hỗ trợ xi măng, huy động nội lực theo phương
châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm” để bê tông hóa, mở rộng các tuyến
đường. Trong 5 năm đã cứng hóa gần 388 km đường trục xã, trục thôn, đường
ngõ xóm; hơn 70 km kênh mương; xây mới và nâng cấp 154 nhà văn hóa
thôn, 26 trụ sở làm việc và nhà văn hóa xã, 16 trường học, 21 trạm y tế đạt
chuẩn, 100% số hộ được sử dụng điện lưới quốc gia. Phong trào xây dựng
“Làng văn hóa”, “Gia đình văn hóa” được quan tâm đẩy mạnh. Đến nay có 91
thôn và hơn 72% gia đình được công nhận danh hiệu văn hóa. Chất lượng
giáo dục có chuyển biến tích cực, 59/78 trường học được công nhận đạt chuẩn
Quốc gia. Chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân được
nâng cao, cơ sở vật chất các bệnh viện, trạm y tế tiếp tục được đầu tư nâng
cấp; 21 đơn vị đạt chuẩn Quốc gia về y tế giai đoạn 2, 21/30 trạm y tế có bác
sỹ.
Hương Hòa là 1 trong 2 xã được huyện miền núi Nam Đông tỉnh Thừa
Thiên Huế được chọn làm điểm xây dựng nông thôn mới. Sau 3 năm triển
khai thực hiện, với những cách làm khá đồng bộ, đã huy động sự chung tay
vào cuộc của quần chúng nhân dân, đến nay, xã Hương Hòa đã hoàn thành
các tiêu chí trong xây dựng nông thôn mới. Kết quả của phong trào nhân dân
dân xây dựng nông thôn mới, nhân dân đầu tư làm mới và nâng cấp nhà ở 56
7



cái, xây dựng hố xí tự hoại, cứng hóa sân nhà, cứng hóa đường từ ngõ vào nhà
63 hộ, trên 60% quãng đường nội đồng, đường liên thôn được cứng hóa, đảm
bảo không lầy lội vào mùa mưa, làm chuồng trại chăn nuôi đạt yêu cầu 73
cái. Bên cạnh đó, cơ sở y tế và trường học trên địa bàn xã cũng được trang bị
đầy đủ và tiên tiến.
Như vậy, công cuộc chung tay toàn dân xây dựng nông thôn mới được
diễn ra hết sức sôi nổi và rộng khắp trên phạm vi cả nước. Sau khi phát động
và triển khai, nhiều vùng miền, địa phương đã đạt được những thành tích nhất
định, đem lại hiệu quả cao trong sản xuất góp phần nâng cao đời sống người
dân.
2.2.2. Các chính sách liên quan của Đảng và Nhà nước nhằm phát triển
cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội theo tiêu chí nông thôn mới tại xã
2.2.2.1. Các chính sách của Đảng và Nhà nước
- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/08/2008 của Ban chấp hành Trung
Ương Đảng (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Quyết định số 491/QĐ-TTG ngày 16/4/2009 của thủ tướng chính phủ
về Ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Quyết định số 800/QĐ-TTG ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ
về ban hành chương trình MTQG xây dựng Nông Thôn mới.
- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 02 năm 2010 của
Bộ Nộng nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn quy hoạch sản xuất nông
nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Quyết định 695/QĐ-TTg ngày 8/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về
sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn xây dựng nông thôn mới.
- Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ nông
nghiệp và phát triển nông thôn về Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia
về nông thôn mới.
- Căn cứ công văn số 2543/ BNN – KTHT ngày 21 tháng 8 năm 2009
của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc hướng dẫn đánh giá và

8


lập báo cáo xây dựng nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2010 – 2010, định
hướng đến năm 2020.
- Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ Giao thông
Vận tải về việc ban hành hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao
thông nông thôn phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010 – 2020.
- Bổ sung căn cứ quyết định số: 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của
TTCP v/v sửa đổi 1 số tiêu chí của Bộ quốc gia về Nông thôn mới. Đánh giá
thực trạng 05 tiêu chí sửa đổi theo quyết định 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013
của TTCP, để phù hợp cho đề án.
2.2.2.2. Các tài liệu khác có liên quan
- Nghị quyết 03-NQ/TU ngày 22/4/2011 của Tỉnh ủy về xây dựng nông
thôn mới, giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.
- Quyết định số 2126/QĐ-UBND ngày 16/9/2014 của UBND tỉnh Đắk
Lắk
- Chương trình 05-CTr/TU ngày 29/12/2011 của Thành ủy Buôn Ma
Thuột về thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU của Tỉnh uỷ về xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020
- Nghị quyết số 50/2012/NQ-HĐND của HĐND Tỉnh và Quyết định số
35 của UBND Tỉnh Đắk Lắk về cơ chế hỗ trợ xã điểm trong xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh.
- Đề án xây dựng nông thôn mới xã Quảng Điền - huyện Krông Ana tỉnh Đắk Lắk (giai đoạn 2011 – 2015, định hướng đến năm 2020)
- Báo cáo tóm tắt Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã nông thôn mới
đến năm 2020 xã Quảng Điền, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk
- Quy hoạch sử dụng đất xã Quảng Điền đến năm 2020
- Nghị quyết của Đảng ủy xã Quảng Điền về xây dựng nông thôn mới :
- Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã

- Quy hoạch sản xuất nông nghiệp
- Quy hoạch xây dựng
9


- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật (trong đó có qui hoạch mạng lưới
thủy lợi của Tỉnh)

PHẦN THỨ BA
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là thực trạng phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội theo
tiêu chí nông thôn mới tại xã Quảng Điền, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
3.1.2.1. Phạm vi thời gian
- Số liệu sử dụng nghiên cứu từ năm 2011 đến năm 2015
- Thời gian thực hiện đề tài từ 10/3/2016 đến 10/5/2016
3.1.2.2. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện trong phạm vi địa bàn xã Quảng Điền, huyện
Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk
3.1.2.3. Phạm vi nội dung
- Tìm hiểu thực trạng hạ tầng kinh tế - xã hội bao gồm: Giao thông, thuỷ
lợi, điện, chợ nông thôn, bưu điện… và hạ tầng văn hoá xã hội: Trường học,
cơ sở vật chất văn hoá, nhà ở dân cư… theo tiêu chí nông thôn mới của xã
Quảng Điền từ năm 2011 đến năm 2015.

10



- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội theo tiêu
chí nông thôn mới tại xã Quảng Điền, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk.
3.1.3. Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội
3.1.3.1 Đặc điểm tự nhiên
a) Vị trí địa lý
Xã Quảng Điền huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk nằm trên trục đường
tỉnh lộ 2 cách trung tâm huyện Krông Ana khoảng 7 km về phía Nam và cách
thành phố Buôn Ma Thuột 37 km về phía Đông Nam.
Phía Bắc giáp thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk
Phía Nam giáp xã Buôn Triết, huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk
Phía Đông giáp xã Dukmăr, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk
Phía Tây giáp xã Bình Hòa, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk
b) Đặc điểm địa hình, khí hậu:
+ Địa hình
Địa hình xã Quảng Điền được chia làm ba dạng địa hình chính, phân bố
rõ rệt về ba phía của xã.
- Dạng địa hình đồi núi ở phía bắc, đông bắc và vùng tây nam của xã.
Đây là dạng địa hình có dộ dốc cao, bị chia cắt mạnh bởi các khe núi và có độ
cao trung bình từ 430m đến 600m so với mặt nước biển.
- Dạng địa hình thoải và lượn sóng, nằm chủ yếu ở các khu dân cư từ
thôn 1 đến thôn 4 và thôn 5 với độ cao trung bình so với mặt nước biển từ
420m đến 440m.
- Dạng địa hình thấp là vùng đồng bằng thấp trũng, dạng này hàng năm
được bồi lấp bởi phù sa trên núi và cửa sông Krông Ana. Phân bố từ vùng
đông nam đến vùng tây nam của xã, vùng này có địa hình tương đối bằng
phẳng, có độ cao trung bình từ 400m đến 420m, đây là vùng thích hợp để xây
dựng những cánh đồng canh tác lúa nước, ngô và phát triển các loại cây công
nghiệp ngắn ngày, cũng như vùng cung cấp nguyên liệu đất sét cho các cơ sở
sản xuất gạch của xã.
+ Khí hậu, thời tiết

11


Theo số liệu của trung tâm dự báo khí tượng thuỷ văn Đắk Lắk cung cấp,
xã Quảng Điền nằm trong khu vực huyện Krông Ana mang đặc điểm chung
của khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nhưng do sự nâng lên của địa
hình nên có đặc điểm rất đặc trưng của chế độ khí hậu nhiệt đới gió mùa cao
nguyên, chịu ảnh hưởng của gió mùa tây nam khô nóng. Khí hậu có hai mùa
rõ rệt:
- Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 11, chiếm 85%
lượng mưa cả năm. Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, chiếm 15%
lượng mưa cả năm.
- Lượng mưa trung bình của khu vực 1793,8mm
- Độ ẩm tương đối trung bình 79%, độ ẩm thấp nhất là 21%.
- Nhiệt độ không khí bình quân trong năm 24,7oc
- Nhiệt độ tối đa 30,2oc
- Nhiệt độ tối thấp 20,7oc
- Lượng bốc hơi trung bình năm 1.200mm
- Chế độ gió: Thịnh hành theo 2 hướng chính:
- Gió đông bắc thổi vào các tháng mùa khô và gió tây nam thổi vào các
tháng mùa mưa.
- Số giờ nắng trung bình năm 2442 giờ.
3.1.3.2. Tài nguyên
a) Tài nguyên đất
- Tổng diện tích tự nhiên là 2.352 ha
- Tổng diện tích đất nông, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản là 1.643,30 ha
+ Đất sản xuất nông nghiệp: 1.636,10 ha
Trong đó : Đất trồng lúa: 940,36 ha
Đất trồng cây hàng năm khác: 168,73 ha
Đất trồng cây lâu năm: 528,30 ha

+ Đất lâm nghiệp: 7,20 ha
+ Đất phi nông nghiệp: 367,43 ha
Trong đó:
12


Đất ở: 57,62 ha
Đất trụ sở cơ quan: 0,45 ha
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 1,16 ha
Đất giao thông: 69,78 ha
Đất thủy lợi: 132,60 ha
Đất cơ sở y tế: 0,15 ha
Đất giáo dục: 1,67 ha
Đất thể thao: 0,69 ha
Đất chợ: 0,21 ha
Đất nghĩa địa: 5,30 ha
Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối: 96,91 ha
Đất có mặt nước chuyên dùng: 3,29 ha
+ Đất chưa sử dụng: 341,27 ha
Trong đó : Đất bằng chưa sử dụng: 62,15 ha
Đất đồi núi chưa sử dụng: 279,12 ha
b) Tài nguyên rừng
Theo số liệu kiểm kê năm 2013 diện tích rừng trên địa bàn xã là 7,2 ha,
gồm đất trồng rừng sản xuất là 4,70 ha phân bố phía đông nam xã và 2,50 ha
đất trồng rừng phòng hộ phân bố phía tây nam xã (Diện tích rừng này đã
chuyển cho lâm trường Nam Ka quản lý).
c) Tài nguyên nước
Với hai nhánh sông chính là suối Krông Điêk và sông Krông Ana cùng
hệ thống sông suối, khe nhỏ góp phần lớn vào nguồn nước trên địa bàn. Tuy
nhiên do lượng mưa phân bố không đều, có một mùa mưa kéo dài, nước lớn

dâng nhanh dễ gây úng lụt và 1 mùa khô nắng hạn, lưu lượng nước mau rút.
Ngoài hệ thống các sông suối, nguồn nước mặt còn được dự trữ ở hệ thống
kênh mương và các hồ chứa, như Hồ Bàu Sen và các đập nhỏ..vv
- Nước ngầm:
Hiện tại chưa có số liệu cụ thể về khả năng khai thác và đánh giá trữ
lượng nước ngầm trên địa bàn xã, cũng như khu vực. Tuy nhiên qua xem xét
đánh giá ở các giếng đào cho thấy mực nước ngầm giao động từ 8 - 20m và
13


có chất lượng tốt phục vụ cho đời sống sinh hoạt của nhân dân và tưới cho các
loại cây công nghiệp dài ngày. Vào mùa khô nước sinh hoạt ở các giếng đào
đảm bảo, nhưng nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày thiếu, cần xây dựng
thêm các hồ đập chứa trữ nước trong mùa khô.
d) Tài nguyên khoáng sản
Theo kết quả thăm dò khai thác và quy hoạch sản xuất gạch ngói trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, kết hợp điều tra khảo sát cho thấy trên địa
bàn xã có nhiều vùng đất quy hoạch 132 ha, có trữ lượng 3.462.600m 3, chiếm
11,80% trữ lượng sét gạch ngói huyện Krông Ana.
Tài nguyên khoáng sản có vùng đất sét đã được quy hoạch khai thác thác
đến năm 2015 là 1,6 ha, có trữ lượng 25.210 m 3 , quy hoạch đến năm 2020 là
2,2 ha, trữ lượng 4.705.882 m3.
3.1.3.3. Nhân lực
Với 1604 hộ và 7.402 khẩu. Lao động trong độ tuổi đạt 3.981 người, bên
cạnh thuận lợi về nhân lực cũng xuất hiện nhiều khó khăn và bất cập:
* Thuận lợi: Nguồn nhân lực trong độ tuổi lao động chiến 59,1 % dân số,
một lực lượng lao động dồi dào, có kiến thức khoa học kỹ thuật nông nghiệp, có
kinh nghiệm trong tổ chức sản xuất, có truyền thống trồng lúa nước lâu đời.
* Khó khăn:
+ Hằng năm lực lượng lao động dôi thừa, do sản xuất nông nghiệp phụ

thuộc vào điều kiện tự nhiên.
+ Lực lượng chưa qua đào tạo chiếm tỷ lệ cao.
+ Trình độ văn hoá và trình độ khoa học kỹ thuật thấp, lực lượng nhân
lực sản xuất chủ yếu bằng nông nghiệp.
Cùng với sự gia tăng dân số lực lượng lao động tại địa phương cũng tăng
nhanh, chủ yếu là lao động nông nghiệp và một số lao động dịch vụ ngành
nghề tiểu thủ công nghiệp như công nhân lao động
Lao động chủ yếu là lao động chân tay, không có trình độ đào tạo. Vì vậy cần
có hướng giải quyết tạo điều kiện cho lao động địa phương được đào tạo nghề và
chuyển đổi một số lao động sang các ngành nghề dịch vụ công nghiệp.

14


3.1.4. Đánh giá tiềm năng của xã Quảng Điền, huyện Krông Ana, tỉnh
Đắk Lắk
3.1.4.1. Thuận lợi
• Tiềm năng về kinh tế
+ Tiềm năng của xã đa dạng phong phú, dồi dào cụ thể như: Diện tích đất
sản xuất nông nghiệp có độ phù sa thổ nhưỡng cao, rất thuận lợi cho sản xuất
nông nghiệp. Có 2 dòng sông bao bọc, hồ đập phân bố đều, lượng nước chứa
và mạch nước ngầm đảm bảo cho phục vụ sản xuất và phục vụ cho sinh hoạt;
có nguồn lợi thủy sản tự nhiên lớn.
+ Có hệ thống giao thông đường tỉnh lộ 2, đường liên xã nhựa hoá và các
đường liên thôn, liên xóm, có hệ thống đê bao bê tông 3 mặt, có hệ thống
kênh mương thủy lợi, đường nội đồng được quy hoạch cụ thể đảm bảo nhu
cầu đi lại phục vụ cho tưới tiêu, sản xuất, vận chuyển trong địa bàn và các
vùng lân cận đảm bảo giao thông thông suốt nối liền các huyện trong tỉnh Đắk
Lắk.
+ Tài nguyên cát xây dựng và đất sét làm vật liệu xây dựng có trữ lượng lớn.

+ Lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm sáng tạo trong lao động sản
xuất. Có truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết đùm bọc giúp đỡ lẫn nhau.


Tiềm năng về Văn hóa - Xã hội
Hiện tại tiềm năng của xã về văn hóa - xã hội có nhiều lợi thế như xã

được công nhận xã văn hóa, các thiết chế, tiêu chí văn hóa cơ bản đã hoàn
thành, hiện tại có có 02 trường đạt chuẩn Quốc gia, trạm y tế đạt chuẩn. Các
chính sách sách xã hội luôn được quan tâm, tỷ lệ hộ nghèo hiện tại 10,5%
Những ảnh hưởng đến phát triển văn hóa xã hội như: Sản xuất chủ yếu
dựa vào sản xuất nông nghiệp cho nên tỷ lệ thoát nghèo bền vững không cao,
khu quy hoạch và kinh phí đầu tư cho phát triển văn hóa như Nhà văn hóa của
xã, thôn; khu vui chơi thể thao dành cho thanh thiếu niên còn thiếu.
• Về an ninh quốc phòng
Tình hình An ninh chính trị đảm bảo, trật tự an toàn xã hội tương đối ổn
định, tỷ lệ đối tượng vi phạm pháp luật ngày càng giảm so với những năm gần
đây, phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc được phát động rộng
15


khắp trong quần chúng nhân dân ngày được nhân rộng, nền Quốc phòng toàn
dân được giữ vững.
3.1.4.2. Khó khăn
Do quá trình đô thị hoá của thành phố, dẫn đến tỷ lệ tăng dân số cơ học
của xã ngày càng cao. Đây là một thách thức cho xã trong việc giải quyết lao
động, phát triển kinh tế cũng như đảm bảo an toàn trật tự xã hội trên địa bàn.
Tuy vị trí rất thuận lợi cho phát triển ngành nghề dịch vụ, đặc biệt là phát
triển nông nghiệp. Nhưng hạ tầng kinh tế và nội lực hiện tại chưa đồng bộ,
đường nội đồng chưa được cứng hóa hoàn toàn. Do đó, chưa đáp ứng được

với tiềm năng phát triển sản xuất các ngành kinh tế ở quy mô lớn.
Lực lượng lao động trẻ tuy dồi dào nhưng phần lớn chưa được đào tạo
chuyên môn, chưa đủ năng lực cho việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật, công nghệ mới vào phát triển sản xuất.
Thiếu khu vui chơi sinh hoạt, giải trí cho người dân địa phương như:
trung tâm văn hoá thể dục thể thao, công viên, cây xanh…
3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin


Đề tài chủ yếu sử dụng số liệu thứ cấp

• Các báo cáo tổng quan về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của xã
(Các nguồn tài nguyên, dân số - lao động, văn hóa, giáo dục, y tế, cơ sở hạ
tầng…); Báo cáo của xã liên quan đến đề tài nghiên cứu, tìm hiểu thông tin
qua mạng internet, báo cáo các chính sách liên quan và tất cả các tài liệu liên
quan đến đề tài nghiên cứu.
• Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới (xem phụ lục)
• Bên cạnh đó kết hợp với khảo sát điều tra địa bàn xã trên thực tế để có
kết quả đánh giá đúng đắn.
3.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu
• Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng số tuyệt đối, số bình quân để
mô tả thực trạng tình hình cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội tại xã Quảng
Điền

16


• Phương pháp thống kê so sánh: So sánh các kết quả đạt được của xã
trong các năm để thấy được sự biến động về cơ sở hạ tầng của xã. So

sánh các kết quả đạt được theo tiêu chí của bộ tiêu chí NTM.
• Phương pháp phân tích SWOT: : Là phương pháp phân tích điểm mạnh
(Strengths), điểm yếu (Weaknesses), cơ hội (Opportunities) và thách thức
(Threats) trong quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại xã.
Strengths (điểm mạnh)
Opportunities (cơ hội)
3.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu

Weaknesses (điểm yếu)
Threats (thách thức)

• Giao thông
+ Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật của bộ GTVT, đạt 100%
+ Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ GTVT, đạt 70%
+ Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa, đạt 100%
không lầy lội và 50% cứng hóa
+ Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận
tiện, đạt 70%
• Thủy lợi
+ Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh
+ Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa, đạt 45%
• Điện
+ Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện
+ Tỷ lệ hộ dùng điện thường xuyên an toàn từ các nguồn, đạt 98%


Trường học


+ Tỷ lệ trường học các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS, có cơ sở
đạt chuẩn quốc gia, đạt 70%
• Cơ sở vật chất văn hóa
+ Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ văn hóa – Thể thao –
Du lịch
17


×