III. Quy hoạch phát triển nuôi cá rô phi
3.1 Các căn cứ pháp lí
Quy hoạch phát triển nuôi cá rô phi giai đoạn 2006-2015 đợc
xây dựng trên cơ sở các căn cứ pháp lí sau đây:
- Quyết định số 224/1999/QĐ-TTg ngày 8 tháng 12 năm
1999 của Thủ tớng Chính phủ phê duyệt Chơng trình phát triển
nuôi trồng thuỷ sản giai đoạn 1999-2010.
- Thông t số 222/TS-NC ngày 26 tháng 1 năm 2000 của Bộ
Thuỷ Sản hớng dẫn thực hiện Quyết định số 224/1999/QĐ-TTg
ngày 8 tháng 12 năm 1999 của Thủ tớng Chính phủ phê duyệt Chơng trình phát triển nuôi trồng thuỷ sản giai đoạn 1999-2010.
- Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP ngày 2 tháng 2 năm 2000
của Chính phủ về kinh tế trang trại.
- Nghị quyết số 09/2000/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2000
của Chính phủ về một số chủ trơng và chính sách chuyển dịch
cơ cấu kinh tế và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Thông t số 05/2000/TT-BTS ngày 3 tháng 11 năm 2000 của
Bộ Thuỷ sản hớng dẫn thực hiện Nghị quyết số 09/2000/NQ-CP
ngày 15 tháng 6 năm 2000 của Chính phủ về một số chủ trơng
và chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp.
- Quyết định số 103/2000/QĐ-TTG ngày 25 tháng 8 năm
2000 của Thủ tớng Chính phủ về một số chính sách phát triển
giống thuỷ sản.
- Thông t số 04/2000/TT-BTS ngày 3 tháng 11 năm 2000 của
Bộ Thuỷ sản hớng dẫn thực hiện Quyết định số 103/2000/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 8 năm 2000 của Thủ tớng Chính phủ về một số
chính sách phát triển giống thuỷ sản.
- Quyết định số 112/2004/QĐ-TTg của Thủ tớng Chính phủ
phê duyệt Chơng trình phát triển giống thuỷ sản đến năm
2010.
- Quyết định số 131/2004/QĐ-TTg của Thủ tớng Chính phủ
phê duyt Chơng trình phát triển và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
đến năm 2010.
- Quyết định số 150/2004/QĐ-TTg ngày 20/6/2004 của Thủ
tớng chính phủ phê duyệt Quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản
xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản cả nớc đến năm 2010 và tầm
nhìn 2020.
- Quyết định số 188/2005/QĐ-TTg ngày 22/7/2005 của Thủ
tớng Chính phủ về việc ban hành Chơng trình hành động của
Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 50-CT/TW ngày 4 tháng 3 năm
2005 của Ban bí th Trung ơng Đảng về việc đẩy mạnh phát triển
và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nớc.
- Quyết định số 694/QĐ-BTS ngày 14 tháng 6 năm 2005 của
Bộ trởng Bộ Thuỷ sản phê duyệt đề cơng xây dựng Quy hoạch
phát triển nuôi cá rô phi giai đoạn 2006-2015.
- Quyết định số 10/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 1 năm 2006
của Thủ tớng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
ngành thuỷ sản đến năm 2010 và định hớng đến năm 2020.
- Thông t số 03/2006/TT-BTS ký ngày 12/4/2006 của Bộ trởng
Bộ Thủy Sản hớng dẫn thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển
ngành thủy sản đến năm 2010 và định hớng đến năm 2020.
3.2 Các quan điểm
Cá rô phi đợc xác định là đối tợng nuôi quan trọng trong
nuôi trồng thuỷ sản, phát triển nuôi cá rô phi đáp ứng nhu cầu
tiêu thụ các sản phẩm thuỷ sản trong nớc ngày càng gia tăng góp
phần đảm bảo an ninh thực phẩm và tạo sản phẩm xuất khẩu
tăng nguồn thu ngoại tệ phát triển kinh tế đất nớc. Quy mô và
hình thức nuôi cần phải gắn chặt với nhu cầu, khả năng của thị
trờng tiêu thụ cá rô phi.
Phát triển nuôi cá rô phi góp phần sử dụng hiệu quả, bền
vững các loại hình mặt nớc ngọt, lợ và mặn có tiềm năng lớn về
nuôi trồng thuỷ sản.
Phát triển nuôi cá rô phi theo hớng sản xuất hàng hoá, có
năng suất, chất lợng và có khả năng cạnh tranh cao. Nuôi cá rô phi
góp phần đa dạng hoá sản phẩm thuỷ sản, giảm rủi ro, bảo vệ
môi trờng sinh thái.
Phát triển nuôi cá rô phi thực hiện ở tất cả các thành phần
kinh tế, gắn với phát triển kinh tế xã hội, xoá đói giảm nghèo, góp
phần ổn định chính trị, bảo vệ an ninh, tạo công ăn việc làm,
cải thiện đời sống nhân dân.
3.3 Cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng quy hoạch
Khi xác định các định hớng và xây dựng quy hoạch phát
triển nuôi cá rô phi giai đoạn 2006-2015 đợc dựa trên những cơ sở
lý luận và thực tiễn chủ yếu sau:
- Căn cứ vào các định hớng, chiến lợc quy hoạch phát triển
ngành thuỷ sản (Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuỷ sản,
Chơng trình phát triển nuôi trồng và xuất khẩu thuỷ sản), và các
quy hoạch cụ thể về đối tợng nuôi (trong đó có cá rô phi) của
ngành và các địa phơng.
- Đánh giá hiện trạng nuôi trồng thuỷ sản trong đó có hiện
trạng nuôi cá rô phi, phân tích tiềm năng, lựa chọn các vùng có
điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội phù hợp với yêu cầu phát triển
nuôi cá rô phi, thuận lợi cho sự phát triển của cá rô phi.
- Phân tích lợi thế so sánh của đối tợng nuôi và vùng sinh
thái thích hợp để xây dựng các vùng nuôi tập trung và các phơng
án sản xuất hiệu quả.
- Phát triển nuôi gắn với nhu cầu thị trờng nội địa và xuất
khẩu, điều kịên thuận lợi về cung cấp thức ăn, dịch vụ hậu cần,
thuận lợi cho chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
- Phát huy lợi thế và kinh nghiệm nuôi cá, đặc biệt nuôi cá
rô phi của ngời dân ở các vùng về nuôi ao, nuôi lồng bè trên sông,
hồ chứa, nuôi đăng quầng ven sông và nuôi ven biển.
3.4 Các định hớng chính
Cơ cấu sử dụng mặt nớc
Căn cứ vào hiện trạng sử dụng mặt nớc, khả năng phát triển
các phẩm giống cá rô phi thích hợp với các điều kiện môi trờng
vùng nuôi (ngọt, lợ, mặn), định hớng sử dụng mặt nớc phát triển
nuôi cá rô phi giai đoạn 2006-2015 theo hớng:
- Sử dụng các loại hình mặt nớc vùng nớc ngọt, nớc lợ và mặn
nuôi cá: Giai đoạn 2006-2010: u tiên phát triển nuôi cá ở các vùng
nớc ngọt, và nớc lợ có độ mặn thấp (<10%o). Giai đoạn 20112015: khi có những phẩm giống cá rô phi có khả năng thích ứng
với môi trờng nuôi có độ mặn cao và xây dựng đợc công nghệ
nuôi rô phi nớc mặn ổn định thì mở rộng phát triển nuôi cá rô
phi ở cả các vùng nớc ngọt, lợ và các vùng nớc mặn.
- Kết hợp mở rộng diện tích mặt nớc và nâng cao mức độ
thâm canh ở các diện tích hiện đã nuôi cá rô phi. Chú ý mở rộng
dịên tích nuôi cá rô phi ở các mặt nớc lợ vùng ven biển, nâng cao
mức độ nuôi thâm canh ở các vùng nuôi cá tập trung, sản xuất
hàng hoá.
Chi tiết cơ cấu sử dụng mặt nớc nuôi cá rô phi ở các
vùng/khu vực giai đoạn 2006-2010 và giai đoạn 2011-2015 thể
hiện ở Bảng 20.
Bảng 20. Cơ cấu sử dụng mặt nớc nuôi cá rô phi ở các
vùng/khu vực
Vùng/Khu vực
Toàn quốc
Đ.B. Bắc Bộ
Diện tích (ha) nuôi rô
Diện tích (ha) nuôi rô
phi
phi
Giai đoạn 2006 - 2010
Lợ/mặ
Nớc
Tổng
n
ngọt
Giai đoạn 2011-2015
Nớc
Tổng Lợ/mặn
ngọt
49.150 14.400 34.750
37.500
7.200
30.300
5.500
-
5.500
Ven biển Bắc
Bộ
Trung du Miền
núi
Bắc Trung Bộ
Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Tây Nam Bộ
6.000
2.500
2.500
1.000
2.000
1.700
16.300
2.500
1.000
200
500
3.000
6.500
-
6.500
10.500
6.700
3.800
3.000
-
3.000
3.500
1.500
2.500
2.350
19.300
1.500
500
700
5.000
2.000
1.000
2.500
1.650
14.300
3.500
2.500
1.500
800
2.000
1.200
13.300
Cơ cấu giống
Hiện nay ở nớc ta và trên thế giới có nhiều giống, loài, dòng
cá rô phi khác nhau. Căn cứ vào đặc tính sinh học, điều kiện
môi trờng nuôi cá ở nớc ta, và khả năng thích ứng của các phẩm
giống cụ thể, các phẩm giống cá rô phi vằn (Oreochromis
niloticus) dòng GIFT, dòng Đài Loan, cá rô phi vằn chọn giống của
Viện nghiên cú nuôi trồng thuỷ sản I, cá rô phi hồng (Oreochromis
sp.) đợc lựa chọn là giống nuôi chủ yếu.
Nuôi cá rô phi ở nớc ta nên sử dụng cả cá rô phi đơn tính và
cá rô phi hỗn hợp giới tính tùy theo từng điều kịên và mục đích
nuôi. Khi nuôi cá rô phi ở những vùng nuôi tôm, nuôi cá rô phi phục
vụ xuất khẩu phải sử dụng cá rô phi đơn tính đực đợc sản xuất
từ các phẩm giống có chất lợng tốt nói trên.
Công nghệ nuôi trồng
Xuất phát từ các điều kiện kinh tế, xã hội, và mục đích
nuôi khác nhau, công nghệ nuôi cá rô phi ở nớc ta có thể áp dụng
nuôi đơn, nuôi ghép, nuôi với các mức độ thâm canh khác nhau
từ quảng canh, bán thâm canh đến thâm canh.
3.5 Mục tiêu
Mục tiêu chung
Phát triển nuôi cá rô phi góp phần đảm bảo an ninh thực
phẩm và tạo thêm nguồn nguyên liệu xuất khẩu.
Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu đến năm 2015 đạt: Diện tích nuôi cá rô phi
49.150 ha, 4.000 lồng/bè (180.000 240.000 m 3), tổng sản lợng
300.000 -350.000 tấn cá thơng phẩm, trong đó 30% sản phẩm
xuất khẩu, đạt giá trị xuất khẩu 100 triệu USD và giá trị tiêu thụ
nội địa là 5.000 tỷ đồng Việt nam.
3.6 Quy hoạch các vùng nuôi
Căn cứ các điều kiện tự nhiên, môi trờng, kinh tế, xã hội,
hiện trạng phát triển nuôi trồng thuỷ sản, đặc tính sinh học của
cá rô phi, diện tích nuôi, cơ cấu sử dụng mặt nớc và quy hoạch
các vùng nuôi cá rô phi thơng phẩm nh sau:
Bảng 21. Quy hoạch diện tích các vùng nuôi cá rô phi thơng
phẩm
Khu
Giai đoạn 2006-2010
vực
Diện tích (ha)
Ngọt
Lợ/mặn
Lồng bè
Sản lợng
(cái &
(tấn)
Giai đoạn 2011- 2015
Diện tích (ha)
Ngọt
Lợ/mặn
m3)
ĐB. Bắc
5.500
-
Bộ
300 c
30.500
6.500
-
4.500 m3
Ven biển
Lồng bè
Sản l-
(cái &
ợng
m3)
(tấn)
500 c
50.500
7.500 m3
3.500
2.500
-
25.000
3.800
6.700
-
40.000
2.500
-
700 c
8.000
3.000
-
900 c
15.000
Bắc Bộ
Trung
Du-Miền
10.500
16.000
Núi
m3
m3
Bắc T.Bộ
1.500
1.000
200 c
9.500
2.000
1.500
4.000 m3
300 c
20.000
6.000 m3
Nam T.Bộ
800
200
-
7.000
1.000
500
-
10.000
Tây
2.000
-
300 c
12.000
2.500
-
500 c
20.000
Nguyên
9.000 m3
15.000
m3
Đông
1.200
500
N.Bộ
Tây
13.300
3.000
N.Bộ
Tổng
30.30
7.200
cộng
1.140 c
1.650
700
1.200 c
100.000
120.000
m3
m3
500 c
150.00
60.000m
72.000m
0
3
3
3.140 c
80.000
187.000
14.300
5.000
25.000
600 c
188.000
0
15.000
34.75
14.40
4.000 c
330.5
0
0
236.500
00
m3
m3
3.7 Quy hoạch các vùng sản xuất giống
Khi xây dựng quy hoạch các vùng sản xuất giống cá rô phi ở
nớc ta (Bảng 24) căn cứ vào những cơ sở lý luận và thực tế sau:
- Nhu cầu cá giống cá rô phi (bao gồm cá rô phi thuần hỗn
hợp giới tính và cá rô phi đơn tính) thả nuôi tại chỗ.
- Điều kiện tự nhiên, cơ sở vật chất: thời tiết, khí hậu, các
trại/vùng sản xuất cá giống cá rô phi có sẵn, sự thuận tiện về giao
thông, dịch vụ
- Kinh nghiệm, trình độ công nghệ sản xuất cá giống cá rô
phi
- Nhu cầu cung cấp cá giống cá rô phi cho thả nuôi của các
địa phơng khác.
Bảng 24.
Quy hoạch sản xuất cá giống cá rô phi tại các
vùng/khu vực
Khu vực
Giai đoạn 2006-
Giai đoạn 2011-
2010
2015
Chỉ tiêu
Rô phi
Rôphi
Rô phi
Rôphi
thuần
đơn
thuần
đơn
tính
Nhu cầu cá giống nuôi
Đồng
bằng
Bắc Bộ
tính
64,35
93
53,6
193,1
75
75
65
160
15
15
15
15
trại
3-6
4-6
3-6
13-17
Nhu cầu cá giống nuôi
28,6
107,3
81,5
191,6
28,6
50
81,5
150
10
10
10
10
trại
2-3
5-7
8-10
10-15
Nhu cầu cá giống nuôi
28,6
25
55,8
30,7
28,6
25
55,8
30,7
50
5
60
5
0,5-1,5
4-6
0,5-1,5
5-7
(triệu)
Lợng
giống
sản
xuất
(triệu)
Số trại sản xuất (trại)
Công
suất
1
(triệu/năm)
Ven
biển
Bắc Bộ
(triệu)
Lợng
giống
sản
xuất
(triệu)
Số trại sản xuất (trại)
Công
suất
1
(triệu/năm)
Trung
du Miền
Núi
(triệu)
Lợng
giống
sản
xuất
(triệu)
Số trại sản xuất (trại)
Công
suất
(triệu/năm)
1
trại
Nhu cÇu c¸ gièng nu«i
B¾c
Trung
Bé
21,5
50,1
31,5
71,6
21,5
50,1
31,5
71,6
12
7
15
9
tr¹i
1-2
6-8
2-3
8-10
Nhu cÇu c¸ gièng nu«i
15,1
12,9
15,0
21,5
15,1
20
15,0
30
7
3
7
3
tr¹i
1-3
5-10
1-3
10-15
Nhu cÇu c¸ gièng nu«i
28,6
23
39,3
37,3
28,6
23
30,3
30
10
5
10
5
tr¹i
2-3
3-5
2-3
4-6
Nhu cÇu c¸ gièng nu«i
11,5
44,6
14,3
72,2
17,9
100
18,6
150
5
8
5
10
4-6
10-50
4-6
20-50
199,5
257,8
178,1
474,1
200
300
185
500
40
20
40
25
2-6
10-70
2-6
20-70
(triÖu)
Lîng
gièng
s¶n
xuÊt
(triÖu)
Sè tr¹i s¶n xuÊt (tr¹i)
C«ng
suÊt
1
(triÖu/n¨m)
Nam
Trung
Bé
(triÖu)
Lîng
gièng
s¶n
xuÊt
(triÖu)
Sè tr¹i s¶n xuÊt (tr¹i)
C«ng
suÊt
1
(triÖu/n¨m)
T©y
Nguyªn
(triÖu)
Lîng
gièng
s¶n
xuÊt
(triÖu)
Sè tr¹i s¶n xuÊt (tr¹i)
C«ng
suÊt
1
(triÖu/n¨m)
§«ng
Nam Bé
(triÖu)
Lîng
gièng
s¶n
xuÊt
(triÖu)
Sè tr¹i s¶n xuÊt (tr¹i)
C«ng
suÊt
1
tr¹i
(triÖu/n¨m)
Nhu cÇu c¸ gièng nu«i
T©y
Nam Bé
(triÖu)
Lîng
gièng
s¶n
xuÊt
(triÖu)
Sè tr¹i s¶n xuÊt (tr¹i)
C«ng
suÊt
(triÖu/n¨m)
1
tr¹i
3.8 Nhu cầu vốn đầu t
Để thực hiện quy hoạch phát triển nuôi cá rô phi giai đoạn
2006-2015 nhu cầu tổng vốn đầu t cần thiết:16.247,2 tỷ đồng,
trong đó giai đoạn 2006-2010 là 6.478,5 tỷ và giai đoạn 20112015 là 9.768,7 tỷ đồng. Trong đó: Vốn ngân sách: 96,78 tỷ; Vốn
tín dung: 3.740 tỷ; Vốn tự có: 12.410 tỷ
Bảng 26. Nhu cầu vốn đầu t phát triển nuôi cá rô phi giai
đoạn 2006-2015
(
ẹụn vũ: tyỷ ủong)
T
Hạng mục
T
1
Quy
hoạch
2006-
2011-
Tổng
Cơ cấu nguồn
vốn
2010
2015
cộng
Ng
Tín
ân
dụn
sách
g
Tự có
Nuôi cá lồng bè
1,8
-
1,8
1,8
-
-
Nuôi cá ao
4,2
-
4,2
4,2
-
-
Xây trại mới
100
86
186
12,4
100
73,6
Nâng cấp trại cũ
40
46
86
17,2
40
28,8
Cung cấp cá bố
102
110,1
212,18
6,18
100
106
15.700
-
3.50
12.20
0
0
chi tiết
2
Sản
xuất
giống
mẹ,
vốn
sản
8
xuất
3
4
Nuôi cá th-
Giống,
ơng phẩm
điện
Phát
Giống mới
15
15
30
30
-
-
Công nghệ giống
4
4
8
8
-
-
Phòng bệnh
3
2
5
3
-
2
Chế biến
2
1
3
3
-
-
triển
thức
ăn, 6.200
9.500
công nghệ
5
KhuyÕn ng,
M« h×nh
4
3
7
7
-
-
2
1
3
3
-
-
0,5
0,5
1
1
-
-
6.478
9.768
16.247,
96,7
3.74
12.41
,5
,7
2
8
0
0
chuyÓn
6
giao CN
§µo
Ph¸t
Th«ng tin, tuyªn
triÓn
thÞ trêng
Tæng
céng
t¹o,
TËp
huÊn
truyÒn, héi chî...