Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

BAI TAP CAO HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.56 KB, 8 trang )

3.5.4. Kết quả và hiệu quả kinh tế của các mô hình nuôi tôm thịt ở tỉnh Khánh
Hòa
Tổng hợp toàn bộ số liệu điều tra mức độ đầu tư cho nuôi tôm và kết quả sản
xuất của 134 nông hộ nuôi tôm trong toàn tỉnh Khánh Hòa cho thấy chi phí sản xuất
và năng suất, sản lượng giữa các mô hình nuôi tôm ở tỉnh Khánh Hòa cũng có sự
khác nhau khá rõ. (xem bảng 46)
Bảng 46: Mức độ đầu tư và kết quả thu được theo các mô hình
nuôi tôm sú ở tỉnh Khánh Hòa, năm 2000.

Chỉ tiêu
1. Diện tích điều tra
2. Số ao điều tra
3. Số lượt nuôi
4. Tổng sản lượng
5. Tổng thu nhập
6. Tổng chi
+ Chi v/c và dịch vụ
- Giống
- Thức ăn
- Phòng bệnh
- Năng lượng
- KH TSCĐ
-Chi vật chất khác
-Chi dịch vụ khác
+ Chi lao động
-Lao động thuê
+ Chi khác

ĐVT

Tổng số



ha
cái
vụ
kg
Triệu
Triệu
-

117,99
216
360
222.250
22.030,1
12.617,4
11.485,7
1.218,3
6.817,9
740,4
808
982,4
703,1
215,6
834,1
141,9
297,6

Q/C cải
tiến
42,6

56
89
19.570
1.732,5
1.146
1.013,3
214,3
528
52,2
60,3
105
41
12,5
96,7
31,5
36,0

Bán thâm
canh
56,3
119
221
122.990
11.510,8
7.004,9
6.353,2
698,4
3.835,1
376,7
363,7

560,1
388,1
131,1
488,6
80,4
163,1

Thâm
canh
19,09
41
50
79.690
8.786,8
4.466,5
4.119,2
305,6
2.454,8
311,5
384
317,3
274
72
248,8
30
98,5

Căn cứ vào số liệu điều tra của 118 ha nuôi tôm ở tỉnh Khánh Hòa theo các mô
hình khác nhau: quảng canh cải tiến, bán thâm canh, thâm canh chúng tôi tính doanh
thu, chi phí sản xuất, năng suất, lợi nhuận …bình quân cho 1ha ao nuôi (xem bảng

47)


Bảng 47: Một số chỉ tiêu kinh tế của 1 ha ao nuôi tôm sú
ở tỉnh Khánh Hòa, năm 1999.
Q/ canh Bán thâm
Thâm
Trung bình
cải tiến
canh
canh
Tr đồng
1. Tiền mua đất
50-70
100-150
100-150
100
2. Giá đầu tư XDCB
30-50
50-100
150-200
100
3. Diện tích trung bình Ha
0,76
0,47
0,47
0,55
Vụ
4. Số vụ nuôi
1,6

1,9
1,2
1,7
Tr
đồng
5. Doanh thu
40,67
204,45
460,28
186,71
6. Chi phí sản xuất
26,9
124,42
233,97
106,94
7. Lợi nhuận
13,77
80,03
226,31
79,775
Kg/ha
8. Năng suất
459,39
2.184,55 4.174,44
1.883,63
đồng
9. Giá hòa vốn
58.560
56.950
56.050

56.770
-Diện tích trung bình nuôi tôm theo hình thức bán thâm canh và thâm canh là
0,47 ha và quảng canh cải tiến là 0.76 ha.

Chỉ tiêu

ĐVT

-Hệ số sử dụng ruộng đất của mô hình nuôi tôm bán thâm canh là cao nhất gần
2 vụ/ năm và thâm canh là thấp nhất 1,2 vụ/năm
-Năng suất trung bình cho 1ha ao nuôi tôm là 1.880 kg/ha, mô hình nuôi thâm
canh đạt cao nhất 4.174 kg/ha, bán thâm canh là 2.184 kg và quảng canh cải tiến là
459 kg/ha
-Chi phí sản xuất bình quân cho 1ha ao nuôi quảng canh cải tiến là 26,9 triệu
đồng, bán thâm canh là124,42 triệu đồng, thâm canh là 233,97 triệu đồng.
-Doanh thu của 1ha nuôi tôm theo hình thức quảng canh cải tiến là 40,67 triệu
đồng, bán thâm canh là204,45 triệu đồng, thâm canh là 460,28 triệu đồng và trung
bình cho 1ha nuôi tôm trong toàn tỉnh là 186,71 triệu đồng.
-Lợi nhuận thu được của 1ha nuôi tôm theo hình thức quảng canh cải tiến là
13,77 triệu đồng, bán thâm canh là 80,03 triệu đồng, thâm canh là 226,31 triệu đồng
và trung bình cho 1ha nuôi tôm trong toàn tỉnh là 79,775 triệu đồng.
-Giá hòa vốn (Giá thành sản phẩm) có sự khác nhau rất ít giữa các mô hình
nuôi tôm biến động từ 56000 –58000 đồng/kg.
Và để thấy rõ được sự thay đổi các khoản mục chi phí sản xuất của các mô
hình nuôi tôm quảng canh cải tiến, bán thâm canh, thâm canh chúng tôi phân tích
kết cấu các yếu tố chi phí sản xuất theo bảng 48.


Bảng 48: Chi phí và cơ cấu chi phí sản xuất của 1 ha ao nuôi tôm sú
ở tỉnh Khánh Hòa, năm 1999.

ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu

Q/C, cải tiến
Số tiền Tỷ trọng
%

Bán thâm canh
Số tiền

Thâm canh

Tỷ trọng Số tiền
%

Tỷ trọng
%

+ Chi v/c và d/v
-Giống
-Thức ăn
-Phòng bệnh
-Năng lượng

23,78
88,4
112,84
90,7 215,78
92,2

5,03
18,7
12,40
10,0
16,01
6,8
12,39
46,1
68,12
54,8
128,59
55,0
1,23
4,6
6,69
5,4
16,32
7,0
1,42
5,3
6,46
5,2
20,12
8,6
-KH TSCĐ
2,46
9,1
9,95
8,0
16,62

7,1
-Chi v/chất khác
0,96
3,6
6,89
5,5
14,35
6,1
-Chi d/vụ khác
0,29
1,1
2,33
1,8
3,77
1,6
+ Chi lao động
2,27
8,3
8,68
7,0
13,03
5,6
-Lao động thuê
0,74
2,8
1,43
1,1
1,57
0,7
+ Chi phí khác

0,85
3,2
2,90
2,3
5,16
2,2
Tổng chi phí
26,90 100%
124,42 100% 233,97 100%
-Chi phí thức ăn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tất cả các mô hình nuôi tôm,
tăng cả về giá trị tuyệt đối lẫn giá trị tương đối: quảng canh cải tiến là 12,39 triệu
đồng/ha chiếm 46,1%, bán thâm canh là 68,12 triệu đồng/ha chiếm 54,8%, thâm
canh là 128,59 triệu đồng/ha chiếm 55,0%.
-Chi phí về tôm giống cũng chiếm tỷ trọng tương đối cao tăng dần về giá trị
tuyệt đối và giảm đần về giá trị tương đối theo các mô hình nuôi từ quảng canh cải
tiến đến thâm canh; quảng canh cải tiến là 5,03 triệu đồng/ha chiếm 18,7%, bán
thâm canh là 12,4 triệu đồng/ha chiếm 10% và thâm canh là 16,01 triệu đồng/ha
chiếm 6,8%
-Phòng trừ dịch bệnh, năng lượng chiếm tỷ trọng tương đối cao trong mô hình
nuôi tôm bán thâm canh và thâm canh, tăng cả về giá trị tuyệt đối lẫn giá trị tương
đối; Phòng trừ dịch bệnh tôm cho mô hình quảng canh cải tiến là 1,23 triệu đồng/ha
chiếm 4,6%, bán thâm canh là 6,69 triệu đồng/ha chiếm 5,4%, thâm canh là 16,32
triệu đồng/ha chiếm 7,0%; Chi năng lượng, nhiên liệu chạy máy cho mô hình quảng
canh cải tiến là 1,42 triệu đồng/ha chiếm 5,3%, bán thâm canh là 6,46 triệu đồng/ha
chiếm 5,4%, thâm canh là 20,12 triệu đồng/ha chiếm 8,6%
-Khấu hao tài sản cố định chiếm tỷ trọng cao trong tất cả các mô hình nuôi
tôm, tăng về giá trị tuyệt đối và giảm về giá trị tương đối: quảng canh cải tiến là 2,46
triệu đồng/ha chiếm 9,1%, bán thâm canh là 9,95 triệu đồng/ha chiếm 8,0%, thâm
canh là 16,62 triệu đồng/ha chiếm 7,1%.



-Chi tiền công lao động cho 1ha ao nuôi tôm tăng về giá trị tuyệt đối và giảm
về giá trị tương đối: quảng canh cải tiến là 2,27 triệu đồng/ha chiếm 8,3%, bán thâm
canh là 8,68 triệu đồng/ha chiếm 7,0%, thâm canh là 13,03 triệu đồng/ha chiếm
5,6%.
3.5.5. Phân tích đánh giá các chỉ tiêu kết quả sản xuất
Qua bảng phân tích kết cấu chi phí sản xuất theo khoản mục giữa các mô hình
nuôi tôm sú ở tỉnh Khánh Hòa chúng tôi cũng tính được chi phí trung gian (IC), khấu
hao tài sản cố định (KH), tiền công lao động gia đình (CL:trực tiếp và quản lý tính
theo giá thuê lao động), tổng chi phí sản xuất (IC+CL+KH) và các chỉ tiêu thể hiện
kết quả sản xuất của các mô hình nuôi tôm theo hình thức quảng canh cải tiến bán
thâm canh và thâm canh (xem bảng49)
Bảng 49: Chi phí và kết quả sản xuất của 1 ha ao nuôi tôm sú
ở tỉnh Khánh Hòa, năm 1999.
ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu
1. Chi phí trung gian (IC)
2. KHTSCĐ (KH)
3.Tiền công lao động gia đình(CL)
4.Tổng chi phí (IC+CL+KH)
5. Giá trị sản xuất (GO)
6. Giá trị gia tăng (VA)
7. Thu nhập hỗn hợp (MI)
8. Lợi nhuận (Pr)

Q/C cải

tiến
22,91

2,46
1,53
26,90
40,67
17,76
15,30
13,77

Bán thâm
canh
107,22
9,95
7,25
124,42
204,45
97,23
87,28
80,03

Thâm canh
205,89
16,62
11,46
233,97
460,28
254,39
237,77
226,31

-Một ha ao nuôi tôm trong 1 năm sẽ tạo ra giá trị sản xuất (Doanh thu) là:

40,67 triệu đồng cho hình thức nuôi quảng canh cải tiến, 204,45 triệu đồng cho hình
thức nuôi bán thâm canh và 460 triệu đồng cho hình thức nuôi thâm canh
- Một ha ao nuôi tôm trong 1 năm sẽ tạo ra giá trị gia tăng (VA) là: 17,76 triệu
đồng cho hình thức nuôi quảng canh cải tiến, 97,23 triệu đồng cho hình thức nuôi
bán thâm canh va ø254,39 triệu đồng cho hình thức nuôi thâm canh
- Một ha ao nuôi tôm trong 1 năm sẽ tạo ra giá trị thu nhập hỗn hợp là: 15,30
triệu đồng cho hình thức nuôi quảng canh cải tiến, 87,28 triệu đồng cho hình thức
nuôi bán thâm canh va 237,77 triệu đồng cho hình thức nuôi thâm canh


-Lợi nhuận trên 1 ha ao nuôi tôm thu được cũng rất cao13,77 triệu đồng cho
hình thức nuôi quảng canh cải tiến, 80,03 triệu đồng cho hình thức nuôi bán thâm
canh và 226,31 triệu đồng cho hình thức nuôi thâm canh
Như vậy lợi nhuận thu được trên 1 ha diện tích mặt nước nuôi theo hình thức
thâm canh gấp 2,8 lần bán thâm canh và gấp 16,4 lần quảng canh cải tiến.
3.5.6. Phân tích đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của 1 ha ao nuôi tôm .
Để đánh giá hiệu quả của đồng vốn đầu tư đối với từng mô hình nuôi tôm quảng
canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh chúng tôi đã so sánh giữa chi phí sản xuất
và kết quả thu được đối với từng mô hình; (với định mức lao động cho hình thức
nuôi tôm quảng canh cải tiến là 2 lao động/1ha; bán thâm canh là 3 lao động/ha;
thâm canh là 5 lao động/ha). Chúng tôi thu được kết quả qua bảng 50
Bảng 50: Hiệu quả kinh tế của 1 ha ao nuôi tôm sú
ở tỉnh Khánh Hòa, năm 1999.

Chỉ tiêu

Q/C cải

tiến
1,77

1,51
20,335
0,78
0,66
8,88
0,67
0,57
7,65
0,6
0,51
6,9

B/thâm
canh
1,90
1,64
68,15
0,91
0,78
32,41
0,81
0,70
29,0
0,75
0,64
26,7

Thâm
canh
2,24

1,97
115,00
1,24
1,09
63,60
1,15
1,02
59,4
1,1
0,97
45,2

1.Giá trị sản xuất/chi phí trung gian (GO/IC)
-Giá trị sản xuất/tổng chi phí SX, (GO/TC)
-Giá trị sản xuất/1 lao động (GO/LĐ)
2.Giá trị gia tăng/chi phí trung gian (VA/IC)
-Giá trị gia tăng/tổng chi phí SX,(VA/TC)
-Giá trị gia tăng/1 lao động (VA/LĐ)
3.Thu nhập hỗn hợp/chi phí trung gian (MI/IC)
-Thu nhập hỗn hợp/tổng chi phí SX (MI/ TC)
-Thu nhập hỗn hợp/1 lao động (MI/LĐ)
4.Lợi nhuận/ chi phí trung gian (Pr/IC)
-Lợi nhuận/ tổng chi phí SX (Pr/ TC)
-Lợi nhuận/1 lao động (Pr/LĐ)
a/-Giá trị sản xuất (GO) hay doanh thu
- Các nông hộ nuôi tôm cứ bỏ ra 100 đồng chi phí sản xuất trung gian sẽ tạo ra
được 177 đồng doanh thu (Giá trị sản xuất) đối với mô hình nuôi tôm quảng canh
cải tiến; 190 đồng doanh thu đối với mô hình bán thâm canh và 224 đồng đối với mô
hình thâm canh
- Các nông hộ nuôi tôm cứ bỏ ra 100 đồng tổng chi phí sản xuất sẽ tạo ra được

151 đồng doanh thu (Giá trị sản xuất) đối với mô hình nuôi tôm quảng canh cải tiến;
164 đồng doanh thu đối với mô hình bán thâm canh và 197 đồng đối với mô hình
thâm canh


-1 lao động trong năm tạo ra 20,335 triệu đồng giá trị sản xuất đối với mô hình
nuôi tôm quảng canh cải tiến; 68,15 triệu đồng đối với mô hình bán thâm canh và
115 triệu đồng đối với mô hình thâm canh.
b/Giá trị gia tăng (VA)
-Các nông hộ nuôi tôm cứ bỏ ra 100 đồng chi phí trung gian sẽ tạo ra được 78
đồng giá trị gia tăng đối với mô hình nuôi tôm quảng canh cải tiến; 91 đồng đối với
mô hình bán thâm canh và 124 đồng đối với mô hình thâm canh
-Các nông hộ nuôi tôm cứ bỏ ra 100 đồng tổng chi phí sản xuất sẽ tạo ra được
66 đồng giá trị gia tăng đối với mô hình nuôi tôm quảng canh cải tiến; 78 đồng đối
với mô hình bán thâm canh và 109 đồng đối với mô hình thâm canh
-1 lao động trong năm tạo ra 8,88 triệu đồng giá trị gia tăng đối với mô hình
nuôi tôm quảng canh cải tiến 32,41 triệu đồng đối với mô hình bán thâm canh và
63,60 triệu đồng đối với mô hình thâm canh.
c/Thu nhập hỗn hợp (MI).
-Các nông hộ nuôi tôm cứ bỏ ra 100 đồng chi phí sản xuất trung gian sẽ tạo ra
được 67 đồng thu nhập hỗn hợp đối với mô hình nuôi tôm quảng canh cải tiến; 81
đồng đối với mô hình bán thâm canh và 115 đồng đối với mô hình thâm canh
-Các nông hộ nuôi tôm cứ bỏ ra 100 đồng tổng chi phí sản xuất sẽ tạo ra được
57 đồng thu nhập hỗn hợp đối với mô hình nuôi tôm quảng canh cải tiến; 70 đồng
đối với mô hình bán thâm canh và 102 đồng đối với mô hình thâm canh
-1 lao động trong năm tạo ra 7,65 triệu đồng thu nhập hỗn hợp đối với mô hình
nuôi tôm quảng canh cải tiến; 29 triệu đồng đối với mô hình bán thâm canh và 59,4
triệu đồng đối với mô hình thâm canh.
d/ Lợi nhuận (Pr)
Các nông hộ nuôi tôm cứ bỏ ra 100 đồng chi phí sản xuất trung gian sẽ tạo ra

được 60 đồng lợi nhuận đối với mô hình nuôi tôm quảng canh cải tiến; 75 đồng đối
với mô hình bán thâm canh và 110 đồng đối với mô hình thâm canh
-Các nông hộ nuôi tôm cứ bỏ ra 100 đồng tổng chi phí sản xuất sẽ tạo ra được
51 đồng lợi nhuận đối với mô hình nuôi tôm quảng canh cải tiến; 64 đồng đối với
mô hình bán thâm canh và 97 đồng đối với mô hình thâm canh
-1 lao động trong năm tạo ra 6,9 triệu đồng lợi nhuận đối với mô hình nuôi tôm
quảng canh cải tiến; 26,7 triệu đồng đối với mô hình bán thâm canh và 45,2 triệu
đồng đối với mô hình thâm canh.
3.5.7. Hiệu quả về mặt xã hội.


Nghề nuôi tôm sú thịt hiện nay có lãi suất khá cao, vì vậy ở tỉnh Khánh Hòa
các hộ nông dân ở vùng ven biển đã sử dụng gần hết đất đai diện tích mặt nước
hoang hóa ở các vùng bãi bồi ven sông, biển đưa vào nuôi trồng thủy sản. Nuôi tôm
sú thịt đã góp phần đáng kể vào chuyển đổi đổi cơ cấu kinh tế ở các vùng nông thôn
ven biển, giải quyết công ăn việc làm cho hàng ngàn người lao động đồng thời nâng
cao thu nhập cho người dân, tăng tích lũy ngoại tệ cho Nhà nước.
Chúng ta có thể sơ bộ tính số lao động đã tham gia trực tiếp trong ngành nuôi
tôm thương phẩm của tỉnh Khánh Hòa:
4298 ha  5 lao động/ha=21.490 lao động.
(Căn cứ vào định mức lao động của nghề nuôi tôm thương phẩm của sở thủy sản
Khánh Hòa là 5 lao động/1 ha ao nuôi tôm)
Nghề nuôi tôm sú thịt còn kéo theo sự phát triển của hàng loạt các ngành khác,
góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động như: 5.000 lao động sản
xuất tôm post, ương tôm giống và hàng ngàn lao động chế biến thủy sản, sản xuất
thức ăn cho tôm và các hoạt động dịch vụ khác.
Ngoài ra nuôi tôm thương phẩm còn tạo điều kiện cho ngư dân các vùng ven
biển xóa đói giảm nghèo. Kết quả của nuôi tôm thương phẩm đã giúp nhiều hộ ngư
dân thoát khỏi cảnh nghèo. Tỷ lệ số hộ đói nghèo ở Vạn Ninh giảm từ 4.311 hộ năm
1997 xuống còn 3.902 hộ năm 1998; tỷ lệ số hộ đói nghèo ở Ninh Hòa giảm từ

5.155 hộ năm 1997 xuống còn 3.491 hộ năm 1998 [31];
Rất nhiều nông hộ trở lên giầu có nhờ nuôi tôm với mức thu nhập bình quân
3050 triệu đồng/năm, nhiều nông hộ đã trở thành tỷ phú nông thôn (có mức thu
nhập 1001.000 triệu đồng/năm.
Năm 1998, trong tổng số 122.499 hộ ở nông thôn thì có 25.553 hộ giầu, chiếm
20,86%, trong đó có 1.501 hộ rất giầu chiếm khoảng 1,23%[ 31]. Song hộ giầu phân
bố không đều giữa các vùng trong tỉnh, tập trung chủ yếu ở các vùng nuôi tôm ven
biển như: Cam Ranh (549 hộ chiếm 1,68%), Vạn Ninh (279 hộ chiếm 1,41%), Ninh
Hòa (530 hộ chiếm 1,39%). Xem bảng 51
Nhận xét chung :
-Mức độ đầu tư cho nuôi tôm theo các mô hình có sự khác nhau rất nhiều cả về
vốn đầu tư xây dựng cơ bản và chi phí sản xuất .Tổng số vốn đầu tư cho 1 ha ao
nuôi theo mô hình quảng canh cải tiến khoảng 100 triệu đồng, bán thâm canh
khoảng 200 triệu đồng và thâm canh khoảng 300-400 triệu đồng.
-Chi phí sản xuất bình quân cho 1ha ao nuôi quảng canh cải tiến là 27 triệu
đồng, bán thâm canh là124 triệu đồng, thâm canh là 234 triệu đồng


-Chi phí thức ăn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tất cả các mô hình nuôi tôm,
tăng cả về giá trị tuyệt đối lẫn giá trị tương đối: quảng canh cải tiến là 12 triệu
đồng/ha chiếm 46 %, bán thâm canh là 68 triệu đồng/ha chiếm 54 %, thâm canh là
129 triệu đồng/ha chiếm 55%.
-Chi phí năng lượng, nhiên liệu chạy máy tăng theo các mô hình nuôi tôm từ
quảng canh cải tiếnthâm canh, về cả giá trị tuyệt đối lẫn giá trị tương đối
-Các chi phí khác như: con giống, khấu hao tài sản cố định, , phòng trừ dịch
bệnh, tiền lương có xu hướng tăng về giá trị tuyệt đối và giảm về giá trị tương đối
theo các mô hình nuôi từ quảng canh cải tiến đến bán thâm canh và thâm canh .
-Giá thành sản xuất 1 kg tôm thương phẩm khoảng 57 ngàn đồng/kg.
-Năng suất trung bình cho 1ha ao nuôi tôm theo mô hình nuôi thâm canh đạt
cao nhất 4.174 kg/ha, bán thâm canh là 2.184 kg và quảng canh cải tiến là 459 kg/ha

-Doanh thu của 1ha nuôi tôm theo hình thức quảng canh cải tiến là 41 triệu
đồng, bán thâm canh là 204 triệu đồng, thâm canh là 460 triệu đồng và trung bình
cho 1 ha nuôi tôm trong toàn tỉnh là 187 triệu đồng.
-Lợi nhuận trên 1 ha ao nuôi tôm thu được cũng rất cao14 triệu đồng cho hình
thức nuôi quảng canh cải tiến, 80 triệu đồng cho hình thức nuôi bán thâm canh và
226 triệu đồng cho hình thức nuôi thâm canh
Như vậy lợi nhuận thu được trên 1 ha diện tích mặt nước nuôi theo hình thức
thâm canh gấp 2,8 lần bán thâm canh và gấp 16,4 lần quảng canh cải tiến ;Nếu so
sánh lợi nhuận của nuôi tôm với một số loại cây trồâng khác chúng ta càng thấy sự
khác biệt, lợi nhuận thu được trên 1 ha diện tích mặt nước nuôi theo hình thức thâm
canh gấp 90 lần 1ha trồng lúa một vụ (lợi nhuận 2,158 triệu đồng/ha/vụ ), gấp 180
lần 1 ha trồng mì (lợi nhuận 1,050 triệu đồng/ha ) và gấp 46 lần 1 ha trồng mía (lợi
nhuận 4,008 triệu đồng/ha/năm ).[33 ]
Tóm lại nuôi tôm sú thương phẩm là một trong những nghề sản xuất nông
nghiệp có mức vốn đầu tư cao, yêu cầu kỹ thuật hiện đại và có hiệu quả kinh tế cao
nhất.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×