Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN TÁI SỬ DỤNG THIẾT BỊ, CƠ SỞ HẠ TẦNG HIỆN CÓ CHO HỆ THỐNG MỚI, ĐẢM BẢO TÍNH KẾ THỪA VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐÁP ỨNG PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ LẠI CÁC BĂNG TẦN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 46 trang )

CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Mã số đề tài: ĐTĐL-CN-01/16

ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN TÁI SỬ DỤNG THIẾT BỊ, CƠ SỞ
HẠ TẦNG HIỆN CÓ CHO HỆ THỐNG MỚI, ĐẢM BẢO
TÍNH KẾ THỪA VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐÁP ỨNG
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ LẠI CÁC BĂNG TẦN


 Năm 2016:
• Khảo sát các hệ thống thông tin vô tuyến phục vụ mục đích kinh tế xã hội
đang sử dụng băng tần 700MHz/800MHz/ 900MHz/1800MHz và hiện
trạng cơ sở hạ tầng.
 Năm 2017:
• Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về tái sử dụng thiết bị, cơ sở hạ tầng của
hệ thống thông tin vô tuyến sử dụng băng tần 700/800/900/1800 MHz
phục vụ mục đích Kinh tế-Xã hội
• Đề xuất phương án tái sử dụng thiết bị, cơ sở hạ tầng hiện có cho hệ thống
thông tin vô tuyến công nghệ mới phục vụ phát triển kinh tế- xã hội trên
băng tần 700/800/900/1800 MHz đảm bảo tính kế thừa và hiệu quả kinh tế
Chuyên đề 6

2


CÁC HỆ THỐNG SỬ DỤNG BĂNG TẦN 700MHz
VÀ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
• Băng tần 700 MHz (694-806 MHz) được quy hoạch cho nghiệp vụ chính là
quảng bá, di động và cố định.
• Hiện nay, băng tần này chủ yếu sử dụng cho truyền hình mặt đất với phân
kênh 8MHz.


• Từ năm 2009, Cục Tần số vô tuyến điện đã ngừng cấp phép cho truyền
hình tương tự trên đoạn băng tần 790-806 MHz.
• Tính đến 12/2016, băng tần 700 MHz có 175 đài phát hình đang được cấp
phép hoạt động.

Chuyên đề 6

3


CÁC HỆ THỐNG SỬ DỤNG BĂNG TẦN 700MHz
VÀ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG

• Băng tần 700 MHz (694-806 MHz) có 38 máy phát hình analog
gồm các đài phát của Đài truyền hình Trung ương VTV và các
đài truyền hình địa phương, Đài phát lại cấp huyện.
• 04 máy phát hình dùng công nghệ số DVB-T, sử dụng băng tần
trên 700MHz của Đài truyền hình kỹ thuật số VTC.
• 128 máy phát hình dùng công nghệ số DVB-T2 của Công ty cổ
phần Nghe nhìn Toàn Cầu AVG. Công ty AVG đã triển khai
mạng đơn tần SFN trên 3 kênh 57, 58, 59.
Chuyên đề 6

4


CÁC HỆ THỐNG SỬ DỤNG BĂNG TẦN 700MHz
VÀ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
Tỷ lệ đài phát
2%


22%

Analog
DVB-T2
DVB-T

76%

Chuyên đề 6

5


CÁC HỆ THỐNG SỬ DỤNG BĂNG TẦN 800MHz
VÀ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG

• Băng tần 800 MHz (806-880MHz) hiện nay đang được
quy hoạch cho di động công nghệ CDMA, trunking, cố
định và lưu động.
• Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính viễn thông Sài Gòn
đã được cấp phép sử dụng dải tần 824-835/869-880
MHz cho mạng CDMA S-Fone (giấy phép đã hết hạn
9/2016).
• Mạng S-Fone dừng hoạt động 12/2012.
• Mạng S-Fone có khoảng 922 trạm gốc (BTS).
Chuyên đề 6

6



CÁC HỆ THỐNG SỬ DỤNG BĂNG TẦN 800MHz
VÀ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG

• Đề tài đã khảo sát cơ sở hạ tầng mạng S-Fone:
– Cơ sở hạ tầng chuyển mạch S-Fone
– Cơ sở hạ tầng nhà trạm S-Fone
– Cơ sở hạ tầng truyền dẫn S-Fone.

Chuyên đề 6

7


CÁC HỆ THỐNG SỬ DỤNG BĂNG TẦN 800MHz
VÀ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG

• Cơ sở hạ tầng chuyển mạch S-Fone gồm: 2 trung tâm chuyển
mạch.
– Trung tâm chuyển mạch Công viên phần mềm Quang Trung (Tp. Hồ
Chí Minh);
– Trung tâm chuyển mạch Đà Nẵng.

Chuyên đề 6

8


CÁC HỆ THỐNG SỬ DỤNG BĂNG TẦN 800MHz
VÀ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG

• Cơ sở hạ tầng nhà trạm: 922 trạm BTS. Mạng S-Fone sử dụng các BTS của
Samsung, LG như SCS-25T3, STAREX-IS, Blue Bird.
• Cơ sở hạ tầng nhà trạm bao gồm:





Phòng thiết bị S-Fone : Phòng tự xây 83 trạm ,cải tạo 276 trạm
Tháp anten : S-Fone có hơn 200 tháp anten
Hệ thống tiếp đất
Máy phát điện cho nhà trạm

Chuyên đề 6

9


CÁC HỆ THỐNG SỬ DỤNG BĂNG TẦN 800MHz
VÀ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG

• Cơ sở hạ tầng truyền dẫn S-Fone gồm : hệ thống truyền dẫn
cáp quang và hệ thống truyền dẫn vi ba.
• Truyền dẫn cáp quang: hệ thống cáp quang của mạng S-Fone
gồm 03 vòng Ring: Vòng Ring cáp quang khu vực Hà Nội,
Vòng Ring cáp quang khu vực Đà Nẵng, Vòng Ring cáp
quang khu vực Tp. Hồ Chí Minh.

Chuyên đề 6


10


CÁC HỆ THỐNG SỬ DỤNG BĂNG TẦN 800MHz
VÀ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
• Truyền dẫn vi ba: các đường truyền vi ba của mạng S-Fone chỉ tập trung
ở hai khu vực: Hà Nội và Tp. HCM (170 tuyến viba)
• Các thiết bị viba S-Fone: công nghệ cũ, dung lượng thấp

Chuyên đề 6

11


Đánh giá hạ tầng mạng S-Fone
• Về phần thiết bị (thiết bị BTS, thiết bị chuyển mạch): các thiết bị của hệ
thống sử dụng công nghệ CDMA nên sẽ không thể tái sử dụng cho mạng
4G sau này.
• Về cơ sở hạ tầng nhà trạm: các trạm BTS Sfone đặt rất gần với BTS của
các nhà mạng khác nên khó được sử dụng lại.
• Về cơ sở hạ tầng truyền dẫn: các thiết bị vi ba của mạng S-Fone dung công
nghệ cũ, dung lượng thấp nên không thể sử dụng cho các hệ thống thông
tin vô tuyến băng rộng. Về phần truyền dẫn cáp quang chỉ có thể tái sử
dụng lại hệ thống cáp quang liên tỉnh (HCM-Đà Nẵng, HCM-Cần Thơ) của
SPT.
Chuyên đề 6

12



CÁC HỆ THỐNG SỬ DỤNG BĂNG TẦN 900/1800MHz
VÀ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG

• Băng tần 900/1800 MHz được quy hoạch cho nghiệp vụ chính
là Di động. Bộ Thông tin và Truyền thông đã cấp phép cho các
doanh nghiệp viễn thông để triển khai mạng thông tin di động
tiêu chuẩn GSM và IMT trên các băng tần này.
• Căn cứ trên thực tế hiện trạng cơ sở hạ tầng các hệ thống
thông tin di động (xét tại thời điểm cuối năm 2016), nhóm
thực hiện đề tài đã tiến hành khảo sát cơ sở hạ tầng mạng 2G
và 3G của các nhà khai thác đã triển khai trên các băng tần
900/1800 MHz.
Chuyên đề 6

13


Cơ sở hạ tầng mạng thông tin di động
2G/3G
Các thành phần cơ sở hạ tầng chính:
• Trạm BTS/Node B, trạm có đặt BSC/RNC hoặc nút
trung tâm truyền dẫn;
• Mạng lõi
• Hệ thống mạng truyền dẫn.
Trong các thành phần trên thì trạm BTS/Node B là
thành phần quan trọng và chiếm số lượng lớn trong hệ
thống mạng thông tin di động 2G/3G.
Chuyên đề 6

14



Cơ sở hạ tầng trạm BTS/Node B






Cơ sở hạ tầng thụ động: Nhà
trạm, cột anten, cầu cáp, thang
máng cáp, hệ thống tiếp đất,
chống sét,…
Các thiết bị chính của trạm
BTS/Node B: Hệ thống anten,
feeder, tủ thiết bị trạm
BTS/Node B, tủ nguồn, hệ
thống cung cấp nguồn điện
lưới AC, ắc quy, máy nổ, thiết
bị truyền dẫn.
Các thiết bị phụ trợ: Thiết bị
giám sát, cánh báo, điều hòa
nhiệt độ, thiết bị phòng cháy,
chữa cháy.
Chuyên đề 6

15


Khảo sát cơ sở hạ tầng mạng thông tin

di động của các nhà mạng
• Tiến hành khảo sát cơ sở hạ tầng của Gmobile,
Mobifone, Viettel, Vietnamobile và Vinaphone với
các hạng mục:
+ Mạng vô tuyến;
+ Mạng lõi;
+ Mạng truyền dẫn
(Các số liệu khảo sát tính đến cuối năm 2016)
Chuyên đề 6

16


Khảo sát cơ sở hạ tầng Vinaphone -Mạng vô tuyến








Mạng Vinaphone đã phủ sóng 63/63 tỉnh, thành phố với số lượng trạm thu phát
sóng di động gồm: 25000 trạm thu phát sóng 2G; 23000 trạm 3G (Công nghệ
HSDPA+ và công nghệ mới nhất DC-HSPA+).
VNPT đã lựa chọn triển khai 3G trên băng 900 MHz refarming để phủ sóng 3G đến
các khu vực dân cư nông thôn, vùng sâu, vùng xa. Cụ thể, trong năm 2015, VNPT
đã triển khai hơn 8000 trạm 3G băng 900 MHz.
Các trạm 3G của Vinaphone gồm các chủng loại như: NodeB 3900 series của
Huawei tập trung ở Miền Bắc; NodeB Macro Indoor ZXSDR 8800, NodeB phân tán

ZXSDR (B8200 + R8840) của ZTE tập trung ở Miền Trung; NodeB RBS300 series của
Ericsson RBS3206M, RBS3206F và RBS3418 tập trung ở Miền Nam. Các thiết bị trên
đều có thể nâng cấp lên 4G bằng cách nâng cấp phần mềm (license) và/hoặc bổ
sung, nâng cấp phần cứng.
Ngoài ra còn có các trạm loại SingleRAN như: SingleRAN của Huawei; UniRAN của
ZTE; Multi Standar Radio RBS6000 của Ericsson. Các trạm này có thể nâng cấp lên
4G bằng cách bổ sung phần cứng
Chuyên đề 6

17


Khảo sát cơ sở hạ tầng Vinaphone - Mạng lõi






Hệ thống miền chuyển mạch gói (PS): Hệ thống GPRS gồm 6 SGSN phiên bản
SG8.0, 04 GGSN Flexi ISN và 02 GGSN Flexi-NG2.1, tổng dung lượng là 7.400.000
thuê bao, thông lượng 64 Gbps. 02 GGSN Flexi-NG2.1 có khả năng hỗ trợ chức
năng PGW và SGW cho LTE, 04 GGSN Flexi ISN chưa hỗ trợ chức năng PGW và
SGW, 06 SGSN phiên bản SG8.0 chưa hỗ trợ chức năng MME.
Hệ thống miền chuyển mạch kênh (CS): Tổng đài TDM Classic: 06 MSC (04
Ericsson và 02 MSC Nokia), tổng dung lượng 4.100.000 thuê bao; Tổng đài
Softswitch: 19 MSS, tổng dung lượng 26.300.000 thuê bao.
Khả năng hỗ trợ LTE của các hệ thống MSS hiện tại: MSS Ericsson R12B (04 tổng
đài) và NSN Ma16.1 Ui5.0 (04 tổng đài) có khả năng hỗ trợ CSFB tuy nhiên các MSS
này chưa được kích hoạt tính năng này do chưa mua license. Các MSS phiên bản

cũ (11 MSS) chưa hỗ trợ LTE, cần nâng cấp lên phiên bản mới nhất để có thể hỗ trợ
LTE.
Chuyên đề 6

18


Khảo sát cơ sở hạ tầng Vinaphone - Truyền dẫn

-




-

Hạ tầng mạng truyền tải IP cho dịch vụ di động 3G của VNPT hiện đang được triển
khai theo hai phân lớp mạng:
Lớp mạng thu gom từ các NodeB nội tỉnh về các RNC (nội tỉnh hoặc liên tỉnh).
Lớp mạng IP CORE cho di động kết nối giữa các RNC – SGSN/GGSN và các phần tử
khác.
Truyền tải truy nhập cho 3G: 99 % số lượng các NodeB mạng 3G của VNPT đang
được thu gom qua giao diện GE/FE của hệ thống L2 Switch, kết nối với mạng
MANE tại các VNPT tỉnh/thành.
Truyền tải IP Core cho di động được chia thành hai phân lớp:
Lớp Router P: Bao gồm 04 cặp P Router là Cisco CRS 1 đặt tại Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ
Chí Minh, Cần Thơ.
Các Router PE thu gom lưu lượng từ sau RNC được đặt tại 63 tỉnh/thành.
Truyền tải giữa các PE – P và P – P sử dụng chung hạ tầng mạng VN2 qua các
L2VPN Point – to – Point.

Chuyên đề 6

19


Khảo sát cơ sở hạ tầng Vinaphone - Truyền dẫn


+
+
+
+
+
+
+
+

Mạng truyền tải IP/MPLS – VN2 & MANE gồm 61 vùng mạng MANE và 01 mạng VN2 liên tỉnh
được đầu tư từ giai đoạn 2009, đã mở rộng năng lực qua nhiều giai đoạn, tới 2015 hiện trạng
mạng bao gồm:
Mạng MANE
201 PE-AGG & NPE Router làm chức năng core đặt tại các Trung tâm tỉnh. Mỗi tỉnh quy mô từ 2
core.
1068 UPE đặt tại các trung tâm huyện, thị trấn. Thu gom các thiết bị truy nhập DSLAM,
L2Switch, GPON.
Các thiết bị do Cisco và Huawei cung cấp.
Tổng năng lực kết nối với VN2 là 3000 Gbps.
Mạng VN2
10 P Router do Juniper cung cấp, đặt tại 5 điểm: Hà Nội, Đà Nẵng, TP. HCM, Hải Phòng, Cần Thơ.
122 PE Router (ALU, Juniper) đặt tại 61 tỉnh/thành phố.

8 ASBR kết nối quốc tế đặt tại Hà Nội, Đà Nẵng, TP. HCM.
Tổng năng lực kết nối trong nước và quốc tế là 3420 Gbps.
Chuyên đề 6

20


Khảo sát cơ sở hạ tầng Viettel - Mạng vô tuyến
• Mạng Viettel đã phủ sóng 63/63 tỉnh, thành phố trong cả nước với số
lượng trạm thu phát sóng di động gồm: 27574 trạm thu phát sóng 2G và
33572 trạm 3G;
• Ứng với số lượng trạm gốc nêu trên, Viettel có tổng cộng 261 BSC (Miền
Bắc: 133, Miền Trung: 49, Miền Nam: 79); 207 RNC (Miền Bắc: 117, Miền
Trung: 21, Miền Nam: 69).

Chuyên đề 6

21


Khảo sát cơ sở hạ tầng Viettel – Truyền dẫn
• Mạng truyền dẫn 2G, 3G của Viettel được chia thành các lớp:
Truy nhập; phân phối; trục; cổng kết nối ngoại mạng. Mạng
truyền dẫn 2G, 3G này sẽ được tiếp tục sử dụng chung cho
truyền tải lưu lượng 4G và được thực hiện nâng cấp thêm
bước sóng DWDM để đáp ứng dung lượng 4G hàng năm. Ước
tính năm đầu triển khai 4G sẽ nâng cấp thêm 2 bước tốc độ
100GE.
• Viettel đã thực hiện kết nối với tất cả các mạng viễn thông
được cấp phép tại Việt Nam (VNPT, Mobifone, SPT, VTC, FPT,

CMC, GTEL, Đông Dương,...). Tổng dung lượng kết nối với các
mạng trên 10.021 E1.
Chuyên đề 6

22


Khảo sát cơ sở hạ tầng Mobifone -Mạng vô tuyến
• Mạng Mobifone đã phủ sóng 63/63 tỉnh, thành phố
trong cả nước với số lượng trạm thu phát sóng di
động gồm: 21000 trạm thu phát sóng 2G, 20000 trạm
thu phát sóng 3G.
• Các chủng loại thiết bị của Mobifone tương tự như
Vinaphone.

Chuyên đề 6

23


Khảo sát cơ sở hạ tầng Vietnamobile và Gmobile
• Vietnamobile:
- Số trạm 2G: 5.386 (Thiết bị của Ericsson: RBS 2216, RBS 2111,
RBS 6601; Thiết bị của Huawei: BTS3900 và BTS3900A);
- Số trạm 3G: 805 (Thiết bị của Huawei: DBS3900 WCDMA)
- Vietnamobile mới đang xây dựng kế hoạch chứ chưa triển
khai 3G trên băng 900 MHz (xét tại thời điểm cuối năm 2016).
• Gmobile: Số trạm 2G: 3.827 (Thiết bị của Thiết bị của Huawei:
BTS3900 và BTS3900A; Thiết bị của Alcatel: BTS9100, BTS9100
MBO1, BTS9100-IND-MBI53);

Chuyên đề 6

24


Số liệu khảo sát trạm BTS/Node B
TT Nhà mạng

Số trạm BTS

Số trạm 3G (Node

2G

B)
0

1

Gmobile

3827

2

Mobifone

21000

Ghi chú


Không triển khai 3G trên băng 1800 MHz
20000 trạm 3G trên toàn mạng lưới, chưa có
số liệu về số trạm 3G trên băng 900 MHz
Chưa triển khai 3G trên băng 900 MHz,

3

Vietnamobile

5386

805

4

Viettel

27574

33572

Đã ngừng triển khai 3G trên băng 900 MHz

5

Vinaphone

25.000


23.000

Có 8000 trong tổng số 23.000 trạm 3G triển
khai trên băng 900 MHz

Chuyên đề 6

25


×