Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

ÔN THI vào 10 môn TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.82 KB, 31 trang )

TÀI LIỆU ÔN THI: />
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VÀO 10- MÔN TIẾNG ANH
I.

PHÁT ÂM


BẢNG PHIÊN ÂM QUỐC TẾ

Nguyên âm đơn và
nguyên âm đôi

Phụ âm

 cách phát âm ED : được đọc là :
 /-id/ :nếu động từ tận cùng bằng t , d .
Ex : wanted , crowded , rented …
Ngoại lệ: naked, wicked, sacred, hatred, aged, learned, ragged, wretched, beloved, crooked…

 /-t/ : nếu động từ tận cùng bằng f, p, k, ch, sh, s, x, gh, z (ce) :
Ex : watched, sliced ,cooked , missed…
 /-d / : với các trường hợp còn lại .
Ex : turned, crabbed ,smiled …
 cách phát âm S : được đọc là :
 /-s/ nếu từ tận cùng bằng : t, th,f (gh),p, k.
(cách nhớ : tôi thở fì phò khiêng )
Ex : cuts,cooks , coughs, chops , books, seats, cups, laughs, months , two- fifths…
 /-z/ : các trường hợp còn lại:
Ex: pens, rulers, bags …
 cách phát âm ES : được đọc là :
 /-iz/ nếu từ tận cùng bằng : ch, -ss x,s(ce), ,sh ,ge.


( cách nhớ :cháu sợ xuống sông,shuồng, ge)
Ex : watches, washes, misses, classes, fixes, services, oranges…
 /-z/ trường hợp còn lại:
Ex: goes , does , toes , closes…
 Các âm câm : ( mute sounds)
*B: Âm B là một âm câm khi nó đứng cuối từ và đứng trước nó là âm M.
• climb [klaim] • crumb [krʌm] • dumb [dʌm] • comb [koum] • bomb • tomb • plumber • debt • doubt
*D: Âm D là một âm câm khi nó đứng liền với âm N.
• handkerchief [‘hæηkət∫if] • sandwich [‘sænwidʒ] • Wednesday [‘wenzdi]
*E: Âm E là một âm câm khi đứng cuối từ và thường kéo dài nguyên âm đứng trước đó.
• hope [houp] • drive [draiv] • write [rait] • site [sait]


*G: Âm G là một âm câm khi đứng trước âm N.
• champagne [∫æm’pein] • foreign [‘fɔrin] • sign [sain] • feign [fein]
*GH: Âm GH là một âm câm khi đứng trước âm T hoặc đứng cuối từ.
• thought [θɔ:t] • through [θu:] • daughter [‘dɔ:tə] • light [lait] • might [mait] • right [rait] • fight [fait] •
weigh [wei]
*H: Âm H là một âm câm khi đứng sau âm W.
• what [wɔt] • when [wen] • where [weə] • whether [‘weđə] • why [wai]
Lưu ý: Một số từ bắt đầu bằng âm H câm sẽ được dùng với mạo từ “an”.
• hour [‘auə] • honest [‘ɔnist] • honor [‘ɔnə] • heir [eə]
*K: Âm K là một âm câm khi đứng trước âm N ở đầu các từ như:
• knife [naif] • knee [ni:] • know [nou] • knock [nɔk] • knowledge [‘nɔlidʒ]
*L: Âm L là một âm câm khi đứng trước các âm D, F, M, K.
• calm [ka:m] • half [ha:f] • salmon [‘sæmən] • talk [tɔ:k] • balk [tɔ:k] • would [wud] • should [∫ud]
*N: Âm N là một âm câm nếu đứng ở cuối từ và trước đó là một âm M.
• autumn [‘ɔ:təm] • hymn [him]
*S: Âm S là một âm câm khi đứng trước âm L như trong các từ sau:
• island [‘ailənd] • isle [ail]

*T: Âm T là một âm câm nếu đứng sau âm S, F, hay đứng trước âm L.
• castle [‘kɑ:sl] • Christmas [‘krisməs] • fasten [‘fɑ:sn] • listen [‘lisn] • often [‘ɔfn] • whistle [‘wisl]
*U: Âm U là một âm câm nếu đứng sau âm G và đứng trước một nguyên âm.
• guess [ges] • guidance [‘gaidəns] • guitar [gi’tɑ:] • guest [gest] Âm W câm: Âm W là âm câm nếu
đứng đầu tiên của một từ và liền sau đó là âm R. Ví dụ:
• wrap [ræp] • write [rait] • wrong [rɔη]
*W : còn là âm câm trong 3 đại từ để hỏi sau đây:
• who [hu:] • whose [hu:z] • whom [hu:m]
 KẾT HỢP NGHIÊN CỨU SÁCH ÔN THI 10, TRANG 6
II.
TRỌNG ÂM
Quy tắc 1: Đa số các động từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính được nhấn vào âm tiết thứ 2
assist
escape
destroy
repeat/occur
enjoy
collect
accept
relax
attract
accent/prefer
descend
forget
allow
maintain
begin/consent
Ngoại lệ: publish, finish, argue, study, comment, locate, publish,..thì trọng âm chính rơi vào âm tiết
đầu tiên.
Quy tắc 2: Đa số các danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất.

mountain
butcher
carpet
table
window
summer
village
busy
pretty
birthday
morning
winter
handsome
porter
beggar
Ngoại lệ: machine, mistake, result, effect, alone, remote, thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ 2
 ( Động từ ghép trọng âm rơi vào âm sau, danh từ +tính từ ghép trọng âm rơi vào âm đầu)
Quy tắc 3: Các từ có 3 âm tiết trở lên thường trọng âm rơi vào âm thứ 3 từ cuối lên
Ngoại lệ: deposit, ordinary, dictionary, correspond, Hinduism, territory, pagoda, dormitory, volcano…

2


Quy tắc 4 : Các từ tận cùng là đuôi; IC, ICS, ISH, IAN, ICAL, IDLE, OUS, IAR, IOR, IER,
IENT, IENCE, ID, ITY, IFY, IENCY, URE, ACY, AGE, ETY, ANCE, ENCE, ENT, TAL, UAL,
ULAR, TION, SION, SIVE, IT( 30 đuôi) thì trọng âm nhấn vào âm ngay trước nó.
graphic
statistics
conversation
scientific

dictation
librarian
mathematician
precision
competition
republic
Ngoại lệ: resident, politics, Arabic literature, ambulance, preference, television, mature, humourous,
benefit, admit, permit…
Quy tắc 5: Các từ tận cùng là các đuôi :ADE, EE, ESE, EVER, EER, EEN, ETTE, OO, OON,
AIRE, AIN, IQUE, ESQUE, SEFT( 14 đuôi) thì trọng âm nhấn vào chính các âm này.
lemonade
colonnade
Vietnamese
Chinese
Japanese
refugee
degree
guarantee
engineer
bamboo
questionaire
monsoon
kangaroo
cigarette
unique
Ngoại lệ: commitee …
Quy tắc 6: Đối với các hậu tố trọng âm tính theo từ gốc
Agreement (ment: là hậu tố=> từ gốc là agree (v) đồng ý => agreement)
- Các hậu tố: ment, ship, ness, er/or, hood, ing, en, ful, able, ous, less, …
Quy tắc 7: Các tiền tố không bao giờ có trọng âm mà thường nhấn trọng âm vào âm thứ 2.

unable
illegal
mistake
unusual
dislike
indefinite
precede
reflect
- Các tiền tố: un, dis, in, im, ir, il, pre, re, mis…
Quy tắc 8: Từ ghép có từ để hỏi thì trọng âm không rơi vào từ để hỏi
- Anywhere, whatever, …
Quy tắc 9: Trọng âm thường không rơi vào âm_/ə/

III. TỪ ĐỐI NGHĨA
1. Các căp tính từ trái nghĩa hay dùng nhất trong tiếng anh
1. Big — Small / Little
===== Lớn — Nhỏ
2. Cheap — Expensive
===== Rẻ — Mắc
3. Clean — Dirty
===== Sạch — Dơ
4. Deep — Shallow
===== Sâu — Nông
5. Down — Up
===== Lên — Xuống
6. Early — Late
===== Sớm — Trễ
7. Easy — Difficult / Hard
===== Dễ — Khó
8. Far — Near / Close

===== Xa — Gần
9. Fast — Slow
===== Nhanh — Chậm
10. Fat — Thin / Skinny
===== Mập — Ốm
11. Full — Empty
===== Đầy — Rỗng
12. Good — Bad
===== Tốt — Xấu
13. Happy — Sad
===== Hạnh phúc — Buồn
14. Heavy — Light
===== Nặng — Nhẹ
15. Asleep — Awake
===== Buồn ngủ — Tỉnh táo
16. Tall — Short
===== Cao — thấp (chiều cao)
3


17. Hot — Cold
18. Public — Private
19. Kind — Cruel
20. Interesting — Boring
21. Light — Dark
22. Long — Short
23. Loud — Soft
24. Many/Much — Few/ Little
25. New — Old
26. Rich — Poor

27. Raw — cooked
28. Right — Wrong
29. Safe — Dangerous
30. Single — Married
31. Smooth — Rough
32. Soft — Hard
33. Strong — Weak
34. High — Low
35. Thick — Thin
36. Tight — Loose
37. Warm — Cool
38. Wet — Dry
39. Wide — Narrow
40. Young — Old
41. Clever/ intelligent — Stupid
42. Modern—Traditional

===== Nóng — Lạnh
===== Công cộng — Riêng tư
===== Tốt bụng — Độc ác
===== Thú vị — Chán
===== Ánh sáng — Bóng tối
===== Dài — Ngắn
===== Lớn — Nhỏ (âm thanh)
===== Nhiều — Ít
===== Mới — Cũ
===== Giàu — Nghèo
===== Sống — Chín
===== Đúng — Sai
===== An toàn — Nguy hiểm

===== Độc thân — Đã kết hôn
===== Trơn mượt — Xù xì
===== Mềm — Cứng
===== Mạnh — Yếu
===== Cao — Thấp (vị trí)
===== Dày — Mỏng
===== Chặt — Lỏng/Rộng
===== Ấm áp — Mát mẻ
===== Ẩm ướt — Khô ráo
===== Rộng — Hẹp
===== Trẻ — Già
===== Thông minh —Ngu ngốc
===== Hiện đại — Truyền thống

43. alive — dead
===== Sống — Chết
44. Under — Above
=====Dưới — Trên
45. Permanent — Temporary
===== Mãi mãi —Tạm thời
46. Wasteful — Economical
===== Lãng phí — Kinh tế
47. Optional — Compulsory
===== Không bắt buộc — Bắt buộc
48. Enormous — A little
=====Nhiều, Khổng lồ — Một ít
49. Brilliant — Dull
=====Thông minh — Đần độn
50. Uncomfortable — Cozy
=====Không thoải mái — Ấm cúng ( nhà)

51. Same/Similar — Different
===== Tương tự — Khác
52. Illicit — Legal
===== Bất hợp pháp — Hợp pháp
53. International — National
===== Quốc tế — Quốc gia
54. occasionally — Seldom
===== Thường xuyên — Hiếm khi
55. Peaceful — Noisy
===== Yên bình — Ồn ào
56. Going up/Increasing—Decreasing ===== Gia tăng — Giảm
57. Spare — Busy
===== Rảnh — Bận
58. Various — Unique
===== Đa dạng — độc đáo
59. Fed up with — Interested in
===== Chán ngấy — Thích thú
4


60. Absent — Present
===== Vắng mặt — Có mặt
2. Các căp động từ trái nghĩa hay dùng nhất trong tiếng anh
Win – /wɪn/ – lose – /luːz/:
chiến thắng – thất bại
Whisper – /ˈwɪs.pɚ/ – shout – /ʃaʊt/:
thì thầm – la hét
Float – /floʊt/ – sink – /sɪŋk/:
nổi – chìm
Borrow – /ˈbɑːr.oʊ/ – lend – /lend/:

đi vay – cho vay
Repair – /rɪˈper/ – break – /breɪk/:
sửa chữa – hỏng, vỡ
Build – /bɪld/ – destroy – /dɪˈstrɔɪ/:
xây dựng – phá huỷ
Land – /lænd/ – take off – /teɪk. ɑːf/:
hạ cánh – cất cánh
Put on – /ˈpʊt.ɑːn/ – take off – /teɪk. ɑːf/: mặc vào – cởi ra
Reward – /rɪˈwɔːrd/ – punish – /ˈpʌn.ɪʃ/: khen thưởng – trừng phạt
Move – /muːv/ – stop – /stɑːp/:
chuyển động – dừng lại
Hide – /haɪd/ – show – /ʃoʊ/:
ẩn đi – hiện ra
Pick – /pɪk/ – drop – /drɑːp/:
nhặt lên – rơi xuống
Wake up – /ˈweɪk.ʌp/ – sleep – /sliːp/:
thức tỉnh – ngủ
Throw – /θroʊ/ – catch – /kætʃ/:
ném – nhặt
Sit – /sɪt/ – stand – /stænd/:
ngồi – đứng
Fall – /fɑːl/ – raise – /reɪz/:
ngã – đứng dậy
Laugh – /læf/ – cry – /kraɪ/:
cười – khóc
Buy – /baɪ/ – sell – /sel/:
mua – bán
Love – /lʌv/ – hate – /heɪt/:
yêu – ghét
Import – /ˈɪm.pɔːrt/ – export – /ˈek.spɔːrt/: nhập – xuất

Push – /pʊʃ/ – pull – /pʊl/:
kéo – đẩy
Start/begin – Finish/end:
bắt đầu - kết thúc
IV. GIỚI TỪ
1. Giới từ thời gian
 At
+ Giờ/ at night/ at noon
 On
+ Thứ, ngày, buổi kèm theo thứ
 In
+ Buổi, tháng, mùa, năm…
 Since
+ Điểm thời gian( Từ…)
 For
+ Khoảng thời gian( Được, cho…)
 During
+ Trong suốt 1 khoảng thời gian
 Before
+ Trước 1 khoảng thời gian
 After
+ Sau 1 khoảng thời gian
 From…to…
+ 2 điểm thời gian ( Từ…tới…)
 Between…and…
+ 2 điểm thời gian ( Giữa…và…)
2. Giới từ nơi chốn
 in front of  /ɪn frʌnt əv/: ở phía trước
Ex: The man is sitting in front of the television.
Chàng trai đang ngồi trước ti­vi.

5


 behind  /bɪˈhaɪnd/: ở đằng sau
Ex: There's a boy behind the door. 
Có một cậu bé đằng sau cánh cửa.
 across  /əˈkrɔːs/: ở bên kia
Ex: The rabbit is across the street.
Chú thỏ ở bên kia đường.
 next to / nɛkst tu/: bên cạnh
Ex: The girl is standing next to the table.
Cô bé đang đứng cạnh cái bàn.
 between  /bɪˈtwiːn/: ở giữa
Ex: The lion is sitting between the two lamps.
Con sư tử đang ngồi giữa hai cái đèn.
 over  /ˈoʊ.vɚ/: trên
Ex: She put her hand over her mouth to stop herself from screaming
Cô đặt tay lên miệng để ngăn mình khỏi la hét
 under  /ˈʌndər/: dưới
Ex: My dog pulled up the covers and crawled under.
Chú chó của tôi đã kéo khăn trải giường lên và bò phía dưới.
 in  /ɪn/: ở trong
Ex: The cat is sleeping in the box.
Chú mèo đang ngủ trong chiếc hộp.
 on  /ɒn/: ở trên (có tiếp xúc bề mặt)
Ex: The elephant is standing on the ball.
Chú voi đang đứng trên quả bóng.
 opposite  /ˈɒpəzɪt/: đối diện
Ex: Two women are sitting opposite each other.
Hai người phụ nữ đang ngồi đối diện nhau.

 at  /æt/: ở, tại
Ex: We plan to stay at the Sheraton Hotel.
Chúng tôi dự định sẽ ở khách sạn Sheraton.
 along  /əˈlɒŋ/: tiến lên, về phía trước
Ex: He pointed out various landmarks as we drove along.
Ông ấy chỉ ra cột mốc khác nhau khi chúng tôi lái xe về phía trước.
 inside  /ɪnˈsaɪd/: bên trong
Ex: She opened the gift box and saw a nice watch inside. 
Cô mở hộp quà và thấy một chiếc đồng hồ đẹp bên trong.
 among  /ə'mʌŋ/: giữa, trong số (giữa từ ba người, 3 vật trở lên)
Ex: Which is your book among these books? 
Đâu là cuốn sách của bạn trong số những cuốn sách này?
 around  /əˈraʊnd/: xung quanh, vòng quanh
Ex: The house is built around a central courtyard.
Ngôi nhà được xây dựng xung quanh một sân trung tâm.
 down  /daʊn/: xuống
Ex: The stone rolled down the hill.
Những hòn đá đã lăn xuống đồi.
 up /ʌp/: lên trên, ở trên
Ex: She climbed up the flight of steps.
Cô ấy leo lên những bậc thang của máy bay.
 above /əˈbʌv/: trên
Ex: Seen from above the cars looked tiny
Nhìn từ phía trên những chiếc xe trông bé tí.
 below /bɪˈləʊ/: dưới

6


Ex: I could still see the airport buildings far below.

Tôi vẫn có thể thấy những tòa nhà sân bay xa dưới đây.
 outside /ˌaʊtˈsaɪd/: bên ngoài
 Ex: He was waiting outside for two hours. 
Anh ấy đã đợi bên ngoài hai giờ

3. V+ pre ( Động từ + Giới từ)
to see off: tiễn đưa (ai), từ biệt (ai)
to angry with sb: giận dỗi ai
to look at: nhìn vào
to look after: chăm sóc (ai)
to knock at: gõ (cửa)
to listen to: lắng nghe (ai)
to laugh at: cười (cái gì)
to smile on: (mỉm) cười (với ai)
to smile at: cười chế nhạo (ai)
to move to: dời chỗ ở đến
to part with: chia tay ai (để từ biệt)
to shoot at: bắn vào (một mục tiêu)
to take after: trông giống với
to write (a letter) to (someone): viết (một lá thư) cho (ai)
to speak in (English): nói bằng (tiếng Anh)
to watch over: canh chừng
to keep pace with: sánh kịp, đuổi kịp
to talk to: nói chuyện với (ai)
to sympathize with: thông cảm với (ai)
to apologize to someone for something: xin lỗi ai về cái gì
to suffer from: gánh chịu, bị (một rủi ro)
to suspect someone of something: nghi ngờ ai về điều gì
to warn someone of something: cảnh báo ai về điều gì
to travel to: đi đến (một nơi nào đó)

to translate into: dịch sang (một ngôn ngữ nào đó)
to search for: tìm kiếm
to set up: thành lập (một doanh nghiệp)
to shake with: run lên vì (sợ)
to shelter from: che chở khỏi
to set on fire: phát hoả, đốt cháy
to point at: chỉ vào (ai)
to pray to God for something: cầu Chúa ban cho cái gì
to pay for: trả giá cho
to join in: tham gia vào, gia nhập vào
to take part in: tham gia vào
to participate in: tham gia
to get on a train/a bus/ a plane: lên tàu hoả/ xe bus/ máy bay
to get in a taxi: lên xe tắc xi
to fill with: làm đầy, lắp đầy
7


to get to: đến một nơi nào đó
to combine with: kết hợp với
to contribute to: góp phần vào, đóng góp vào
to agree with someone on (about) something: đồng ý với ai về cái gì
to aim at: nhắm vào (một mục đích nào đó)
to arrive at: đến (nơi nào đó, một khu vực địa lý nhỏ như: nhà ở, bến xe, sân bay, .. )
to arrive in: đến (một nơi, một khu vực địa lý rộng lớn như: thành phố, quốc gia, ... )
to break into: đột nhập vào
to begin with: bắt đầu bằng
to believe in: tin tưởng ở
to belong to: thuộc về
to think about: nghĩ về

to give up: từ bỏ
to rely on: dựa vào, nhờ cậy vào
to insist on: khăng khăng, cố nài
to succeed in: thành công trong (hoạt động nào đó)
to put off: trì hoãn, hoãn lại
to depend on: dựa vào, tuỳ thuộc vào
to approve of: tán thành về
to keep on: vẫn, cứ, tiếp tục
to object to: phản đối (ai)
to look forwad to: mong đợi (điều gì)
to think of: nghĩ ngợi về, suy nghĩ kỹ về
to confess to: thú nhận với (ai)
to count on: trông cậy vào
to worry about: lo ngại về (cái gì)
to prevent someone from doing something: ngăn cản ai làm gì
to deal with: giải quyết (vấn đề), giao thiệp (với ai)
to deal in: buôn bán (cái gì)
to denounce against: tố cáo chống lại (ai)
to differ from: bất đồng về
to fail in: thất bại (trong một hoạt động hay khi làm gì)
to fall into: bị rơi vào (một tình huồng nào đó)
To be based on st: dựa trên cơ sở gì
To act on st: hành động theo cái gì
To call on sb: ghé vào thăm ai
To call on sb to do st: kêu gọi ai làm gì
To comment on st: bình luận về cái gì
To concentrate on st: tập trung vào việc gì
To congratulate sb on st: chúc mừng ai đó trong dịp gì
To consult sb on st: tham khảo ai đó về vấn đề gì
To count on st: giải thích cái gì, dựa vào cái gì

To decide on st: quyết định về cái gì
To depend on sb/st: lệ thuộc vào ai /vào cái gì
*Những động từ luôn đi với giới từ “from”
To borrow from sb/st: vay mượn của ai /cái gì
8


To demand st from sb: đòi hỏi cái gì ở ai
To demiss sb from st:bãi chức ai
To demiss sb/st from: giải tán cái gì
To draw st from st: rút cái gì
To emerge from st: nhú lên cái gì
To escape from ..: thoát ra từ cái gì
To himder sb from st = To prevent st from: ngăn cản ai cái gì
To protect sb /st from: bảo vệ ai /bảo về cái gì
To prohibit sb from doing st: cấm ai làm việc gì
To separate st/sb from st/sb: tách cái gì ra khỏi cái gì / tách ai ra khỏi ai
To suffer from: chịu đựng đau khổ
*Những động từ luôn đi kèm với giới từ “in”
To beliveve in st/sb: tin tưởng cái gì / vào ai
To delight in st: hồ hởi về cái gì
To employ in st: sử dụng về cái gì
To encourage sb in st:cổ vũ khích lệ ai làm cái gì
To discourage sb in st: làm ai nản lòng
To be engaged in st: tham dự ,lao vào cuộc
To be experienced in st: có kinh nghiệm về cái gì
To help sb in st: giúp ai việc gì
To include st in st: gộp cái gì vào cái gì
To indulge in st: chìm đắm trong cái gì
To instruct sb in st: chỉ thị ai việc gì

To be interested in st /doing st: quan tâm cái gì /việc gì
To invest st in st: đầu tư cái gì vào cái gì
To involed in st: dính lứu vào cái gì
To persist in st: kiên trì trong cái gì
To share in st: chia sẻ cái gì
To share st with sb in st:chia sẻ cái gì với ai

4. ADJ + Pre (Tính từ + Giới từ)
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.

absent from : vắng mặt ở
accustomed to : quen với
acquainted with : quen với
afraid of : lo sợ, e ngại vì
angry at : giận
anxious about : lo ngại về (cái gì)

anxious for : lo ngại cho (ai)
aware of : ý thức về, có hiểu biết về
bad at : dở về
bored with : chán nản với
busy at : bận rộn
capable of : có năng lực về
confident of : tự tin về
confused at : lúng túng vì
convenient for : tiện lợi cho
9


16. different from : khác với
17. disappointed in : thất vọng vì (cái gì)
18. disappointed with : thất vọng với (ai)
19. exited with : hồi hộp vì
20. familiar to : quen thuộc với
21. famous for : nổi tiếng về
22. fond of : thích
23. free of : miễn (phí)
24. full of : đầy
25. glad at : vui mừng vì
26. good at : giỏi về
27. important to : quan trọng đối với ai
28. interested in : quan tâm đến
29. mad with : bị điên lên vì
30. made of : được làm bằng
31. married to : cưới (ai)
32. necesary to : cần thiết đối với (ai)
33. necessay for : cần thiết đối với (cái gì)

34. new to : mới mẻ đối với (ai)
35. opposite to : đối diện với
36. pleased with : hài lòng với
37. polite to : lịch sự đối với (ai)
38. present at : có mặt ở
39. responsible for : chịu trách nhiệm về (cái gì)
40. responsible to : chịu trách nhiệm đối với (ai)
41. rude to : thô lỗ với (ai)
42. strange to : xa lạ (với ai)
43. surprised at : ngạc nhiên về
44. sympathetic with : thông cảm với
45. thankful to somebody for something : cám ơn ai về cái gì
46. tired from : mệt mỏi vì
47. tired of : chán nản với
48. wasteful of : lãng phí
49. worried about : lo lắng về (cái gì)
50. worried for : lo lắng cho (ai)
*Những tính từ đi kèm với giới từ “with”
To be busy with st:bận với cái gì
To be consistent with st: kiên trì chung thủy với cái gì
To be content with st: hài lòng với cái gì
To be familiar (to/with ) st: quen với cái gì
To be crowded with: đầy ,đông đúc
To be patient with st:kiên trì với cái gì
To be impressed with/by: có ấn tượng /xúc động với
To be popular with: phổ biến quen thuộc
*Những tính từ đi kèm với giới từ “to”
To be close to st: sát gần vào cái gì .
10



To be close to st: sát gần vào cái gì
To be contrary to sb/st: ngược với cái gì /với ai
To be dear to sb: quý giá đối với ai
To be cruel to sb: độc ác với ai
To be aqual to: ngang bằng với
To be faithful to: trung thành với
To be fatal to sb/st: sống còn với ai /cái gì
To be harmful to st: có hại cho cái gì
To be indifferent to st: hờ hững với cái gì
To be inferior to st: dưới tầm cái gì
To be liable to st: có quyền với cái gì , trách nhiệm với cái gì
To surrend to sb: nộp mình cho ai
To be new to sb: mới với ai
To be obedient to sb: ngoan ngoãn với ai
To be obvious to sb: hiển nhiên với ai
To be previous to st: diễn ra với cái gì
To be rude to sb: thô lỗ với ai
To be sensitive to st: nhậy cảm với cái gì
To be similar to st: tương tự cái gì
To be useful to st: có lợi cho cái gì
*Những tính từ đi theo giới từ “at”
To be bad at st:yếu kém về cái gì
To be good/clever at st: giỏi/sắc sảo về cái gì
To be efficient at st:có năng lực về cái gì
To be expert at st: thành thạo về cái gì
To be indignant at st/sb: phẫn nộ với cái gì / với ai
To be quick at st: nhanh chóng về cái gì
To be sad at st/sb: buồn về cái gì /ai
To be slow at st /sb: chậm chạp về cái gì

To be skillful at st: khéo léo cái gì
*Những tính từ đi theo giới từ “for”:
To be eager for st: say sưa với cái gì
To be eager for st: say sưa với cái gì
To be famous for st: nổi tiếng vì cái gì
To be fit for sb/st: hợp với ai/cái gì
To be grateful to sb for st: biết ơn ai về cái gì
To be qualified for: có đủ tư cách
To be qualified in st: có năng lực trong việc gì
To be ready for st: sẵn sàng làm việc gì
To be responsible for st: chịu trách nhiệm về cái gì
To be sufficient for st: vừa đủ cái gì
To be sorry for sb: xin lỗi ai
To be thankful for sb: cám ơn ai
To be valid for st: giá trị về cái gì
To be invalid for st: không có giá trị về cái gì
To be sorry for doing st: hối tiếc vì đã làm gì
*Những từ đi kèm với giới từ “about”
11


To be sorry about st: lấy làm tiếc ,hối tiếc về cái gì
To be curious about st: tò mò về cái gì
To be doublfut about st: hoài nghi về cái gì
To be enthusiastic about st: hào hứng về cái gì
To be reluctan about st (or to ) st: ngần ngại,hừng hờ với cái gì
To be uneasy about st: không thoải mái
*Những từ đi kèm với giới từ “on”
To be dependence on st/sb:lệ thuộc vào cái gì /vào ai
To be intent on st: tập trung tư tưởng vào cái gì

To be keen on st: mê cái gì
*Những từ luôn đi kèm với giới từ “in”
To be deficient in st: thiếu hụt cái gì
To be fortunate in st: may mắn trong cái gì
To be honest in st /sb: trung thực với cái gì
To be enter in st: tham dự vào cái gì
To be weak in st: yếu trong cái gì
To be experienced in: có kinh nghiệm về
To be successful in: thành công trong việc
*Những tính từ luôn đi với giới từ “from”
To be away from st/sb: xa cách cái gì /ai
To be different from st: khác về cái gì
To be far from sb/st: xa cách ai/ cái gì
To be safe from st: an toàn trong cái gì
To be resulting from st do cái gì có kết quả

Các Từ quan trọng ở lớp 9
turn on/off ( bật lên/ tắt đi), turn up/ down ( vặn to/ nhỏ âm thanh), turn over ( lật nhào), go on(tiếp tục), think
of( nghĩ về), interested in ( thích,quan tâm về), impressed by( có ấn tượng với), look after/ for/ up/ at( trông
nom,tìm kiếm,tra cứu, nhìn vào), fond of(thích), hurry up( nhanh lên), give up( từ bỏ), pick up( nhặt lên, đón),
wake up( tỉnh giấc), tidy up( dọn dẹp), switch on/off ( bật công tắc lên/ tắt công tắc đi), look forward to( trông
mong), take care of( chăm sóc), take part in( tham gia) out of date( quá hạn sử dụng), out of fashion( lỗi mốt),
get/come out of( ra khỏi) fall down ( ngã, rớt, rơi xuống), get on( đi lên- phương tiện giao thông) rely on( trông
cậy), keep up with (tiếp cận với)

V.

TỪ LOẠI( CẤU TẠO TỪ)

* Cách nhận biết từ loại trong tiếng anh dựa vào vị trí

1. Danh từ (nouns):
Danh thường được đặt ở những vị trí sau:
a. Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian)
Ex: Maths is the subject I like best.
N
Yesterday Lan went home at midnight.
N
b. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful....
12


Ex: She is a good teacher.
Adj N
His father works in hospital.
Adj N
c. Làm tân ngữ, sau động từ
Ex: I like English.
We are students.
d. Sau “enough”( Đủ)
Ex: He didn’t have enough money to buy that car.
e. Sau các mạo từ: a, an, the hoặc các từ: this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few,
a few, little, a little,.....(Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)
Ex: This book is an interesting book.
N
Adj
N
f. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at......
Ex: Thanh is good at literature.
Pre N
2. Tính từ (adjectives)

Tính từ thường đứng ở các vị trí sau:
a. Trước danh từ: Adj + N
Ex: My Tam is a famous singer.
Adj
N
b. Sau động từ liên kết: tobe( Thì)/seem( Dường như)/appear( Xuất hiện một cách)/feel( Cảm
thấy)/taste( Nếm có vị)/look( Trông có vẻ)/keep( Cứ)/get( Bị) + ADJ
Ex: She is beautiful.
Tom seems tired now.( Bây giờ, Tôm dường như mệt rồi.)
Chú ý: cấu trúc: keep/make + O + adj ( làm cho ai làm sao)
Ex: He makes me happy
O adj
c. Sau “ too”: S + tobe/seem/look....+ too +adj...
Ex: He is too short to play basketball.
d. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough...
Ex: She is tall enough to play volleyball.
e. Trong cấu trúc: so...that: tobe/seem/look/feel.....+ so + adj + that (….đến nỗi mà…)
Ex: The weather was so bad that we decided to stay at home
f. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (đứng sau more, the most, less, as....as)
Ex: Meat is more expensive than fish.
Huyen is the most intelligent student in my class
My sister is less intelligent than him.( Chị tôi kém thông minh hơn anh ta.)
This house is as big as that one. ( Ngôi nhà này to bằng ngôi nhà đó.)
g. Tính từ trong câu cảm thán: How +adj + S + V! hoặc: What + (a/an) + adj + N!
Ex: What a bright room! ( Thật là một căn phòng sáng sủa!)
How beautiful she is! ( Cô ấy thật là xinh!)
3. Trạng từ (adverbs)
Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau:
13



a. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom....)
Ex: They often get up at 6am.
b. Giữa trợ động từ và động từ thường
Ex: I have recently finished my homework.( Tôi gần đây đã hoàn thành xong bài tập rồi.)
TĐT adv V
c. Sau động từ thường hoặc V+O+ADV
Ex. She drove carelessly. ( Cô ta đã lái xe một cách cẩu thả.)
You should learn your lesson carefully. ( Bạn nên học bài một cách cẩn thận.)
V
O
Adv
d. Trước tính từ
Ex: She is very nice.( Cô ấy rất xinh)
I am terriblely sory for keeping you wait so long. ( Tôi rất xin lỗi vì bắt bạn đợi lâu.)
e. Sau “too”: V(thường) + too + adv
Ex: The teacher speaks too quickly. ( Giáo viên nói quá nhanh.)
f. Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
g. Trong cấu trúc so....that: V(thường) + so + adv + that
Ex: Jack drove so fast that he caused an accident. (Anh ta đã lái xe nhanh đến nỗi mà gây tai nạn)
V
Adv
h. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu và cách các thành phần khác của câu bằng
dấu phẩy(,)
Ex: Traditionally, Both men and women wear AoDai. ( Theo như truyền thống,…)
Unfortunately, my son is too short to be a good football player.( Thật không may,…)
i. Dùng trong câu so sánh ( Cần phân biệt với tính từ)
Ex: He works more carefully than She does.( Anh ấy làm việc cẩn thận hơn cô ấy.)
V

Adv
4. Động từ (verbs)
Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ (Nhớ cẩn thận với câu có
nhiều mệnh đề).
Ex: My family has five people.
S
V
I believe her because she always tells the truth.( Tôi tin cô ấy vì cô ấy luôn nói sự thật.)
S V
S
V
This is the girl who cooks very well.( Đây là cô gái người mà nấu ăn rất giỏi.)

*Cách nhận biết từ loại dựa vào cấu tạo từ
1. Danh từ (nouns)
Danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness
Ex: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying,
teenage, friendship, relationship, shoolarship, socialism, ability, sadness, happiness...........

14


2. Tính từ (adjective)
Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed, -ing
Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international,
acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous, serious, dangerous, childish, selfish, foolish,
rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy, sympathy, childlike, specific, scientific, interested, bored,
tired, interesting, boring
3. Trạng từ (adverbs)
Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ( Adj+Ly=Adv)

Ex: beautifully, usefully, carefully, bly, badly
*Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ:
Adj
Adv
good
well
late
late/lately
ill
ill
fast
fast
hard
hard
4. Động từ (verbs)
Động từ thường có tiền tố hoặc hậu tố sau:
Tiền tố ENendanger, enlarge, enrich (làm giàu), encourage (động viên)
Hậu tố-FY
classify, satisfy, beautify
-IZE, -ISE
socialize, modernize, industrialize
-EN
widen, frighten
–ATE
considerate, translate

 Lưu ý: Đôi khi để làm được câu lựa chọn từ loại, chúng ta còn cần chú ý về nghĩa, tình huống
của câu đó.
Ex: ________, my son is too short to be a good football player
.

A. fortunate
B. fortunated
C. fortunately D. unfortunately
=>Trong câu này đứng đầu câu và sau đó có dấu phẩy thì ta phải chọn trạng từ( adv). Tuy
nhiên câu này có 2 trạng từ: C. fortunately( thật may) và D. unfortunately( không may) ta phải
dựa trên nghĩa câu để lựa chọn phương án D. unfortunately ( Thật không may, con trai tôi quá
thấp để làm một cầu thủ bóng đá giỏi)
Ex: You should learn your lesson ________ .
A. careful

B. carefully( cẩn thận)

C. careless

VI. CÂU SO SÁNH
1. So sánh hơn
Short Adj/adv:S + V + adj/ adv + er + than + O
Long Adj/adv: S + V + more + adj/ adv + than + O
Ex:
15

D. carelessly( bất cẩn)


-She is taller than me
-This dog is more intelligent than that dog/one. ( Đại từ “one” dùng để thay thế cho N( Danh từ),
“ones” dùng để thay thế cho Ns(Danh từ số nhiều), nhằm tránh lặp lại)
 Short Adj/adv( tính từ/ phó từ ngắn): có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết có đuôi: “y, le, ow, er”
Ex:


Happy -> happier -> the happiest
Simple -> simpler -> the simplest
Narrow -> narrower -> the narrowest
Clever -> cleverer -> the cleverest

 Nếu V là động từ “be”hoặc “get” thì dùng Adj.
Nếu V là động từ thường thì dùng Adv.
Ex: - She is more careful than me/ I am. ( Cô ấy cẩn thận hơn tôi.)
- She works more carefully than me/I do.(Cô ấy làm việc cẩn thận hơn tôi.)
Dạng khác:S + V + less + adj/ adv + than + O.(ít hơn)
Ex:
- My brother is less stupid than her. ( Anh trai tôi ít ngu ngốc hơn cô ta)
2. So sánh nhất
Short adj/adv:S + V + the + adj/ adv + est .
Long adj/adv:S + V + the most + adj/adv.
Ex: -She is the tallest girl in the village.( Cô ấy là cô gái cao nhất trong làng)
-He is the most intelligent in the class. ( Anh ấy thông minh nhất trong lớp)
Dạng khác:S + V + the least + adj/adv (kém/ít nhất)
Ex: This boy is the least carefull in three boys.( Cậu này kém cẩn thận nhất trong 3 cậu)
Lưu ý: Các tính từ, trạng từ so sánh bất quy tắc thì học thuộc lòng
-good(well)/better/the best ( tốt, giỏi)
-bad(badly)/worse/the worst ( tồi, kém)
-many(much)/more/the most( nhiều)
-little/less/the least( ít)
-far/farther(further)/the farthest(the furthest)( xa) ( further nói về xa cách trừu tượng)
 So sánh hơn áp dụng đối với so sánh giữa 2 người, 2 vật. So sánh nhất áp dụng cho so
sánh 1 người, 1 vật trong 1 nhóm( từ 3 trở lên)
Ex: Amsterdam is one of the......................cities in the world. ( …một trong những…)
a. peacefullest
b. peacefuller

c. more peaceful
d. most peaceful
Ex: Lan studies………………than Hoa.
a. more lazy
b. lazier
d. more lazily
d. lazilier
3. So sánh ngang bằng
S + V + as + adj/adv + as + O
Phủ định: S + V + not + so/as + adj/adv +as+ O
Ex:
-She is as stupid as me. = She is as stupid as I am.
16


-These boys are as tall as that ones.
- Population of Ho Chi Minh city isn't as(so) much as that of Bangkok.
4. So sánh kép: (càng… càng…)
+ Same adj (cùng tính từ)
Short adj:S + V + adj/adv + er + and + adj + er
Long adj:S + V + more and more + adj/adv
Ex:
-The weather gets colder and colder.
(Thời tiết càng ngày càng lạnh.)
-His daughter becomes more and more intelligent.
(Con gái anh ấy ngày càng trở nên thông minh)
- Today, The Life is more and more comfortable.
( Ngày nay, cuộc sống ngày càng tiện nghi)
+ Different adj (khác tính từ)
The + comparative( Hình thức so sánh hơn) + S + V __ the + comparative + S + V.

Ex:
-The richer she is the more selfish she becomes.
(Càng giàu,cô ấy càng trở nên ích kỷ hơn).
-The more intelligent he is the lazier he becomes.
(Càng thông minh,anh ta càng trở nên lười hơn.)
-The more we study the more stupid we feel.
( Chúng em càng học nhiều chúng em càng cảm thấy ngu hơn)
Chú ý:
Trong câu so sánh kép,nếu có tân ngữ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so
sánh
Ex: the more English vocabulary we know the better we speak.
5. So sánh đặc biệt
-S+(be) +different from…..:khác so với
-S+ (be) +twice (số+ times)as+Adj+as………..gấp (2) lần…
-S+ (be)+the same as/ similar to…….: giống, tương tự như
Ex: -I am ten times as rich as him. ( Tôi giàu gấp 10 lần anh ta.)
-This book is different from that one.( Sách này khác sách kia)
- My watch is the same as your watch/ yours. (Đồng hồ của tôi giống đồng hồ của bạn.)
VII. THỜI
Tên thời
Công thức
Dấu hiệu
1. Hiện tại đơn
(+) S+ V /Vs/es…
-Everyday/week/month/year…
Nói về những thói quen
Ngoại lệ: be=>is, am, are
-Always, usually, often, frequently,
hàng ngày, một thực tế hiện
Have=>has

sometimes, occasionally, rarely,
tại, một sự thật hiển nhiên.
(-) S+ don’t/ doesn’t + V…
never
(?) Do/does + S + V…?
- generally (thông thường)
17


2. Hiện tại tiếp diễn
Nói về hành động đang xảy
ra ngay lúc nói hoặc quanh
thời gian hiện tại, một việc
sẽ xảy ra trong tương lai có
dự định từ trước.

Lưu ý: Ngôi thứ 3 số ít: He, She, It,
một người/ vật được nhắc đến
(+) S + be (am/ is/ are) + V_ing ...
(-) S+ BE + NOT + V_ing …
(?)BE + S+ V_ing …

(is not= isn’t/ are not= aren’t)
3. Hiện tại hoàn thành
Nói về hành động đã bắt
đầu trong quá khứ kéo dài
tới hiện tại để lại một kết
quả, việc chưa xảy ra, việc
đã từng xảy ra, việc vừa mới
xảy ra, việc đã được hoàn

thành.
4. Quá khứ đơn
Nói về hành động đã xảy ra
và chấm dứt trong quá khứ.

(+) S + have/ has + PII…
(-) S + have/ has + NOT+ PII…
(?) have/ has +S+ PII…?

(have not= haven’t/has not=hasn’t)
(+) S + V_ed /Bất quy tắc…
(-) S + DID+ NOT + V …
(?) DID + S+ V… ?
(did not=didn’t)

5. Quá khứ tiếp diễn
Nói về hành động đang xảy
ra tại một thời gian cụ thể
trong quá khứ, hành động
đang xảy ra thì hành động
khác chen vào
6. Tương lai đơn
Nói về việc sẽ xảy ra trong
tương lai.
7. Tương lai gần
Nói về việc sẽ xảy ra trong
tương lai mà có dự định
hoặc chắc chắn sẽ xảy ra.
Tenses( Các thời)


- Now, right now, at present, at the
moment ( Bây giờ, hiện tại)
-Listen! ( nghe này) , Look! (nhìn
kìa), Be careful!( cẩn thận), Be
quiet! ( hãy yên lặng), Hurry up!
( nhanh lên)…
- in the future, next year, next week,
next time, and soon, tomorrow( Nếu
hàm ý nói về tương lai)
-already, not...yet, just, ever(từng),
never(chưa bao giờ), since(từ)+
điểm thời gian, for(được)+ khoảng
thời gian, recently, before( trước
đây), up to now( cho tới giờ)

(+) S + was/were + V_ing ...
(-) S+ was/were + not + V_ing …
(?)Was/Were+ S+ V_ing …
(was not= wasn’t/ were not=
weren’t)
(+) S + will + V…
(-) S + will + NOT+ V…
(?)will + S + V…?
(will not= won’t)
(+) S + am/is/are+ going to + V…
(-) S + am/is/are+not+ going to +V
(?)Am/is/are+ S +going to+ V…?

Active( Chủ động)


-yesterday, yesterday morning, last
week, last month, last year, last
night.
- in/on+ thời gian quá khứ
- thời gian+ ago
- sau since
- at (7) o’clock yesterday
- Sau: While, trước: when

- in the future, next year, next week,
next time, and soon, tomorrow

- in the future, next year, next week,
next time, and soon, tomorrow

Passive (Bị động)

1.Simple Present

S+V+O

S + be + PII + by + O

2.Present Continuous

S + am/is/are + V-ing + O

S + am/is/are + being + PII+ by + O

3.Present Perfect


S + has/have + PII+ O

S + has/have + been + PII+ by + O
18


4.Simple Past

S + V-ed + O

S + was/were + PII+ by + O

5.Past Continuous

S + was/were + V-ing + O

S + was/were + being + PII+ by + O

6.Simple Future

S + will/shall + V + O

S + will + be + PII+ by + O

7.Be + going to

S + am/is/are + going to + V + O S + am/is/are + going to + be + PII+ by + O

Model Verbs

S + model verb + V + O
S + model verb + be + PII+ by + O
(Động từ khuyết thiếu) (Can, could, must, may, might,
should , would,had better=should)



Đặc biệt chú ý thời hiện tại hoàn thành, quá khứ tiếp diễn và câu bị động ( Cần phân biệt
chủ ngữ là người hay vật)

Ex:
- The ao dai _______for years.
A. is modernized
B. was modernized
C. has been modernized
D. will be modernized
 Chủ ngữ là vật=> bị động___ for=> hiện tại hoàn thành.
- The sea ……………………………seriously by the dynamite from the fishermen.
A. are being poisoned B. are poisoned
C. being poisoned D. is being poisoned
- The material that ________________from cotton is usually strong and hard-wearing.
A. is made
B. makes
C. is making
D. made
- The building destroyed in the storm is now_____
A. to build
B. to be built
C.to be building
D.being built

- Sydney Opera House ______ in 1973.
A. is completed
B. complete
C. completes
D. was completed
- A new style of jeans ______ in the Viet Nam international Fastion Week recently.
A. was introduced
B. is introduced
C. has been introduced
D. have been introduced
- I have known her since I ...............in primary school .
A. studied
B. have studied
C.was studying D. am studying
- The books_____at least by next Friday
A. must return
B. must have returned
C. must be returned
D. must being returned
- He hates being ______ at.
A. look
B. looking
C. to look
D. looked
VIII. MẪU VỚI ĐỘNG TỪ
V-ING
1.
2.
3.
4.

5.
6.
7.

TO-V

advise (khuyên nhủ )+ V-ING
allow( cho phép)
avoid( tránh)
consider( xem xét)
can’t help( ko thể chịu được)
defend( bào chữa)
delay( trì hoãn)

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
19

agree (đồng ý )+ TO – V1
accept( chấp nhận)
appear( xuất hiện)
arrange ( sắp xếp )
ask ( hỏi , yêu cầu )
beg( xin)
decide ( quyết định )



8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.

deny ( từ chối )
discuss( thảo luận)
like/dislike/hate ( thích/không thích )
enjoy ( thích )
finish/ start(hoàn thành/ bắt đầu )

keep ( tiếp tục )
mind ( phiền , ngại )
quit( từ bỏ)
recommend( giới thiệu)
recall( hồi tưởng)
regret(hối tiếc)
resent( oán giận)
risk(rủi ro)
suggest (đề nghị )
to be used to ( quen với )
to look forward to (trông mong )
prefer…….to……(thích...hơn)
TO GO + V-ING ( go shopping/ fishing/
swimming…)
Làm chủ ngữ của câu.
Như một tính từ.
Sau giới từ: in, on , at, of, from, about, with, to…
S+ spend+ thời gian + V-ing

8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.

19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.

expect( mong)
hesitate( ngại)
hope (hi vọng )
learn ( học )
manage (sắp xếp )
need ( cần )
offer (đề nghị )
plan ( lên kế hoạch )
prepare( chuẩn bị)
promise ( hứa )
refuse( từ chối)
seem( dường như)
tend( xu hướng)
try( cố gắng)
wait (đợi )
want ( muốn )
wish ( mong )
ADJ( tính từ)
(too)Adj+ for+o( tân ngữ chỉ người)

Adj+enough( đủ)
Advise,allow,cause,convince,encourage,force,get,
hire,Invite, order,ask,warn,tell, persuade,forbid,
want,get + O
29. Làm chủ ngữ của câu.

Ex: We should avoid playing with him.
Gardening help you heathier.( Việc làm vườn…)
I need some boiling water.( Tôi cần ít nước sôi)
He is playing the guitar.( Anh ấy đang chơi gita.)
->Tính từ chỉ trạng thái
I thanked the nurse for helping me.

Ex : We agree to start early.
It is easy to say.
It is too difficult for me to do this exercise.
She is old enough to get married.
I advise him to study hard
To speak English well is difficult.

Note : Một số từ dùng nhiều cách
- Remember/ forget + to V… ( nhớ/ quên phải làm gì)
- Remember/ forget + V-ing… ( nhớ/ quên đã làm gì)
- Stop +V-ing … ( dừng việc gì lại)
- Stop+ to V… ( dừng lại để làm gì)
Ex:
- Don’t forget to turn off the light.( Đừng quên phải tắt đèn)
- I forget borrowing you money.( Tôi quên là đã mượn bạn tiền)
- My friends stopped fighting. ( bạn tôi đã dừng việc đánh nhau)
- I stopped to cook. ( tôi đã dừng lại để nấu cơm)


IX.

ĐÁP LẠI LỜI NÓI
1. Gợi ý

-

Let’s+V ( hãy)

-

How/What about+ V-ing( thế còn về..)

-

I suggest+ V-ing ( Tôi gợi ý…)

-

I think we should+V ( Tôi nghĩ chúng ta nên…
20


-

Shall/ Will we+V..? ( chúng ta sẽ…chứ?)

 Đáp lại:
-


OK/ That’s a good idea/ All right/Let’s…/ No, I don’t want to./ I prefer to…
2. Khen ngợi

-

Well done.( làm tốt lắm)

-

That’s a great/excellent +N.

-

Let me congratulate you on….( Hãy để tôi chúc mừng bạn về …)

 Đáp lại:
-

Thanks.

-

It’s nice of you to say so.( Bạn thật tốt khi nói vậy)

-

That’s very kind of you.
3. Tình huống tốt/ thành công


 Đáp lại:
-

Sử dụng câu khen như trên
4. Cảm ơn

-

Thanks

-

Thank you for…

 Đáp lại:
-

You are welcome.
5. Xin lỗi

-

I’m sorry

-

I apology for….( tôi xin lỗi về…)

 Đáp lại:
-


All right ( được rồi)

-

Not at al

-

Nothing at all( không sao đâu)
21


6. Mi
-

Would you like to drink coffee?

ỏp li
-

Yes, I d love to/ yes, thanks.

-

No, thanks.

7. Cỏc tỡnh hung khỏc





..
X.
LI SAI
*Chỳng ta phi vn dng tng hp cỏc kin thc v mu cõu, t vng xem xột tng ch.
Cn lu ý thờm mt s cỏc mu cõu sau:
1.Suggest( ngh ai lm vic gỡ)
S + suggest + V-ing + O
Eg: I suggest learning English.
S + suggest + that + S + should + V- inf
Eg: I suggest that we should save energy.
2. Cõu hi uụi( Tag questions):
=>Câu hỏi đuôi đợc thêm vào cuối một câu sau dấu phảy .Trong v đuôi chúng ta sử
dụng trợ động từ da trờn thi ca ng t trong v chớnh .
*Nếu câu khẳng định (Positive sentence) thì trợ động từ ở phần đuôi phủ định
(negative tag).( v luụn vit tt)
Positive sentence + negative tag
He will be here soon, won|t he?
They were very angry , weren|t they?
You watched TV lastnight, didn|t you?
*Nếu câu phủ định (negative sentence) ,trợ động từ ở phần đuôi khẳng
định(positive tag).
Negative sentence+positive tag
He won|t be late , will he?. They don|t like us, do they?. It isn|t your bag, is it?
* Một số trờng hợp đặc biệt :

V chớnh

V uụi


Let s +(not) + V
Do/don|t do smt

shall we?
will you

|

22


Be careful with that dog
won’t you?
Keep your throat warm
Don’t forget to check it
I am
Aren’t I?
kh¼ng ®Þnh
never, seldom, rarely, hardly, nobody, none = no one,
nothing, no, neither......
She never gets angry, does she?
You like nobody here, do you?
She met no one at the party, did she?
The teacher had no book, did he?
-chñ ng÷ lµ c¸c tõ: anyone, anybody, no one, none,
dïng ®¹i tõ “they”
nobody, someone, somebody, everyone, everybody,
neither...
Someone tasted my coffee, didn’t they?

Someone takes my coffee, don’t they?
-chñ ng÷ lµ nothing, something, everything, this, that
dïng ®¹i tõ “it”
Everything will be all right, won’t it?
Nothing is important to you, is it?
-tÝnh tõ phñ ®Þnh few, little
kh¼ng ®Þnh
-®éng tõ phñ ®Þnh Deny doing smt, Refuse to do smt, Fail to do kh¼ng ®Þnh
smt
there?
There be …
One +V…
….One?
This/that is …
isn’t it?
It is a pity that + clause,
isn’t it?
It is time for smo to do smt,
It is time smo did smt,
S + ought to + V
shouldn’t + S?
What a stupid man
isn’t he?
What a beautiful cat
isn’t it?
You think you will be able to do it well
don’t you?
She said that she was good at English
didn’t she?


3.Từ nối : (Liên từ)
- And( và): dùng thêm thông tin
Eg:His father is a doctor and he works in hospital.
-or( hoặc): diễn tả sự lựa chọn.
Eg: Do you study Maths or Chemistry?
-But(nhưng): nối hai ý tương phản nhau.
Eg: He is fat but his brother isn’t.
- However(Tuy nhiên): diễn tả sự tương phản, đồng nghĩa với But, nhưng luôn nối liền hai mệnh đề.
Eg: He’s over seventy; however, he’s still active.
It’s raining hard; the game is, however, going on.
=> Chú ý: Không dùng 2 từ nối trong cùng một câu.
4. Too ….to V: (quá …để.)
- Được dùng để chỉ một nguyên nhân đưa tới một kết quả phủ định.
*form:
Too + adj/adv + to –inf
23


*eg: He is too young to go to school.( Nó còn quá nhỏ để đi học)
She ran too slowly to catch the train.
- Nếu động từ theo sau diễn tả một sự việc được thực hiện bởi một chủ ngữ khác với chủ ngữ của
động từ đi trước thì ta dùng:
*form:
Too + adj/adv + for + somebody + to –inf
*eg : The questions are too difficult for us to answer.
The box was too heavy for the children to carry.
5. Enough to V …( đủ …để).
- Được dùng để chỉ một nguyên nhân đưa tới một kết quả tất nhiên.
*form:
adj/adv + enough + to – inf

*eg: He is sick enough to need a doctor.
The policeman ran fast enough to catch the thief.( Anh cảnh sát chạy đủ nhanh để tóm được
tên trộm)
- Nếu động từ theo sau diễn tả một sự việc được thực hiện bởi chủ ngữ khác với chủ ngữ của động
từ đi trước thì ta dùng :
*form:
adj/ adv + enough + for + somebody + to – inf
*eg:The exercises are easy enough for you to do.
He spoke English slowly enough for us to understand.
6. So …that : (quá …đến nỗi)
- Bắt đầu cho một mệnh đề phụ chỉ kết quả.
* form: So + adj/adv + that- clause
*eg: The weather is so bad that I have to stay at home.
He spoke so fast that I didn’t understand him.
*note: muốn diễn tả ý nghĩa” quá nhiều … đến nỗi” ta dùng:
So many + danh từ đếm được, số nhiều + that – clause
So much + danh từ không đếm được,số ít + that – clause
*eg: He was so many books that he can’t read all of them.
There was so much noise that I couldn’t sleep.
7. Such …that : (quá … đến nỗi.)
- Cũng bắt đầu cho một mệnh đề phụ chỉ kết quả. Tuy nhiên Such …that được dùng với một danh
từ thường có tính từ bổ nghĩa đứng trước.
*form: such + (a/an) + adj + noun + that – clause
*eg: She is such a beautiful girl that everybody admires her
It was such hot tea that I couldn’t drink it.
They are such interesting books that we want to look at them again.
8. Câu ước
- S+Wish = If only ( ao ước) thường dùng để diễn tả những ước muốn, những điều không có thật
hoặc rất khó thực hiện.
- Có 3 loại câu ước.

a.wish( ước muốn ở hiện tại,tương lai)
* form: S1 + wish + S2 + V- ed
+ O
Were + Adj / N ( Tobe dùng Were cho tất cả các ngôi)
Could
+ V
* eg:- I wish I were rich (but I am poor now)
- I can’t swim. I wish I could swim.
- If only Ba were here. ( Giá như Ba ở đây.) ( but Ba isn’t here. I wish he were here)
24


- We wish that we didn’t have to go to class today ( but we have go to class today)
b. Past wish: ( ước muốn ở quá khứ) (Học ở lớp 10,11,12)
* form: S1 + wish + S2 + had + PII + O
could have + PII + O
* eg :- I wish I hadn’t failed my exam last year. ( Tôi ước đã ko trượt kì thi năm ngoái.)
( I failed my exam )
- She wishes she had had enough money to buy the house.
( she didn’t have enough money to buy it )
- If only I had met her yesterday.
( I didn’t meet her )
- She wishes she could have been there.
( she couldn’t be there)
9. - Let / help / make / have
Let / help / make / have + O( người) + V- ( bare infinitive )
Ex: - Let me go.
- He helps me learn. ( anh ấy giúp tôi học)
- I had him repare my bike. ( Tôi đã nhờ anh ấy xửa chiếc xe đạp.)
- My mother made me clean the floor. ( Mẹ tôi bắt tôi lau nhà.)

Nhưng: * have + O ( vật)+ PII: có cái gì được làm
Ex: I had my suitcase carried by my brother .( Tôi đã nhờ anh tôi mang chiếc vali.)
= I had my brother cary my suitcase.
10. Either …or…( hoặc… hoặc)/ Neither …nor…( không… cũng không…)
Ex: - Either her parents or she is invited to the party tonight.
(Cô ấy hoặc cha mẹ cô ấy được mời dự tiệc tối nay.)
- Neither his classmates nor he has broken the flower vase.
( Không phải bạn cùng lớp cũng không phải anh ấy làm vỡ bình hoa.)

 Chú ý: động từ được chia theo Đại từ, danh từ gần nhất.
11. …As well as…(Cũng như là..)
Ex: Tom, as well as his dogs, is here now . (Tôm cũng như những con chó của nó bây giờ ở đây rồi.)
 Chú ý: động từ được chia theo chủ ngữ đầu câu.
12. …And…( và)
Ex: We wish we had enough money to buy a new house and travel to America.
My sister likes swimming and playing football.
 Chú ý: động từ được chia như nhau trước và sau and.
XI. ĐỌC ĐIỀN TỪ( Chọn từ/ ĐTQH/ Từ nối)
1. Chọn từ
Cho 4 đáp án với các nghĩa khác nhau, ta phải chọn 1 đáp án dựa vào tình huống câu, đoạn, bài
25


×