Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Slide báo cáo đường cao tốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.69 MB, 27 trang )

TUYẾN ĐƯỜNG BỘ NỐI ĐƯỜNG CAO TỐC
HÀ NỘI – HẢI PHÒNG VỚI ĐƯỜNG CAO
TỐC CẦU GIẼ NINH BÌNH

TỔNG CÔNG TY TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT


Tuyến đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội – Hải
Phòng với đường cao tốc cầu Giẽ – Ninh Bình
nối liền hai tỉnh Hưng Yên và Hà Nam dài
47,7km đã được Bộ GTVT phê duyệt DAĐT tại
Quyết định số 302/QĐ-BGTVT ngày 22/2/2011



III.1. Nội dung điều chỉnh DADT.
-Giữ nguyên TKCS được duyệt
-Cập nhật giá vật liệu, nhân công mới tại thời điểm hiện hành, điều chỉnh
quy mô các phương án (riêng Chi phí GPMB tạm lấy giá trị theo QĐ
duyệt).
III.2. Phương án phân kỳ đầu tư.
A. Điều chỉnh trên cơ sở hồ sơ DAĐT.
PA1: Đầu tư hoàn chỉnh theo 1 giai đoạn:
XD một GĐ với quy mô hoàn chỉnh Bnền=25-26m theo dự án được
duyệt
PA2: Phân kỳ đầu tư 2 giai đoạn
Phương án 2.1: Giữ nguyên theo dự án đã được duyệt
- GĐI: + GPMB toàn tuyến theo quy mô hoàn chỉnh (Bn = 25 - 26m).
+ Xây dựng phần tuyến với quy mô Bn/m=12m/11m.
+ Các cầu trên tuyến xây dựng cầu với bề rộng Bcầu=12,5m.
- GĐII: Xây dựng theo quy mô hoàn chỉnh.




III.2. Phương án phân kỳ đầu tư.
Phương án 2.2: XD giai đoạn 1 hai làn đường riêng biệt hai bên
- GĐI: + GPMB toàn tuyến theo quy mô hoàn chỉnh (Bn = 25 - 26m).
+ Xây dựng hai phần đường riêng biệt hai bên với quy mô mỗi phần
đường Bn/m = 6,5/5,5m.
+ Xây dựng hoàn chỉnh các công trình cầu, cống.
+ Xây dựng đến đỉnh lớp K98, phần móng mặt đường và DPC ở
giữa chưa xây dựng được đắp đất tận dụng có làm rãnh rãnh dọc để thoát
nước
- GĐII: Xây dựng theo quy mô hoàn chỉnh.


III.2. Phương án phân kỳ đầu tư.
B. Điều chỉnh theo đề xuất của địa phương (UBND tỉnh Hưng Yên).
- Tỉnh Hưng Yên đề xuất xây dựng 07 cống chui và được Bộ GTVT đồng
ý tại thông báo số 482/TB-BGTVT ngày 22/11/2011 của Bộ GTVT.
- Tỉnh Hưng Yên đề xuất chủ chương đầu tư các hạng mục công trình
thủy lợi phục vụ GPMB bằng nguồn kinh phí GPMB của dự án nối 2
đường Cao tốc
 PA3: Như PA1 và điều chỉnh bổ sung 7 vị trí cống chui dân sinh.
 PA3.1: Như PA1 và điều chỉnh hệ thống thoát nước.
(điều chỉnh 26 khẩu độ cống ngang đường theo quy hoạch các hạng mục
công trình thủy lợi, cải tạo hệ thống thủy lợi phục vụ nông nghiệp)
 PA4: Như PA2.2 và điều chỉnh bổ sung 7 vị trí cống chui dân sinh.
 PA4.1: Như PA2.2 và điều chỉnh hệ thống thoát nước.





Đơn vị tính: triệu đồng


TUYẾN ĐƯỜNG BỘ NỐI ĐƯỜNG CAO TỐC
HÀ NỘI – HẢI PHÒNG VỚI ĐƯỜNG CAO
TỐC CẦU GIẼ NINH BÌNH

TỔNG CÔNG TY TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT


Nội dung điều chỉnh Dự án thành phần 3 bao gồm:
(1) Điều chỉnh hướng tuyến đoạn từ ĐT491 đến QL21B;
(2) Điều chỉnh ngắt đoạn tuyến từ Km46+706 - Km47+543,91
do đoạn này đi trùng QL21B đã được đầu tư;
(3) Bổ sung nút giao với QL21B tại khoảng Km46+706;
(4) Điều chỉnh kéo dài đường gom từ cầu Châu Giang đến nút
giao với QL38B;
(5) Cập nhật các tiêu chuẩn, quy định mới;
(6 Điều chỉnh cao độ đường đầu cầu Châu Giang;
(7) Điều chỉnh tổng mức đầu tư trên cơ sở cập nhật, bổ sung:
Kinh phí GPMB, KL đoạn chỉnh tuyến, KL kéo dài đường gom
từ cầu Châu Giang đến QL38B mới, thiết kế nút giao với
QL21B...


DA được duyệt: Hướng tuyến đoạn
Km31+245–Km47+543 đi trùng đường
QH ĐT.499, hướng tuyến tuân thủ
theo QH đã được UBND tỉnh Hà Nam

phê duyệt chỉ giới quy hoạch dọc hai
bên tuyến đường (QĐ số 131/QĐ-UB
ngày 20/01/2006 và QĐ số 1393 /QĐUBND ngày 12/11/2007).

Phạm điều chỉnh
tim tuyến: từ
ĐT491 –QL21B
Đoạn ĐT491 – QL21B: từ ĐT491 tuyến
rẽ phải đi ra cánh đồng, cắt qua thôn
Tái Kênh tại Km45+500 sau đó rẽ trái
rồi nhập vào đường Phủ Lý – Mỹ Lộc
tại lý trình Km46+706. Đoạn tuyến đi
tránh khu đền thờ Thành Hoàng Làng
sau đó theo hướng QH, có 4 đường
cong ngược chiều nên nhìn tổng thể
không được đẹp.


4.1 Hiện trạng đoạn tuyến

Qua thực tế kiểm tra thực tế, TVTK nghiên cứu 3 PA điều
chỉnh tim tuyến đoạn từ Km40+800 – Km46+706.


4.2 Phương án 1

-Từ ĐT491 tuyến đi thẳng về bên trái tuyến đã duyệt, giao
ĐT496 tại Km40+260 sau đó rẽ phải đi ra cánh đồng về phía
Nam Xóm 2, Xóm 3 xã Tràng An, tuyến đi vào khoảng giữa 2
khu mộ tại Km42+680, giao với QL37B tại Km43+030

(Km125+780 QL37B), tuyến đi về phía Nam thôn Thượng, đi
qua một phần dân cư thuộc xóm Xui rồi nhập vào tim tuyến
cũ tại QL21B, tim mới cách tim cũ chỗ xa nhất khoảng
1,4km. Chiều dài PA1 L=6,1km.

- Ưu điểm: Bình diện tuyến tương đối thẳng, ít đường cong,
tuyến đi tránh được khu dân cư thôn Thượng và xóm 4. Tuyến
đi cách xa hầu hết các công trình đình, chùa, nhà thờ, công
trình thủy lợi nên công tác GPMB thuận lợi, giá thành thấp, ít
ảnh hưởng đến dân sinh khu vực.
- Nhưîc ®iÓm: Chiều dài tuyến lớn hơn các phương án
khác.


4.3 Phương án 2A

-Từ ĐT491tuyến đi thẳng về bên trái tuyến đã duyệt, giao
ĐT496 tại Km40+260 sau đó rẽ phải đi ra cánh đồng, đi vào
một phần khu dân cư xóm 4 xã Tràng An, tránh đình Làng Mỹ
về phía Bắc, giao với QL37B tại Km42+360 (Km125+015
QL37B), tuyến đi song song với liên thôn bên trái tuyến, đi
vào khoảng giữa chùa thôn Thượng và khu dân cư thôn
Thượng, cắt qua khu dân cư thôn Cát và thôn Xui rồi nhập
vào tim tuyến cũ tại QL21B, tim mới cách tim cũ chỗ xa nhất
khoảng 900m về phía Nam. Chiều dài PA2A L=5,83km

-Ưu điểm: Bình diện tuyến thẳng, chiều dài tuyến ngắn. Tuyến cách xa khu
vực ngã 3 chợ sông nên việc tổ chức giao thông thuận lợi hơn hướng tuyến
đã duyệt
-Nhược điểm: tuyến đi qua nhiều khu dân cư nên khối lượng GPMB lớn,

trong quá trình khai thác các hộ dân sẽ bị ảnh hưởng khói, bụi, tiếng ồn.
Tuyến đi gần các công trình đình, chùa, nhà thờ nên ảnh hưởng đến việc sinh
hoạt tôn giáo của người dân, tại Km44+100 tuyến chia cắt chùa thôn Thượng
với thôn Thượng ảnh hưởng đến việc nghi lễ tôn giáo của nhân dân thôn
Thượng.


4.4 Phương án 2B (Kiến nghị)

-Từ ĐT491 tuyến rẽ phải theo hướng tuyến được duyệt, giao
ĐT496 tại Km41+380, giao QL37B tại Km41+685,đi về phía
Bắc trường tiểu học và nhà thờ Nguyện xã Tràng An, song
song và cách PA được duyệt khoảng 270m, tránh khu mộ
phía Bắc thôn Tràng, đi vào khoảng giữa 2 thôn Tái Kênh và
thôn Cát rồi nhập vào tim tuyến được duyệt tại QL21B,
tuyến cách tim cũ chỗ xa nhất khoảng 270m về phía Nam.
Chiều dài PA2B L=5,80km

- Ưu điểm: Bình diện tuyến tương đối thẳng, chiều dài tuyến ngắn
nhất trong các PA, kinh phí xây lắp và GPMB giảm. So với các phương
án trên.
-Nhược điểm: Tuyến đi vẫn gần khu vực ngã 3 chợ sông (Khoảng
200m). Dẫn đến việc bố trí giao thông tại khu vực này khó khăn .


Căn cứ Văn bản số 7555/BGTVT-KHĐT ngày 15/11/2011 của Bộ GTVT thì đoạn tuyến từ
Km46+706 (Km46+547,79 lý trình điều chỉnh) đến Km47+543,91 được cắt giảm với chiều dài
837m để thực hiện ở Dự án Phủ Lý – Mỹ Lộc, nay là QL21B. Tại đây hình thành nút giao ngã 3
giữa đường nối 2 cao tốc và QL21B, phạm vi cắt giảm sau khi trừ phạm vi thiết kế nút giao sẽ
được điều chỉnh là từ Km46+946,99 (Km46+815,77 tuyến điều chỉnh) đến Km47+543,91 với

chiều dài 596,92m. Chiều dài DA thành phần 3 sau điều chỉnh là 15.4km.
QL21B
Đoạn cắt giảm do đã thực hiện trong DA PL-ML
Km46+496.99 – Km47+543.91, L=596,92m

DC81
2.249


Tại Km46+706 thiết kế bổ sung nút giao với QL21B. Nút giao dang ngã 3 tự điều khiển.
Bố trí đảo tam giác, kết hợp với vạch sơn và biển báo để phân luồng phương tiện.
Nhánh QL21B cơ bản giữ nguyên hiện trạng, mở DPC giữa để bố trí các làn rẽ.

QL21B


Theo DA được duyệt, tại phía mố M1 cầu Châu Giang có TK đường gom dọc 2 bên đường đầu
cầu (từ ĐT492 đến hết khu dân cư xóm 6 thôn Phú Đa – Km37+274-Km37+636,5) để kết nối
ĐT492 với đường nối 2 đường cao tốc. Tại thời điểm lập DA thì chưa có DA QL38B cắt qua, hiện
tại QL38B đang triển khai, hướng tuyến QL38B có giao cắt với đường nối 2 cao tốc tại Km37+144
(Km53+415,75 QL38B). Để hạn chế các giao cắt gần nhau, kéo dài phạm vi đường gom đến
QL38B. Lđg=495m (đoạn kéo dài thêm là 166m).

ĐT492
Phạm vi kéo dài đường
gom, L=166mm


Tại Km37+922 có giao với đường dân sinh, hiện tại hai bên dân cư tập trung đông đúc. Để hạn
chế ảnh hưởng đến dân sinh, bổ sung cống chui có khẩu độ BxH=4x2.5m tại Km37+922.

Bổ sung cống chui
KM37+922


Để bố trí cống chui cắt dọc tại vị trí phải điều chỉnh nâng lên 80cm. Phạm vi chân taluy vần nàm
trong phạm vi GPMB.


 Ngoài các điều chỉnh, bổ sung trên còn một số điều chỉnh khác như:
Cập nhật các tiêu chuẩn, quy định mới; Điều chỉnh TMĐT tư trên cơ
sở cập nhật, bổ sung: Kinh phí GPMB, khối lượng đoạn chỉnh tuyến,
khối lượng kéo dài đường gom từ cầu Châu Giang đến QL38B mới,
thiết kế nút giao với QL21B...
 Các nội dung khác không đề
kế được duyệt tại Quyết
22/2/2011 của Bộ GTVT

cập giữ nguyên như hồ sơ thiết
định số 302/QĐ-BGTVT ngày


Tùy thuộc vào nguồn vốn có thể phân kỳ các PA sau:
PA1: Đầu tư hoàn chỉnh theo 1 giai đoạn:
XD một GĐ với quy mô hoàn chỉnh Bnền=25-26m theo dự án được duyệt tại
PA2: Phân kỳ GĐ, trong đó quy mô các GĐ thực hiện theo Quyết định số 302/QĐBGTVT ngày 22/02/2011 của BGTVT
- GĐI: GPMB toàn tuyến theo quy mô hoàn chỉnh (Bn = 25 - 26m). Đầu tư phần tuyến
ở giữa tuyến với quy mô Bn/m = 12/11m, các cầu trên tuyến xây đựng một bên có bề
rộng Bc = 12,5m.
- GĐII: Mở rộng đường và các cầu theo quy mô hoàn chỉnh 4 làn cơ giới, 2 làn thô sơ.
PA3: Phân kỳ đầu tư thành 2 giai đoạn.

- GĐI: GPMB toàn tuyến với quy mô hoàn chỉnh (Bn = 25 - 26m). Đầu tư xây dựng nền
đường, các cầu và cống trên tuyến hoàn chỉnh với Bn = 25 - 26m, phần mặt đường bố
trí 2 bên với bề rộng Bm/Bn = 5,5/6,5m (DPC giữa dự trữ mở rộng MĐ cho GĐII).
- GĐII: Mở rộng phần tuyến theo quy mô hoàn chỉnh 4 làn cơ giới, 2 làn thô sơ.




×