Tải bản đầy đủ (.ppt) (57 trang)

Slide Nút Giao báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.05 MB, 57 trang )

Dự án ĐTXD
ĐưưƯờngưnốiưcaoưtốcưnộiưbàiưlàoưcaiư sapa,ưsapa,
tỉnhưlàoưcaiưtheoưhìnhưthứcưbot

công ty Cổ phần TVTK đƯờng bộ


Néi dung b¸o c¸o
I.PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA DỰ ÁN
II.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC DỰ ÁN
III.HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG VÀ CÁC QH LIÊN QUAN
1. MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG KHU VỰC DỰ ÁN >>
2. HIỆN TRẠNG QUỐC LỘ 4D
3. CÁC QUY HOẠCH CĨ LIÊN QUAN

IV.QUY MƠ, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
V.SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
VI.NGHIÊN CỨU CÁC PHƯƠNG ÁN TUYẾN
VII.CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ VÀ KẾT QUẢ
VIII.TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ


Phạm vi nghiên cứu

. Cui
Km194
. u
Km0

QL4D
QL4D: Bt u t Pa So (giao


QL12) - Lai Châu, kết thúc tại cửa
khẩu Sín Tẻn, Mường Khương tỉnh Lào Cai; L=194 km.
 Cấp kỹ thuật: cấp IV– cấp V
miền núi, MĐ BTN hoặc láng
nhựa.

Phạm vi nghiên cứu
Điểm đầu: Nút giao Kim Tân (QL4E & 4D) .
Phạm vi tuyến đi qua: Tp L.Cai, B. Xát,
Sapa
Điểm cuối dự kiến: Km105+500 – QL4D.
Tổng chiều dài: 31,6km.
Lý trình dự án sẽ tính từ Lào Cai đi Sapa.


điều kiện tự nhiên khu vực dự án

Dõn c sng tập trung ở đầu
và cuối tuyến. Giữa tuyến thưa
thớt canh tác ở hai bên sườn núi.
Ruộng bậc thang được UNESCO
công nhận là di sản thế giới.

Vị trí địa lý: Khu
vực tuyến nghiên cứu
nằm phía Tây Nam của
TP Lào Cai. Qua địa
phận TP Lào Cai, h.
Bát Xát, h. Sa Pa
Khí hậu đặc

trưng vùng Tây Bắc
như sương mù, ẩm ướt,
băng tuyết,...
Địa hình đồi núi,
dốc dọc và dốc ngang
lớn.
Địa chất phức
tạp, tầng phủ dày. Có
nhiều điểm sụt cổ.
Suối Ngịi Đum
chạy song song với
QL 4D, có nhiều chi
lưu.


Vị TRí ĐịA Lý KHU VựC Dự áN


Mạng lƯới giao thông khu vực dự án

TL 153

QL 100

TL 154

TL 156
TL132
TL158


QL 12

TL 156B

QL 4E

TL155

TL 128
Quốc lộ 4D

Nội Bài – Lào
Cai

Quốc lộ 70


Mạng lƯới giao thông khu vực dự án

KM137+150

KM136
KM89

KM123

Cao tốc HN- LC
KM103



HIệN TRạNG TUYếN ĐƯờng 4d

Khu vc st c

ốo lũ xo

Tổng chiều dài: 31,6Km
 Đường cấp IV - V miền núi,
Rmin=25m.
Nhiều điểm đen giao thông.
 Mặt cắt ngang Bn/Bm =
7,5/5,5m.
 Độ dốc dọc lớn nhất 10,3%,
độ dốc trung bình 8%.
 Mặt đường bê tơng nhựa.

Hiện trạng QL4D

Khuất tầm nhìn


Hiện trạng tuyến đƯờng QL4D
Khu vc rung bc
thang
Thng cnh p được
Unesco cơng nhận


XÃ TỊNG
TỊNG SÀNH

SÀNH

Khu vực tai nan
thảm khốc
01/9/2014
Km123 – QL4D

Hiện trường tai nạn 01/9/2014


XÃ TRUNG
TRUNG CHẢI
CHẢI

Đèo lò xo

Ruộng bậc thang

Khu vực sụt
cổ


Hiện trạng giao thông ql 4d

on t Km103-Km130 thng xuyờn suất hiện sương mù và mưa gây sạt lở
đường gây ảnh hưởng lớn tới an tồn giao thơng


Hiện trạng giao thông QL4D
MT S V TR CUA GP KHUẤT TẦM

NHÌN


Hiện trạng giao thông QL4D
MT S HèNH NH V HIN TRẠNG MẶT ĐƯỜNG CŨ


Tai nạn giao thông trên ql 4d
Xut hin ti Km127+200 (QL4D)

Xe đang xuống dốc tại Km131+350

Tại vị trí góc cua hẹp đường dốc Km126+700 (QL4D)


Quy hoạch có liên quan

QH TP Lo
Cai

QH TT Sapa

QH Thy điện Chu
Linh


Quy hoạch Giao Thông tt. sapa


Quy hoạch TP Lào Cai



Quy mô & Tiêu chuẩn kỹ thuật chính
TT

Hng mc

n v

1 Cấp đường
Mặt cắt ngang
2 -Quy mô 2 làn (Bn/Bm)
-Quy mô 4 làn (Bn/Bm)

Các chỉ tiêu
Cấp IV, Miền núi

m

7,5/5,5
(17,5 – 19,5)/15

Km/h

40

4 Bán kính cong bằng tối thiểu

m


60

5 Độ dốc dọc tối đa

%

8 (châm chước 9%)

Mpa

140

3 Vận tốc thiết kế

6 Mặt đường bê tơng nhựa (Eyc)

*: Quy mơ 4 làn có B nền từ 17,5 cho các đoạn ngồi đơ thị.


Dự báo nhu cầu vận tải

T vn d kin n năm 2030 sẽ có khoảng
2463pcu/ng.đêm lưu lượng thu hút trên cơ sở tốc độ tăng
trưởng khách du lịch, tổng lưu lượng xe trên QL4D năm 2030
khoảng 12.804pcu/ ng.đêm. Kết quả này cũng phù hợp với
nghiên cứu trong Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lào Cai
đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (năm 2030 :
13.026pcu/ngày).
Kết quả dự báo luồng xe trên QL4D (pcu/ngđ):
TT Mặt cắt

1 Cốc San

2014
4364

2015
5601

2020
7340

2025
9682

2030
12804

2035
16117


Sự cần thiết phải đầu tƯ

Phự hp vi QH phỏt triển mạng lưới đường bộ Quốc gia.
Phù hợp với QH của Lào Cai, của TT. Sa Pa và TP. Lào
Cai.
Xóa các điểm đen về GT, giảm nguy cơ tai nạn GT.
Nâng cao hiệu quả khai thác của c.tốc, đồng thời cũng rút
ngắn được thời gian từ Lào Cai đến Sa Pa khoảng 20 phút.
Thu hút khách du lịch đến với các địa danh nổi tiếng của

Lào Cai
Phát triển kinh tế xã hội của Lào Cai, xóa đói giảm nghèo
cho đồng bào dân tộc khu vực tuyến đi qua.
Phù hợp với các dự án giao thông trong khu vực đã được
xong như đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai.
Tăng cường đảm bảo an ninh quốc phòng.


phƯơng án tuyến
on u tuyn
Do
iu
kin a hỡnh
khu
vc,
tuyn
nm
trờn sn i
cú dốc
ngang
lớn,
tuyến cắt qua
nhiều chi lưu
của
suối
Đum do đó

nhiều
cơng
trình

cầu và tường
chắn

Quy mơ cắt ngang 2 làn

Quy mô cắt ngang 4 làn



×