Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Đánh giá phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán AFA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.95 KB, 101 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

h

tế

H

uế

******

cK

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN

họ

TRONG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI

ườ
n

g

Đ



ại

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA

Giáo viên hướng dẫn:

Phạm Thị Thu Thảo

Th.S Hồ Phan Minh Đức

Tr

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K47B Kiểm toán
Niên khóa: 2013-2017

Huế, tháng 05/2017


ườ
n

Tr
g
ại

Đ
h


in

cK

họ
tế

uế

H


Lời Cảm Ơn

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK


in

h

tế

H

uế

Kết thúc bốn năm học tập tại Trường Đại học Kinh Tế
Huế, với những kiến thức được tích lũy từênchuy
ngành Kế toán
– Kiểm toán, luận văn tốt nghiệp này là kết quả của quá
trình
học tập, nghi
ên cứu dưới sự hướng dẫn của thầy Hồ Phan Minh
Đức.
Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến thầy
Hồ Phan Minh
Đức ngườiãđtrực tiếp hướng dẫn, nhiệt
ình giúp
t
đỡ emtrong
suốt quá trình làm khóa luận này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn đếntập thể cán bộàvnhân
viên Công ty TNHH Kiểm toán AFA đã tạo điều kiệnàvgiúp đỡ
em trong quá trình thực tập, điều tra, thu thập số liệu,
ài liệu,
t

hướng dẫn nghi
ên cứu đềài.
t
Xin cảm ơn sự hỗ trợ nhiệt
ình,
t giúp đỡ, động vi
ên của gia
đình, người thân,bạn bè trong suốt quá trình làm khóa luận này.
Mặc dù đã có những cố gắng song khóa luận không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý của
quý thầy cô giáo để đềàitđược hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm2017
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Thu Thảo


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Báo cáo tài chính

KTV

Kiểm toán viên

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BCĐKT


Bảng cân đối kế toán

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCKT

Bằng chứng kiểm toán

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

HTK

Hàng tồn kho

TSCĐHH

Tài sản cố định hữu hình

XDCB

Xây dựng cơ bản

TK

H


tế

h

in

Tổng giám đốc
Tài khoản
Gía trị gia tăng

BQT

Ban quản trị

g

Đ

GTGT

BGĐ

Ban giám đốc

CP

Cổ phần

TSCĐ


Tài sản cố định

KSNB

Kiểm soát nội bộ

ườ
n
Tr

Thu nhập cá nhân

ại

TGĐ

cK

TNCN

Thu nhập doanh nghiệp

họ

TNDN

uế

BCTC


ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty AFA ....................................... 20
Bảng 2.1 Phân tích bảng cân đối kế toán Công ty CP ABC ............................... 32
Bảng 2.2 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh Công ty CP ABC .................... 33

uế

Bảng 2.3 Bảng tổng hợp phân tích hệ số của Công ty CP ABC......................... 34

H

Bảng 2.4 Mẫu giấy tờ làm việc D510: Kiểm tra việc phân loại và trình bày
khoản mục HTK trên BCTC ............................................................................... 42

tế

Bảng 2.5 Mẫu giấy làm việc D540: Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng đối với

h

khoản mục HTK của Công ty CP ABC .............................................................. 43

in

Bảng 2.6 Mẫu giấy làm việc D544: Kiểm tra các nghiệp vụ lạ tại Công ty CP

cK


ABC..................................................................................................................... 45
Bảng 2.7 Mẫu giấy làm việc D546: Kiểm tra phương pháp tính giá HTK tại

họ

Công ty CP ABC ................................................................................................. 47

ại

Bảng 2.8 Mẫu giấy làm việc D549: Kiểm tra cut – off khoản mục HTK của

Đ

Công ty CP ABC ................................................................................................. 50

g

Bảng 2.9 Mẫu giấy làm việc D510: Bảng phân tích tổng quát ........................... 56

ườ
n

Bảng 2.10 Mẫu giấy làm việc G141: Phân tích khoản mục doanh thu của Công
ty CP ABC........................................................................................................... 59

Tr

Bảng 2.11 Mẫu giấy làm việc G148: Kiểm tra cut – off khoản mục donah thu
của Công ty CP ABC .......................................................................................... 61


iii


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.................................................................. iii

uế

MỤC LỤC ........................................................................................................... iv

H

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 1

tế

1. Lý do chọn đề tài............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 2

in

h

3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 2

cK


4. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 3

họ

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP THU THẬP

ại

BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI

Đ

CHÍNH ................................................................................................................. 4

g

1.1. Khái quát về bằng chứng kiểm toán............................................................... 4

ườ
n

1.1.1. Khái niệm về bằng chứng kiểm toán........................................................... 4
1.1.2. Phân loại bằng chứng kiểm toán ................................................................. 5

Tr

1.1.3. Yêu cầu của một bằng chứng kiểm toán ..................................................... 9

1.1.4. Vai trò của bằng chứng kiểm toán ............................................................ 11
1.2. Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán thường dùng trong kiểm
toán báo cáo tài chính.......................................................................................... 12
1.2.1 Phương pháp kiểm tra ................................................................................ 12
1.2.2. Phương pháp lấy xác nhận ........................................................................ 14
1.2.3. Phương pháp quan sát ............................................................................... 14

iv


1.2.4. Phương pháp phỏng vấn............................................................................ 15
1.25. Phương pháp tính toán ............................................................................... 15
1.2.6. Phương pháp phân tích.............................................................................. 16
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VIỆC SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP
THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TRONG QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN

uế

AFA..................................................................................................................... 18

H

2.1. Giới thiệu về công ty TNHH kiểm toán AFA.............................................. 18
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển ............................................................. 18

tế

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ............................................................................. 19


h

2.1.3. Đội ngũ nhân viên của Công ty................................................................. 20

in

2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác quản lý ........................................................... 20

cK

2.1.5. Đặc điểm hoạt động dịch vụ của Công ty ................................................. 21

họ

2.2. Khái quát hoạt động kiểm toán BCTC của Công ty TNHH kiểm toán AFA
............................................................................................................................. 21

ại

2.2.1 Phương pháp thực hiện kiểm toán.............................................................. 21

Đ

2.2.2. Quy trình kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH kiểm toán AFA.............. 22

g

2.3. Thực trạng của việc sử dụng các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm

ườ

n

toán trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH kiểm toán AFA ....................... 26
2.3.1. Thu thập bằng chứng kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán 27

Tr

2.3.2. Thu thập bằng chứng kiểm toán trong giai đoạn thực hiện kiểm toán ..... 37
2.3.3. Thu thập bằng chứng kiểm toán trong giai đoạn kết thúc kiểm toán........ 63
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM GÓP PHẦN
NÂNG CAO CÔNG TÁC THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
TRONG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG
TY TNHH KIỂM TOÁN AFA......................................................................... 65
3.1. Đánh giá về việc vận dụng phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán tại
Công ty TNHH kiểm toán AFA .......................................................................... 65
v


3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác thu thập bằng chứng kiểm toán
trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH kiểm toán AFA .............. 72
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 75
3.1. Kết luận ........................................................................................................ 75
3.2. Kiến nghị ...................................................................................................... 76
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................... 77

Tr

ườ
n


g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

PHỤ LỤC ........................................................................................................... 78

vi


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, Việt Nam đang tăng cường mở rộng hội nhập vào
nền kinh tế thế giới, đó vừa là cơ hội vừa là thách thức cho các doanh nghiệp ở Việt
Nam. Trong nền kinh tế hội nhập và mở cửa, thị trường vốn ngày càng sôi động, rất

nhiều công ty mở rộng sản xuất kinh doanh tham gia vào thị trường vốn , khi đó vấn

uế

đề minh bạch báo cáo tài chính lại trở nên cần thiết. Nhu cầu về kiểm toán càng trở

H

thành tất yếu, kiểm toán không chỉ là công cụ kiểm tra tính chính xác của báo cáo tài

tế

chính, cung cấp các thông tin tạo niềm tin cho người quan tâm mà kiểm toán đã phát
triển thành một nghề dịch vụ về kiểm toán, tư vấn tài chính, góp phần nâng cao năng

in

h

lực và hiệu quả quản lý và ngày càng nắm giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Tuy

cK

nhiên, người sử dụng báo cáo kiểm toán còn yêu cầu những thông tin mà họ được cung
cấp phải trung thực, hợp lý, khách quan và có độ tin cậy cao để họ đưa ra quyết định

họ

đầu tư vốn, cho vay…Vì vậy, những kết luận của kiểm toán viên nhằm xác minh tính
trung thực và hợp lý của BCTC đã được kiểm toán phải được đảm bảo bằng những


ại

bằng chứng có giá trị. Do đó, thực chất hoạt động kiểm toán BCTC là quá trình thu

Đ

thập và đánh giá các bằng chứng về BCTC dựa trên các cơ sở dẫn liệu của chúng. Các
loại bằng chứng khác nhau sẽ ảnh hưởng khác nhau đến kết luận trên báo cáo kiểm

ườ
n

g

toán. Do đó, KTV và công ty kiểm toán cần nhận thức được vai trò của mỗi loại bằng
chứng để có thể thu thập và đánh giá một cách đầy đủ và hợp lý nhất, từ đó đưa ra
được ý kiến phù hợp về báo cáo tài chính được kiểm toán. Có thể nói, sự thành công

Tr

của một cuộc kiểm toán phụ thuộc trước hết vào việc thu thập và sau đó là đánh giá
bằng chứng kiểm toán của KTV. Bằng chứng kiểm toán không chỉ giúp KTV đưa ra
kết luận của mình về BCTC mà còn đánh giá chất lượng hoạt động kiểm toán. Ý kiến
kiểm toán đưa ra được chứng minh bởi các bằng chứng kiểm toán mà KTV thu thập
được trong quá trình kiểm toán. Tùy vào loại bằng chứng và số lượng bằng chứng mà
KTV đưa ra ý kến của mình về BCTC được kiểm toán. Như vậy, bằng chứng kiểm
toán có vai trò quyết định đến ý kiến kiểm toán của KTV khi kiểm toán BCTC.



Nhận thức được tầm quan trọng của bằng chứng kiểm toán và đồng thời có cơ
hội thực tập tại phòng kiểm toán BCTC của Công ty TNHH Kiểm toán AFA, tôi chọn
đề tài “ Đánh giá phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán trong quy trình
kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH kiểm toán AFA” làm đề tài nghiên
cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. Nhằm mục đích thấy được tầm quan trọng của
bằng chứng kiểm toán đối với báo cáo kiểm toán và việc sử dụng các phương pháp để
thu thập bằng chứng kiểm toán thực tế tại Công ty TNHH kiểm toán AFA.

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu

H

 Mục tiêu tổng quát: đánh giá công tác thu thập bằng chứng kiểm toán và đưa ra

tế

các giải pháp góp phần nâng cao công tác thu thập bằng chứng kiểm toán và hoạt động
kiểm toán cho Công ty TNHH kiểm toán AFA.

in

Nghiên cứu thực trạng công tác thu thập bằng chứng kiểm toán trong quy

cK



h


 Mục tiêu cụ thể:

trình kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH kiểm toán AFA.
Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của các phương pháp thu thập bằng chứng

họ



kiểm toán đang được Công ty TNHH kiểm toán AFA sử dụng trong quy trình kiểm

Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao công tác thu thập bằng chứng kiểm

Đ



ại

toán báo cáo tài chính.

toán được sử dụng trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH

ườ
n

g

kiểm toán AFA.


3. Đối tượng nghiên cứu

Tr

Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán trong quy trình kiểm toán báo cáo

tài chính tại Công ty TNHH kiểm toán AFA.

4. Phạm vi nghiên cứu


Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán AFA áp

dụng tại khách hàng là Công ty cổ phần ABC, thực hiện nghiên cứu đối với hai khoản
mục: hàng tồn kho và doanh thu. ( Vì tính chất bảo mật khách hàng nên sử dụng tên
ABC thay cho tên thật của công ty khách hàng).

2




Về thời gian: Số liệu được thực hiện tại Công ty cổ phần ABC cho năm tài

chính kết thúc ngày 31/12/2016. Thời gian nghiên cứu bắt đầu từ ngày 19/12/2016 đến
ngày 31/03/2017.

5. Phương pháp nghiên cứu



Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu giáo trình, chuẩn mực, thông về

phương pháp thu thập BCKT trong kiểm toán BCTC.


Phương pháp thu thập số liệu:

uế

 Thu thập số liệu của khách hàng là Công ty cổ phần ABC.

H

 Thu thập các tài liệu, hồ sơ kiểm toán năm trước của Công ty cổ phần ABC liên

tế

quan đến phương pháp thu thập BCKT trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH
Kiểm toán AFA.

in

h

 Quan sát quá trình kiểm toán viên tiến hành thu thập BCKT tại khách hàng

cK

được kiểm toán và phỏng vấn kiểm toán viên về quy trình tiến hành thu thập BCKT

toán trong thực tế.

Phương pháp phân tích: Phương pháp này dùng để xử lý các thông tin đã thu

họ



thập được để từ đó đưa ra nhận xét và đánh giá. Bao gồm việc:

ại

 Phân tích biến động về mặt tuyệt đối và tương đối của các số dư tài khoản, nghiệp

Đ

vụ kỳ này so với kỳ trước. Sau đó, tính toán chênh lêch và phân tích nguyên nhân.

g

 Phân tích điểm mạnh và điểm yếu của các phương pháp thu thập bằng chứng, từ

ườ
n

đó đưa ra các giải pháp hợp lý.

6. Kết cấu của khóa luận

Tr


Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận của các phương pháp thu thập BCKT trong kiểm toán BCTC.
Chương 2: Thực trạng việc sử dụng các phương pháp thu thập BCKT trong kiểm toán
BCTC của công ty TNHH Kiểm toán AFA.
Chương 3: Đánh giá và một số đề xuất nhằm góp phần nâng cao công tác thu thập
BCKT trong quá trình kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán AFA thực hiện.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

3


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP THU
THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Khái quát về bằng chứng kiểm toán

uế

1.1.1. Khái niệm về bằng chứng kiểm toán

H

Báo cáo kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận về tính trung thực và hợp lý của
BCTC đơn vị được kiểm toán. Để nhận xét, đánh giá và đưa ra ý kiến về BCTC của

tế


đơn vị đã được kiểm toán, KTV cần thu thập các BCKT làm cơ sở cho những kết luận

h

của mình. BCKT quyết định tính đúng đắn, chính xác các nhận xét của KTV, quyết

in

định sự thành công của cuộc kiểm toán. Việc thu thập BCKT là trung tâm của cuộc

cK

kiểm toán.

họ

Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập được
liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thông tin này, KTV đưa ra kết

ại

luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán. (Đoạn 5c, VSA 500 ban hành theo thông tư

Đ

214/2012/TT- BTC ngày 06/12/2012).

g


Như vậy, bằng chứng kiểm toán gồm nhiều loại khác nhau, đó không chỉ là

ườ
n

chứng từ, sổ sách kế toán mà còn bao gồm các thông tin khác do KTV thu thập để làm
cơ sở cho ý kiến của mình, thông qua các phương pháp quan sát, xác nhận, phỏng

Tr

vấn,…Thí dụ bằng chứng để KTV kết luận về sự hiện hữu của HTK là việc tận mắt
chứng kến kiểm kê kho vào ngày kết thúc niên độ.
Bằng chứng kiểm toán là cơ sở để chứng minh cho báo cáo kiểm toán, nên các
chuẩn mực kiểm toán đều nhấn mạnh về tầm quan trọng của bằng chứng kiểm toán và
yêu cầu: “ KTV và công ty kiểm toán phải thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán
thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến của mình về BCTC của đơn vị được kiểm toán”
(Đoạn 2 VSA 500).

4


1.1.2. Phân loại bằng chứng kiểm toán
Việc phân loại bằng chứng kiểm toán có tác dụng giúp ta phân biệt được bằng
chứng loại nào có độ tin cậy cao, thấp. Từ đó, KTV định hướng được mối quan tâm
đúng mức tới việc thu thập bằng chứng kiểm toán. Trong thực tế, có rất nhiều cách
phân loại bằng chứng kiểm toán khác nhau, song phổ biến có các cách phân loại:
(Nguyễn Quang Quynh, 2006)

uế


 Phân loại bằng chứng kiểm toán theo nguồn gốc

H

Phân loại bằng chứng kiểm toán theo nguồn gốc là căn cứ vào nguồn gốc của
thông tin, tài liệu có liên quan đến BCTC mà KTV thu thập được trong quá trình kiểm

tế

toán.

h

Theo cách phân loại này, bằng chứng kiểm toán được phân loại thành:

Kiểm kê tài sản thực tế: như biên bản kiểm kê HTK của tổ kiểm toán xác

cK



in

 Bằng chứng kiểm toán do KTV khai thác và phát hiện bằng cách:
nhận tài sản thực tế…

Tính toán lại các biểu tính toán của doanh nghiệp: như các số liệu, tài

họ




liệu do KTV tính toán lại có sự xác nhận của doanh nghiệp hoặc những người liên

Quan sát thực tế HTKSNB: là những thông tin, tài liệu do KTV ghi chép

Đ



ại

quan là hợp lý.

ườ
n

sát…

g

lại thông qua việc quan sát HTKSNB doanh nghiệp, có dẫn chứng theo thời gian khảo



Thẩm tra và phỏng vấn…

Tr

 Bằng chứng kiểm toán do doanh nghiệp phát hành và luân chuyển đến các bộ


phận nội bộ hoặc bên ngoài đơn vị và các thông tin mà doanh nghiệp cung cấp cho
KTV:


Chứng từ, tài liệu do doanh nghiệp phát hành và chuyển đến các đơn vị

khác, sau đó quay trở lại đơn vị, như các ủy nhiệm chi…


Chứng từ, tài liệu do doanh nghiệp phát hành và luân chuyển trong nội

bộ doanh nghiệp, như các phiếu chi, phiếu xuất vật tư, hóa đơn bán hàng…


Các sổ kế toán, báo cáo kế toán của doanh nghiệp lập…

5




Những thông tin của cán bộ quản lý, cán bộ nghiệp vụ hoặc những giải

trình của những người có liên quan trong đơn vị cho KTV…
 Bằng chứng kiểm toán do bên thứ ba cung cấp từ các nguồn khác nhau:


Các bằng chứng do những người bên ngoài đơn vị cung cấp trực tiếp cho


KTV như: các bảng xác nhận nợ phải trả của các chủ nợ, bảng xác nhận các khoản
phải thu của các khách nợ, hoặc số dư tiền gửi gân hàng đã được ngân hàng xác
nhận…Những bằng chứng này có được do KTV gửi thư đến các đơn vị, cá nhân bên

Các bằng chứng được lập do đối tượng bên ngoài doanh nghiệp có liên

H



uế

ngoài doanh nghiệp và yêu cầu họ xác nhận sự chân thực của số liệu.

tế

quan đến BCTC của doanh nghiệp như: hóa đơn bán hàng cho doanh nghiệp, sổ phụ
ngân hàng…

h

Các ghi chép độc lập hoặc các báo cáo thống kê tổng hợp theo chuyên

ngành có liên quan đến doanh nghiệp…

in



cK


 Phân loại bằng chứng kiểm toán theo loại hình

Căn cứ vào loại hình hay còn gọi là dạng bằng chứng kiểm toán thì bằng chứng

họ

kiểm toán được chia thành các loại sau:

ại

 Các bằng chứng vật chất: là các bằng chứng mà KTV thu thập được trong quá

Đ

trình thanh tra hoặc quá trình kiểm kê các tài sản hữu hình, như HTK, TSCĐHH, tiền
mặt, các loại chứng khoán…Thuộc loại này gồm có các biên bản kiểm kê HTK, biên

ườ
n

g

bản kiểm kê quỹ tiền mặt, các chứng khoán, biên bản kiểm kê TSCĐHH…Các bằng
chứng vật chất có độ tin cậy cao nhất, bởi vì bằng chứng vật chất được đưa ra từ việc
kiểm tra trực tiếp để xác minh tài sản có thực hay không.

Tr

 Các bằng chứng tài liệu: là các bằng chứng mà KTV thu thập được qua việc


cung cấp tài liệu, thông tin của các bên liên quan theo yêu cầu của KTV, bao gồm:


Các ghi chép kế toán và ghi chép nghiệp vụ của doanh nghiệp, các báo

cáo kế toán, các văn bản giải trình của các nhà quản lý doanh nghiệp…


Các chứng từ, tài liệu do các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp cung cấp

như: các văn bản, các giấy xác nhận, các báo cáo của bên thứ ba có liên quan đến
BCTC của doanh nghiệp được kiểm toán như cơ quan thuế, hải quan, bên bán, bên
mua…

6




Các tài liệu tính toán lại của KTV: thông qua việc xác minh, phân tích số

liệu, tài liệu, KTV tính toán lại số liệu của doanh nghiệp được kiểm toán để đưa ra
những bằng chứng cho những ý kiến của mình như: tính toán giá của các hóa đơn, việc
tính trích khấu hao TSCĐ, tính giá thành, phân bổ chi phí, khóa sổ kế toán, quá trình
lấy số liệu để lập báo cáo kế toán…
 Các bằng chứng thu thập qua phỏng vấn: là các bằng chứng KTV thu thập được
thông qua việc xác minh, điều tra bằng cách phỏng vấn những người có liên quan đến

uế


tài chính của doanh nghiệp được kiểm toán. Bao gồm: những ghi chép của KTV hoặc

H

những dẫn chứng dưới các hình thức khác nhau như băng ghi âm mà KTV có được

tế

thông qua các cuộc phỏng vấn những người quản lý, người thứ ba như: khách hàng,

cK

 Các bằng chứng kiểm toán đặc biệt

in

đối với báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

h

người bán, chủ đầu tư…về những chi tiết có liên quan đến những nhận xét của KTV

Ngoài các loại bằng chứng kiểm toán căn bản đã nói ở trên còn có một số bằng

họ

chứng kiểm toán đặc biệt được thu thập từ một số đối tượng đặc biệt và thường được
sử dụng trong kiểm toán BCTC của KTV độc lập (Bộ môn kiểm toán, NXB kinh tế


ại

TP.HCM, 2014):

Đ

(a) Tư liệu của chuyên gia

g

Do KTV không thể am tường mọi lĩnh vực của xã hội, vì vậy các chuẩn mực

ườ
n

kiểm toán cho phép họ được sử dụng ý kiến của những chuyên gia có năng lực, kiến
thức và kinh nghiệm cụ thể trong một lĩnh vực chuyên môn nào đó, ngoại trừ lĩnh vực

Tr

kế toán và kiểm toán. Thí dụ như xác định số lượng và chất lượng của tài sản hiện có,
như trữ lượng khoáng sản, thời gian hữu ích còn lại của máy móc…
(b) Giải trình của ban giám đốc
KTV cần thu thập bằng chứng về việc giám đốc đơn vị được kiểm toán thừa
nhận trách nhiệm của mình trong việc lập và trình bày trung thực và hợp lý BCTC phù
hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành và đã phê duyệt BCTC. Vì thế, “KTV
phải thu thập được các giải trình của giám đốc ( hoặc người đứng đầu) đơn vị được

7



kiểm toán.” (VSA580 – Giải trình của giám đốc). Giải trình này trình bày các vấn đề
quan trọng như: BCTC được lập và trình bày theo đúng chế độ và chuẩn mực kế toán
hiện hành; mọi sổ kế toán, tài liệu và các biên bản họp Đại hội đồng cổ đông, Hội
đồng quản trị đã cung cấp đầy đủ cho KTV; mọi vấn đề cần công bố theo yêu cầu của
chuẩn mực và chế độ kế toán đều đã được khai báo đúng đắn trong phần thuyết minh.
Tuy có giá trị thấp, nhưng thư giải trình của giám đốc vẫn là một thủ tục quan

uế

trọng. Do đó, khi đơn vị từ chối cung cấp, KTV có thể sẽ đánh giá là phạm vi kiểm

H

toán bị giới hạn và đưa ra ý kiến từ chối, hoặc chấp nhận từng phần.
(c) Tư liệu của KTV nội bộ

tế

Bộ phận kiểm toán nội bộ được tổ chức là để phục vụ cho nhu cầu và lợi ích

h

của đơn vị, tuy nhiên kết quả kiểm toán của bộ phận này có thể vẫn hữu ích cho KTV

in

độc lập khi kiểm toán BCTC. Do đó, KTV độc lập cần quan tâm đến kết quả kiểm toán

cK


nội bộ khi nó có liên quan đến công việc của mình.

họ

Sau khi đã nghiên cứu và đã thu thập được những BCKT cần thiết, nếu tin cậy
thì KTV có thể sử dụng những tư liệu của kiểm toán nội bộ để giảm bớt phạm vi và

ại

các thủ tục kiểm toán cần thiết. Còn nếu không tin cậy, KTV độc lập có thể kiểm tra

Đ

lại về những phần việc mà kiểm toán nội bộ đã kiểm tra.

g

(d) Tư liệu của KTV khác

ườ
n

Vấn đề này phát sinh khi kiểm toán BCTC của một đơn vị có nhiều bộ phận

(chi nhánh, công ty con, công ty liên doanh hay công ty thành viên của tập đoàn,…) đã

Tr

được kiểm toán bởi KTV khác. Trong trường hợp này, KTV kiểm toán cho đơn vị đó

(gọi là KTV chính) phải chịu trách nhiệm về ý kiến của mình đối với BCTC của toàn
đơn vị. Thay vì thực hiện lại công việc kiểm toán tại các bộ phận, KTV chính có thể sử
dụng công việc của các KTV khác.
(e) Bằng chứng về các bên liên quan
Bên liên quan và những mối quan hệ với các bên liên quan có ảnh hưởng lớn
đến nhận định của người sử dụng BCTC. Thông tin về các bên này cần phải được
kiểm tra và công bố những vấn đề cần thiết để giúp người sử dụng hiểu được về bản

8


chất các của các mối liên hệ và những nghiệp vụ phát sinh bởi các bên liên quan. Thí
dụ như những nghiệp vụ mua bán giữa công ty mẹ và công ty con, trao đổi máy móc
thiết bị giữa hai công ty con của cùng một công ty mẹ…Sự hiểu biết về các bên liên
quan cũng giúp cho người sử dụng hiểu được thực chất của các BCTC hợp nhất.
1.1.3. Yêu cầu của một bằng chứng kiểm toán
Theo đoạn 6 VSA 500 quy định: “KTV phải thiết kế và thực hiện các thủ tục

uế

kiểm toán phù hợp với từng hoàn cảnh nhằm thu thập đầy đủ BCKT thích hợp”. Như

H

vậy, hai yêu cầu của BCKT là thích hợp và đầy đủ, trong đó thích hợp thể hiện chất
lượng của bằng chứng kiểm toán, bằng chứng kiểm toán phải đảm bảo phù hợp và

tế

đáng tin cậy để hỗ trợ cho KTV đưa ra các kết luận làm cơ sở hình thành ý kiến kiểm


h

toán. Trong khi đầy đủ phản ánh số lượng BCKT cần thiết, số lượng BCKT cần thu

in

thập chịu ảnh hưởng bởi đánh giá của KTV đối với rủi ro có sai sót trọng yếu và chất

cK

lượng của mỗi BCKT.

họ

(1) Thích hợp

Để xem xét vấn đề này, KTV cần chú ý đến các nhân tố sau đây:

ại

(a) Nguồn gốc của bằng chứng kiểm toán

Đ

Bằng chứng có nguồn gốc càng độc lập với đơn vị sẽ càng có độ tin cây cao. Ví

g

dụ như bằng chứng do bên ngoài lập được lưu trữ ở đơn vị sẽ có độ tin cậy cao hơn


ườ
n

các bằng chứng do đơn vị phát hành và luân chuyển trong nội bộ đơn vị.
(b) Dạng bằng chứng kiểm toán

Tr

Độ tin cậy còn phụ thuộc vào dạng của bằng chứng kiểm toán, cụ thể là: các

bằng chứng vật chất ( kiểm kê hoặc chứng kiến kiểm kê) và hiểu biết trực tiếp của
KTV về đối tượng kiểm toán được xem là hai dạng bằng chứng có độ tin cậy cao nhất;
bằng chứng tài liệu có độ tin cậy thấp hơn bằng chứng vật chất; bằng chứng thu thập
qua phỏng vấn có độ tin cậy thấp hơn bằng chứng tài liệu.
(c) Hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị

9


Bộ phận nào có kiểm soát nội bộ hữu hiệu thì các BCKT có liên quan đến tài
liệu kế toán, quy chế kiểm soát,…của bộ phận đó sẽ có độ tin cậy cao hơn.
(d) Sự kết hợp giữa các loại bằng chứng
Một nhóm BCKT thu thập từ những nguồn khác nhau, ở các dạng khác nhau
nhưng cùng xác nhận như nhau về một vấn đề sẽ có độ tin cậy lớn hơn so với từng
bằng chứng riêng lẻ. Ngược lại, khi bằng chứng từ các nguồn khác nhau lại cho kết

H

phải thực thi các thủ tục kiểm toán bổ sung để xác minh.


uế

quả trái ngược nhau, lúc này KTV phải xem xét vấn đề một cách thận trọng và có thể

tế

(e) Các nhân tố khác

Trong từng trường hợp cụ thể, độ tin cậy còn chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố

in

h

khác. Thí dụ trong thủ tục phỏng vấn, sự hiểu biết của người được phỏng vấn về vấn

cK

đề đang tìm hiểu sẽ ảnh hưởng đến độ tin cậy của bằng chứng đạt được.
Bên cạnh độ tin cậy, sự thích hợp của bằng chứng kiểm toán trong các thử

họ

nghiệm cơ bản còn đòi hỏi sự phù hợp giữa bằng chứng với cơ sở dẫn liệu mà KTV
muốn xác minh. Bởi lẽ, một bằng chứng kiểm toán có thể có độ tin cậy cao nhưng vẫn

ại

không thích hợp với cơ sở dẫn liệu cần xem xét. Thí dụ thư xác nhận của khách hàng


Đ

tuy là một bằng chứng có độ tin cậy cao do được cung cấp trực tiếp cho KTV, nhưng

g

nó chỉ chứng minh rằng khoản phải thu đó có thực ( cơ sở dẫn liệu hiện hữu và quyền)

ườ
n

nhưng lại không thể chứng minh cho khả năng thu hồi của khoản phải thu ( cơ sở dẫn
liệu đánh giá).

Tr

(2) Đầy đủ

Yêu cầu này liên quan đến số lượng BCKT cần thiết, chủ yếu là cỡ mẫu và thời

gian thực hiện các thủ tục kiểm toán. Một bằng chứng tuy đạt yêu cầu thích hợp nhưng
sẽ không thể sử dụng làm cơ sở cho ý kiến của KTV nếu không đáp ứng yêu cầu đầy
đủ. Thí dụ, để kết luận rằng nợ phải thu hiện hữu trong thực tế, thư xác nhận là bằng
chứng thích hợp nhưng KTV chỉ có thể đưa ra kết luận khi đạt được một cỡ mẫu cần
thiết và thủ tục được thực thi ở một thời điểm phù hợp. Sự đầy đủ của bằng chứng

10



kiểm toán là vấn đề thuộc về sự xét đoán nghề nghiệp của KTV. Sau đây là một số
nhân tố có ảnh hưởng đến sự xét đoán của KTV về yêu cầu đầy đủ:
(a) Tính trọng yếu
Bộ phận nào càng trọng yếu thì càng đòi hỏi được quan tâm nhiều hơn và phải
thu thập nhiều bằng chứng kiểm toán hơn. Nếu xét tới góc độ mức trọng yếu, nghĩa là
số tiền sai lệch tối đa chấp nhận được, khi KTV thiết lập mức trọng yếu càng thấp thì

uế

số lượng bằng chứng kiểm toán cần thiết càng phải được tăng thêm.

H

(b) Mức rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát

tế

Số lượng bằng chứng cần phải tăng lên ở các bộ phận, hay các trường hợp có
mức rủi ro tiềm tàng hoặc rủi ro kiểm soát cao. Nói cách khác khi KTV xác định mức

cK

1.1.4. Vai trò của bằng chứng kiểm toán

in

h

rủi ro phát hiện chấp nhận được là thấp thì số lượng bằng chứng cần thiết sẽ tăng lên.


Bằng chứng kiểm toán có vai trò quan trọng, là cơ sở hình thành kết luận kiểm

họ

toán. Các loại BCKT khác nhau sẽ có ảnh hưởng khác nhau đến việc hình thành ý kiến
kiểm toán. Sự thành công của toàn bộ cuộc kiểm toán phụ thuộc vào việc thu thập và

ại

đánh giá bằng chứng kiểm toán của KTV. Nếu KTV không thu thập đầy đủ và đánh

Đ

giá đúng các BCKT thích hợp thì KTV đó khó có thể đưa ra một nhận xét xác đáng về

g

đối tượng kiểm toán. Đối với các doanh nghiệp kiểm toán độc lập hoặc cơ quan kiểm

ườ
n

toán Nhà nước, cơ quan pháp lý, BCKT còn là cơ sở để giám sát đánh giá chất lượng
hoạt động của KTV trong quá trình kiểm toán.

Tr

Báo cáo kiểm toán cần cung cấp những thông tin đáng tin cậy cho người sử

dụng. KTV phải chịu trách nhiệm về tính trung thực và khách quan của báo cáo tài

chính đưa ra. Do vậy, KTV cần thu thập BCKT đảm bảo tính thích hợp và đầy đủ.

11


1.2. Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán thường dùng trong
kiểm toán báo cáo tài chính
Theo VSA 500, “ KTV thu thập bằng chứng kiểm toán bằng các phương pháp
sau: kiểm tra, quan sát, phỏng vấn, xác nhận, tính toán và phân tích. Việc thực hiện các
phương pháp này một phần tùy thuộc vào thời gian thu thập được BCKT.”
Mỗi phương pháp thu thập các BCKT sẽ cung cấp những loại bằng chứng khác

uế

nhau với độ tin cậy khác nhau và từng phương pháp có ưu điểm và hạn chế riêng của

H

mình. Do đó, trong nhiều trường hợp, KTV cần phối hợp sử dụng nhiều phương pháp
để đạt được các mục tiêu kiểm toán. Nói cách khác, trong từng trường hợp cụ thể, tùy

tế

theo xét đoán nghề nghiệp của mình, KTV sẽ lựa chọn các phương pháp để thu thập

in

h

bằng chứng kiểm toán.


cK

1.2.1 Phương pháp kiểm tra

Là sự xem xét các tài liệu ghi chép và những tài sản hữu hình bằng cách rà soát,

họ

đối chiếu giữa chúng với nhau, giữa sổ sách và thực tế, giữa quy định và thực hiện…,
bao gồm hai loại:

ại

1.2.1.1. Kiểm tra vật chất

Đ

Kiểm tra vật chất là việc cân, đong, đo, đếm các tài sản có hình thái vật chất cụ

g

thể, như kiểm kê HTK, kiểm kê TSCĐ, kiểm kê tiền mặt tồn quỹ…Thủ tục này cung

ườ
n

cấp bằng chứng vật chất là các loại bằng chứng có độ tin cậy rất cao, tuy nhiên loại
bằng chứng này có những hạn chế nhất định:


Tr

- Đối với một số tài sản cố định như nhà xưởng, đất đai, phương tiện vận

tải…việc kiểm kê chỉ cho biết sự hiện hữu của tài sản đó, chứ không cho biết về quyền
sở hữu của đơn vị đối với chúng, bởi lẽ tuy chúng hiện hữu nhưng có thể lại là tài sản
đi thuê, hoặc đã bị đơn vị thế chấp…
- Đối với HTK, việc kiểm kê chỉ cho biết sự hiện hữu của các loại hàng này về
mặt số lượng, nhưng không cho biết chúng có được đánh giá đúng hay không, hoặc
chất lượng và tình trạng của chúng như thế nào…Các vấn đề trên sẽ ảnh hưởng trực
tiếp đến số dư HTK trên BCTC.

12


Tóm lại, kiểm tra vật chất tuy cho biết về sự hiện hữu của một số tài sản nhưng
cần phải đi kèm với một số bằng chứng khác để chứng minh về quyền sở hữu hoặc giá
trị của chúng.
1.2.1.2. Kiểm tra tài liệu

Kiểm tra tài liệu là xem xét các tài liệu, chứng từ, sổ kế toán và những thông tin
khác nhằm thỏa mãn mục tiêu kiểm toán. Kiểm tra tài liệu được thực hiện trong thử

uế

nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản.

H

Kiểm tra tài liệu được tiến hành theo hai cách:


Cách 1: Từ một kết luận có trước, KTV thu thập tài liệu để làm cơ sở cho kết

tế

luận này. Thí dụ KTV kiểm tra các tài liệu, hồ sơ pháp lý về quyền sở hữu của tài sản.

h

Cách 2: Kiểm tra các tài liệu của một nghiệp vụ. Quy trình này có thể tiến hành

in

theo hai hướng: (i) từ chứng từ gốc kiểm tra việc ghi chép chúng trên sổ sách, (ii) từ sổ

cK

sách kiểm tra ngược lại các chứng từ gốc có liên quan.

họ

Cần chú ý rằng hai hướng kiểm tra trên sẽ cung cấp hai loại bằng chứng để
thỏa mãn các mục tiêu khác nhau. Việc kiểm tra chứng từ gốc ( từ khi nghiệp vụ phát

ại

sinh) cho đến sổ sách sẽ cho thấy các nghiệp vụ phát sinh đều đã được ghi vào sổ sách.

Đ


Ngược lại, việc kiểm tra các nghiệp vụ khởi đầu từ sổ sách quay về chứng từ gốc sẽ
cho biết có phải các nghiệp vụ ghi trên sổ sách đều thực sự xảy ra hay không. Như

g

vậy, tùy theo từng mục tiêu kiểm toán, KTV sẽ chọn một trong hai hướng, hoặc chọn

ườ
n

cả hai.

Trong kiểm tra tài liệu, bằng chứng thu thập được thường là bằng chứng tài

Tr

liệu, do đó KTV cần chú ý đến các vấn đề sau:
- Độ tin cậy của bằng chứng tài liệu phụ thuộc vào nguồn gốc của nó, hay cụ

thể là mức độ độc lập của tài liệu đối với đơn vị được kiểm toán.
- Cần đề phòng các trường hợp đơn vị cạo sửa, giả mạo chứng từ, tài liệu…
Kiểm tra tài liệu có thể cung cấp bằng chứng về sự hiện hữu của một tài sản;
cung cấp BCKT có độ tin cậy khác nhau, tùy thuộc vào nội dung, nguồn gốc của bằng
chứng kiểm toán và tùy thuộc vào tính hiện hữu của HTKSNB của đơn vị.

13


1.2.2. Phương pháp lấy xác nhận
Xác nhận từ bên ngoài là việc KTV thu thập thông tin từ bên thứ ba dưới dạng

văn bản, thư điện tử hoặc một dạng khác. Thủ tục xác nhận từ bên ngoài thường được
sử dụng để xác minh các cơ sở dẫn liệu liên quan đến các số dư tài khoản nhất định và
các yếu tố của các số dư tài khoản đó như:
 Số dư tài khoản tiền gửi, tiền vay và những thông tin khác từ ngân hàng và các

uế

tổ chức tài chính;
 Số dư khoản phải thu, phải trả;
luật sư hoặc ngân hàng;

Cổ phiếu gửi bên thứ ba, những khoản đầu tư nhờ các nhà môi giới mua nhưng

cK

chưa được giao trước thời điềm lập BCTC.

in



h

 Hàng gia công, hàng gửi bán, hàng nhờ giữ hộ;

tế

H

 Những giấy tờ chứng nhận về quyền sở hữu tài sản do bên thứ ba đang giữ như


Độ tin cậy của bằng chứng xác nhận từ bên ngoài phụ thuộc vào các thủ tục và

họ

thể thức KTV áp dụng khi yêu cầu xác nhận từ bên ngoài và đánh giá kết quả của thủ
tục này. Những nhân tố ảnh hưởng đến độ tin cậy của bằng chứng này bao gồm: tiến

ại

trình kiểm soát của KTV đối với thủ tục xác nhận và thư phúc đáp, tính chất và các

Đ

hạn chế của việc phúc đáp.

g

Hai hình thức thư xác nhận được KTV áp dụng trên thực tế đó là thư xác nhận

ườ
n

dạng khẳng định và thư xác nhận dạng phủ định.
 Thư xác nhận dạng khẳng định: là đề nghị bên xác nhận trả lời trực tiếp cho

Tr

KTV nêu rõ bên xác nhận đồng ý hoặc không đồng ý với thông tin cần xác nhận, hoặc
cung cấp thông tin yêu cầu xác nhận.

 Thư xác nhận dạng phủ định: là đề nghị bên xác nhận trả lời trực tiếp cho KTV
chỉ khi nào bên xác nhận không đồng ý với thông tin được nêu trong thư xác nhận.
Thư xác nhận dạng phủ định cung cấp BCKT ít thuyết phục hơn thư xác nhận dạng
khẳng định. Độ tin cậy của thủ tục xác nhận từ bên ngoài bị ảnh hưởng bởi tính đáng
tin cậy của đối tượng trả lời thư xác nhận và bởi hình thức thư xác nhận.
1.2.3. Phương pháp quan sát

14


Quan sát là việc KTV theo dõi một quy trình hoặc thủ tục do người khác thực
hiện. Thí dụ xem xét việc thực hiện các thủ tục kiểm soát nội bộ. Việc quan sát cung
cấp BCKT về việc thực hiện một quy trình hoặc thủ tục nhưng chỉ giới hạn ở thời điểm
quan sát.Việc quan sát của KTV có thể ảnh hưởng đến cách thức đơn vị thực hiện quy
trình hoặc thủ tục đó. Phương pháp quan sát có thể áp dụng cho rất nhiều bộ phận
được kiểm toán nhưng tự nó khó có thể cung cấp đầy đủ bằng chứng, mà cần đi kèm
với các thủ tục kiểm toán khác.

uế

1.2.4. Phương pháp phỏng vấn

H

Phỏng vấn là việc thu thập thông tin từ những người có hiểu biết ở bên trong

tế

hoặc bên ngoài đơn vị. Phỏng vấn có thể tiến hành dưới nhiều hình thức, từ phỏng vấn
bằng văn bản chính thức đến phỏng vấn bằng lời không chính thức. Thông tin phỏng


in

h

vấn có thể là thông tin tài chính và phi tài chính. Các câu trả lời có thể cung cấp cho

cK

KTV những thông tin mới hoặc làm rõ hơn các thông tin đã có.
Kết quả phỏng vấn có thể cung cấp BCKT quan trọng, kể cả cung cấp bằng

họ

chứng về sai sót. Tuy nhiên, nếu chỉ phỏng vấn thì chưa đủ để cung cấp bằng chứng
kiểm toán về việc không có sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu hoặc về tính hữu

ại

hiệu của các thủ tục kiểm soát. Do đó, phương pháp phỏng vấn thường được sử dụng

Đ

kết hợp với các thủ tục kiểm toán khác như: kiểm tra, quan sát, xác nhận…

g

1.25. Phương pháp tính toán

ườ

n

Tính toán là việc kiểm tra độ chính xác về mặt số học của các số liệu. Tính toán

có thể được thực hiện thủ công hoặc phần mềm máy tính. Thủ tục này cung cấp bằng

Tr

chứng về tính chính xác về mặt số học của các số liệu đã được ghi nhận. Thí dụ như
kiểm tra việc tính toán trên hóa đơn, kiểm tra lại những số tổng cộng trên sổ
cái…KTV còn thu thập BCKT bằng các tính toán độc lập của mình đối với khấu hao,
dự phòng nợ khó đòi…Nếu xét riêng về mặt số học, phương pháp tính toán cung cấp
bằng chứng có độ tin cậy cao.

15


1.2.6. Phương pháp phân tích
Là quá trình so sánh, đối chiếu, đánh giá các mối quan hệ để xác định tính hợp
lý của các số dư trên tài khoản. Các mối quan hệ này bao gồm các mối quan hệ giữa
các thông tin tài chính với nhau, quan hệ giữa thông tin tài chính và thông tin phi tài
chính. Do đó phương pháp phân tích gồm 3 nội dung: dự đoán, so sánh và đánh giá.
- Dự đoán: là việc ước đoán về số dư tài khoản, giá trị của các chỉ tiêu, tỷ suất

uế

hoặc xu hướng,…

H


- So sánh: là việc đối chiếu số dự đoán trên với số liệu trên báo cáo.

- Đánh giá: là việc sử dụng các phương pháp chuyên môn và phương pháp khác

tế

(phỏng vấn, quan sát) để phân tích và kết luận về các chênh lệch khi so sánh.

in

h

Phương pháp phân tích được sử dụng để thu thập bằng chứng kiểm toán có hiệu

1.2.6.1. Kiểm tra tính hợp lý

cK

lực gồm 3 loại: kiểm tra tính hợp lý, phân tích xu hướng và phân tích tỷ suất.

họ

Thường bao gồm những so sánh cơ bản như: so sánh giữa số liệu thực tế và số
liệu kế hoạch, dự toán,…Từ kết quả so sánh, tiến hành điều tra các chênh lệch lớn giữa

ại

thực tế với kế hoạch sẽ gúp KTV phát hiện những sai sót trong BCTC hoặc các biến

Đ


động lớn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.

g

So sánh giữa các chỉ tiêu của đơn vị và các chỉ tiêu bình quân của ngành.

ườ
n

Nghiên cứu mối quan hệ giữa thông tin tài chính và thông tin phi tài chính.

Tr

So sánh số liệu của khách hàng và số liệu ước tính của KTV.

1.2.6.2. Phân tích xu hướng

Là sự phân tích những thay đổi theo thời gian của số dư tài khoản, nghiệp vụ.

Phân tích xu hướng thường được KTV sử dụng qua so sánh thông tin tài chính kỳ này
với kỳ trước, giữa các tháng trong kỳ, hoặc so sánh số dư, số phát sinh của các tài
khoản cần xem xét giữa các kỳ, nhằm phát hiện những biến động bất thường, qua đó
KTV tiến hành tập trung kiểm tra chi tiết.

16


1.2.6.3. Phân tích tỷ suất


Là cách thức so sánh các số dư tài khoản hoặc các loại hình nghiệp vụ. Phân
tích tỷ suất cũng giúp so sánh tính hợp lý về tình hình tài chính của một công ty nào đó
với công ty khác trong cùng tập đoàn hay với ngành đó. Thông thường, khi phân tích
tỷ suất cũng phải phân tích xu hướng của tỷ suất đó.
Trong ba loại hình phân tích nêu trên, kiểm tra tính hợp lý kết hợp các dữ liệu

uế

hoạt động, dữ liệu tài chính và được lập ra để kiểm tra sự tương ứng giữa hai loại dữ
liệu này. Do đó, mức độ chính xác hay độ tin cậy của bằng chứng thu thập khi kiểm tra

H

tính hợp lý được coi là cao nhất. Phân tích tỷ suất dựa trên mối quan hệ giữa các báo

tế

cáo khác nhau nhưng có mối liên quan nên việc phân tích tỷ suất cũng có thể cung cấp
thông tin có giá trị. Phân tích xu hướng được xem là cung cấp dữ liệu có độ tin cậy

in

h

thấp nhất vì kỹ thuật này dùng nhiều vào việc xem xét dữ liệu năm trước. Tuy nhiên,

cK

nếu phân tích lùi thì các bằng chứng tập hợp được trở nên có ý nghĩa hơn.
Ưu điểm của thủ tục phân tích là tương đối đơn giản, có hiệu quả cao vì tốn ít


họ

thời gian, chi phí cho kiểm toán thấp mà vẫn có thể cung cấp bằng chứng về sự đồng
bộ, chuẩn xác và có giá trị về mặt kế toán, giúp KTV đánh giá được tổng thể mà không

ại

bị sa vào các nghiệp vụ cụ thể. Thủ tục phân tích, do đó, được sử dụng rộng rãi trong

Đ

tất cả các giai đoạn của quy trình kiểm toán và được xem là rất hữu ích. Tuy nhiên, khi

g

áp dụng phương pháp này, KTV cần lưu ý một số điểm, như:

ườ
n

- Mối quan hệ bản chất giữa các chỉ tiêu được so sánh: việc phân tích sẽ không
có ý nghĩa nếu các chỉ tiêu không có mối liên hệ với nhau. Ngoài ra phương pháp này

Tr

chỉ áp dụng đối với các chỉ tiêu đồng nhất về nội dung và phương pháp tính.
- Đối với các khoản mục hay chỉ tiêu trọng yếu, KTV không thể chỉ sử dụng

phương pháp phân tích đơn thuần mà cần kết hợp các phương pháp khác để thu được

bằng chứng thích hợp.
- Trong điều kiện HTKSNB yếu kém, cần thận trọng khi phân tích và kết hợp
với nhiều phương pháp khác.
- Đánh giá chênh lệch khi phân tích sẽ sai lầm nếu KTV thiếu hiểu biết về những
mức chuẩn ngành kinh doanh của đơn vị được kiểm toán

17


×