Tải bản đầy đủ (.pdf) (178 trang)

Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán AAC thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.91 MB, 178 trang )


ĐẠIHỌ CHUE
TRƯƠNGĐẠIHỌ CKINHTE
KHOAKẾTOÁN-KIỂMTOÁN




h

tế

H

uế



cK

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC

họ

TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

ại


TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO

Đ

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC

Tr
ườ
ng

THỰC HIỆN

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Lê Ý Liên

ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

Lớp: K47C Kế toán Kiểm toán
Niên khóa: 2013 - 2017



Huế,tháng5năm2017


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của

bản thân em còn nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ rất lớn từ phía Thầy
giáo, Cô giáo, đơn vị thực tập trong suốt thời gian thực hiện đề tài này.

in

h

tế

H

uế

Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô giáo Trường
Đại học Kinh tế Huế nói chung và Quý Thầy Cô giáo Khoa Kế toán –
Kiểm toán nói riêng đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến
thức quý báu trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trường. Đặc
biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo Thạc sĩ Nguyễn Ngọc
Thủy, người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên
cứu và thực hiện đề tài.

Đ

ại

họ

cK

Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các anh chị trong

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC, đặc biệt là
các anh chị phòng Kiểm toán Báo cáo tài chính 2 đã tạo cho em nhiều
điều kiện thuận lợi tiếp xúc với công việc kiểm toán trong thực tế. Em
xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Chủ nhiệm Kiểm toán Trần Thị
Diễm Phương đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong thời gian
thực tập tại công ty.

Tr
ườ
ng

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do kiến thức, kinh nghiệm,
thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên bái Khóa luận này khó tránh
khỏi những sai sót về nội dung cũng như hình thức. Em rất mong nhận
được ý kiến góp ý từ Quý Thầy Cô giáo để bài Khóa luận được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 03 tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Lê Ý Liên


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................................... vi

DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... vii

uế

DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... viii

H

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .............................................................................................x
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1

tế

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

h

2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2

in

3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài..................................................................................2

cK

4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài .....................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 3

họ


6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................4
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................5

ại

Chương 1 – Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích

Đ

theo lương trong kiểm toán Báo cáo tài chính ............................................................5

Tr
ườ
ng

1.1. Những vấn đề chung về kiểm toán Báo cáo tài chính ..............................................5
1.1.1. Khái niệm, đối tượng kiểm toán Báo cáo tài chính ...............................................5
1.1.2. Mục tiêu của kiểm toán Báo cáo tài chính ............................................................6
1.1.3. Khái quát về quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính .............................................8
1.1.3.1. Chuẩn bị kiểm toán .............................................................................................8
1.1.3.2. Thực hiện kiểm toán .........................................................................................13
1.1.3.3. Hoàn thành kiểm toán .......................................................................................14
1.2. Khái quát chung về tiền lương và các khoản trích theo lương ...............................15
1.2.1. Tiền lương ...........................................................................................................15
1.2.1.1. Khái niệm .........................................................................................................15
1.2.1.2. Các hình thức trả lương ....................................................................................15
SVTH: Lê Ý Liên

Trang | i



Khóa luận tốt nghiệp
1.2.1.3. Quỹ tiền lương ..................................................................................................19
1.2.2. Các khoản trích theo lương .................................................................................19
1.2.3. Đặc điểm của khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương ..................21
1.2.4. Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...................22
1.2.4.1. Tài khoản sử dụng và hệ thống chứng từ kế toán.............................................22
1.2.4.2. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................ 23
1.2.4.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu của khoản mục tiền lương và

uế

các khoản trích theo lương ...........................................................................................24

H

1.3. Kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo

tế

cáo tài chính ...................................................................................................................25
1.3.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương .........25

h

1.3.2. Gian lận và sai sót có thể xảy ra đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích

in

theo lương ......................................................................................................................26


cK

1.3.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương 27
1.3.4. Quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương ........29

họ

1.3.4.1. Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ .........................................29

ại

1.3.4.2. Thực hiện thử nghiệm cơ bản ...........................................................................33

Đ

Chương 2 – Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản
trích theo lương trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán

Tr
ườ
ng

và Kế toán AAC thực hiện ..........................................................................................37
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC .........................37
2.1.1. Thông tin chung ...................................................................................................37
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................38
2.1.3. Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động ..........................................................................39
2.1.3.1. Mục tiêu hoạt động ...........................................................................................39
2.1.3.2. Nguyên tắc hoạt động .......................................................................................39

2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý ........................................................................................40
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức quản lý chung của Công ty ......................................................40
2.1.4.2. Cơ cấu tổ chức Phòng Kiểm toán Báo cáo tài chính ........................................41
2.1.5. Các dịch vụ công ty cung cấp ..............................................................................42
SVTH: Lê Ý Liên

Trang | ii


Khóa luận tốt nghiệp
2.1.5.1. Các dịch vụ Kiểm toán .....................................................................................42
2.1.5.2. Các dịch vụ Tư vấn thuế ...................................................................................42
2.1.5.3. Các dịch vụ Kế toán .........................................................................................43
2.1.5.4. Các dịch vụ Tư vấn tài chính đầu tư .................................................................43
2.1.5.5. Các dịch vụ Đào tạo và tuyển dụng ..................................................................43
2.1.6. Khái quát quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và
Kế toán AAC .................................................................................................................43

uế

2.1.6.1. Hồ sơ kiểm toán ................................................................................................43

H

2.1.6.2. Giấy làm việc ....................................................................................................44

tế

2.1.6.3. Chu trình kiểm toán tổng quát tại công ty ........................................................44
2.2. Thực trạng công tác kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương


in

h

do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện............................................48
2.2.1. Kế hoạch kiểm toán .............................................................................................48

cK

2.2.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng ..........................48
2.2.1.2. Lập Hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán ...................................49

họ

2.2.1.3. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động ...............................................50

ại

2.2.1.4. Tìm hiểu chu trình kinh doanh quan trọng .......................................................51

Đ

2.2.1.5. Phân tích sơ bộ BCTC ......................................................................................51
2.2.1.6. Đánh giá chung về HTKSNB và rủi ro gian lận...............................................52

Tr
ườ
ng


2.2.1.7. Xác định mức trọng yếu ...................................................................................53
2.2.1.8. Xác định phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu ...................................................53
2.2.1.9. Tổng hợp kế hoạch kiểm toán ..........................................................................54
2.2.2. Thực hiện kiểm toán ............................................................................................54
2.2.2.1. Thủ tục chung ...................................................................................................57
2.2.2.2. Thủ tục phân tích ..............................................................................................59
2.2.2.3. Kiểm tra chi tiết ................................................................................................68
2.2.3. Hoàn thành kiểm toán ..........................................................................................78
Chương 3 – Nhận xét và một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán
khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương do Công ty TNHH Kiểm toán
và Kế toán AAC thực hiện ..........................................................................................80
SVTH: Lê Ý Liên

Trang | iii


Khóa luận tốt nghiệp
3.1. Nhận xét về quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo
lương do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện .................................80
3.1.1. Nhận xét chung ....................................................................................................80
3.1.2. Nhận xét về công quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích
theo lương ......................................................................................................................81
3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền
lương và các khoản trích theo lương do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực

uế

hiện ................................................................................................................................84

H


3.2.1. Hoàn thiện phương pháp chọn mẫu .....................................................................84

tế

3.2.2. Hoàn thiện thủ tục phân tích ................................................................................85
3.2.3. Các vấn đề khác ...................................................................................................85

in

h

PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................87
1. Kết luận......................................................................................................................87

cK

2. Kiến nghị ...................................................................................................................88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

họ

PHỤ LỤC

Tr
ườ
ng

Đ


ại

GIẤY XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

SVTH: Lê Ý Liên

Trang | iv


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Nghĩa đầy đủ của từ viết tắt

Từ viết tắt
AAC

Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC

2

BCĐSPS

Bảng cân đối số phát sinh

3

BCTC


Báo cáo tài chính

4

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

5

BHXH

Bảo hiểm xã hội

6

BHYT

Bảo hiểm y tế

7

CĐKT

Cân đối kế toán

8

CN


Chi nhánh Miền Trung – Công ty Cổ phần XYZ

9

CP

Cổ phần

10

DN

Doanh nghiệp

11

GLV

Giấy làm việc

12

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

13

KPCĐ


Kinh phí công đoàn

14

KQHĐSXKD

15

KSNB

16

KTV

17

LCTT

họ

cK

in

h

tế

H


uế

1

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Tr
ườ
ng

Đ

ại

Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán viên
Lưu chuyển tiền tệ

18

NCTT

Nhân công trực tiếp

19

NLĐ

Người lao động


20

NM

Nhà máy

21

TK

Tài khoản

22

TNCN

Thu nhập cá nhân

23

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

24

TSCĐ

Tài sản cố định


25

VACPA

Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

26

XYZ

Công ty cổ phần XYZ

SVTH: Lê Ý Liên

Trang | v


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính ...........................................................8
Sơ đồ 1.2: Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu của tài khoản 334 ............24
Sơ đồ 1.3: Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu của các tài khoản 3382, 3383,
3384, 3386 .....................................................................................................................24

uế

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ......................40


H

Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức phòng Kiểm toán Báo cáo tài chính ....................................41

Tr
ườ
ng

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

Sơ đồ 2.3: Chu trình kiểm toán chung tại AAC ............................................................45

SVTH: Lê Ý Liên

Trang | vi



Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 1: Tỷ trọng chi phí lương theo bộ phận trong năm trước và năm nay .............61
Biểu đồ 2: Tỷ trọng chi phí lương theo bộ phận trong năm nay ...................................62
Biểu đồ 3: Biến động chi phí tiền lương toàn CN năm nay so với năm trước ..............64
Biểu đồ 4: Biến động chi phí tiền lương NM 1 năm nay so với năm trước ..................64

uế

Biểu đồ 5: Biến động chi phí tiền lương NM 2 năm nay so với năm trước ..................65

H

Biểu đồ 6: Biến động chi phí tiền lương của công nhân chính thức NM 2 ...................66

tế

Biểu đồ 7: Biến động chi phí tiền lương của công nhân thời vụ NM 2 ........................66
Biểu đồ 8: Biến động chi phí tiền lương bộ phận quản lý năm nay so với năm

in

h

trước… ...........................................................................................................................67

Tr
ườ

ng

Đ

ại

họ

cK

Biểu đồ 9: Biến động chi phí tiền lương NM 3 các tháng trong năm ...........................67

SVTH: Lê Ý Liên

Trang | vii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Các cơ sở dẫn liệu trong kiểm toán báo cáo tài chính ....................................6
Bảng 1.2: Bảng hướng dẫn về tỷ lệ sai phạm có thể bỏ qua .........................................13
Bảng 1.3: Tỷ lệ trích lập các khoản trích theo lương năm 2016 ...................................21
Bảng 1.4: Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương...25

uế

Bảng 1.5: Các thủ tục phân tích và đánh giá tổng quát chu trình tiền lương ................33


H

Bảng 2.1: Chỉ mục các GLVchi tiết thuộc E400 ...........................................................54
Bảng 3.1 Nhận xét ưu và nhược điểm của quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và

tế

các khoản trích theo lương tại AAC ..............................................................................81

h

Biểu 2.1: Danh sách thành viên nhóm kiểm toán AAC tại XYZ – Trích GLV A230 ..49

in

Biểu 2.2: Các thủ tục kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương –

cK

Trích GLV E430 ............................................................................................................55
Biểu 2.3: Bảng tổng hợp số liệu tiền lương và các khoản trích theo lương – hoàn thiện

họ

một phần – Trích GLV E410 .........................................................................................58
Biểu 2.4: Bảng tổng hợp số liệu tiền lương và các khoản trích theo lương – hoàn thiện

ại

– Trích GLV E410 .........................................................................................................60


Đ

Biểu 2.5: Bảng phân tích chi phí lương theo bộ phận sử dụng lao động tại CN – Trích

Tr
ườ
ng

GLV E441......................................................................................................................60
Biểu 2.6: Bảng phân tích kết hợp chi phí lương năm nay – Trích GLV E441. .............63
Biểu 2.7: Bảng phân tích kết hợp chi phí lương năm trước – Trích GLV E441. ..........63
Biểu 2.8: Bảng phân tích kết hợp chi phí lương NM 2 năm nay – Trích GLV E441 ...65
Biểu 2.9: Bảng phân tích kết hợp chi phí lương NM 2 năm trước – Trích GLV E44 ..66
Biểu 2.10: Bảng chọn mẫu kiểm tra quy trình tính lương – Trích GLV E443 - 1... .....70
Biểu 2.11: Bảng kiểm tra việc phân bổ chi phí lương – TK 334 – Trích GLV E4432 .....................................................................................................................................71
Biểu 2.12: Bảng kiểm tra việc phân bổ các khoản BHXH, BHYT, BHTN do doanh
nghiệp chịu – TK 3383 – Trích GLV E443-2 ...............................................................72

SVTH: Lê Ý Liên

Trang | viii


Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 2.13: Bảng kiểm tra việc phân bổ các khoản KPCĐ – TK 3382 – Trích GLV E4432 .....................................................................................................................................73
Biểu 2.14: Bảng đối chiếu số phải nộp trong năm và số công ty hạch toán – Trích GLV
E444 ...............................................................................................................................74
Biểu 2.15: Các ý kiến của KTV về khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương


Tr
ườ
ng

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

tại CN - Trích GLV E430 ..............................................................................................78

SVTH: Lê Ý Liên

Trang | ix


Khóa luận tốt nghiệp


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài “Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích
theo lương trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán
và Kế toán AAC thực hiện” đã trình bày các nội dung như sau:
Phần Đặt vấn đề nêu rõ lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi

uế

nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và kết cấu của đề tài.

H

Phần Nội dung và kết quả nghiên cứu là phần chứa nội dung chính của đề tài. Phần này
bao gồm 3 nội dung nhỏ:

tế

Nội dung đầu tiên viết về cơ sở lý luận để thực hiện đề tài. Đề tài đã trình bày những

h

vấn đề chung về kiểm toán BCTC như khái niệm, đối tượng, mục tiêu và quy trình kiểm toán

in

BCTC; trình bày khái niệm, đặc điểm, tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích

cK


theo lương; trình bày mục tiêu, quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích
theo lương.

họ

Nội dung thứ hai là phần thực trạng. Trong phần này đề tài trình bày thông tin cơ bản
về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC như thông tin liên lạc, lịch sử hình thành và

ại

phát triển, mục tiêu và nguyên tắc hoạt động, cơ cấu tổ chức quản lý, các dịch vụ công ty cung

Đ

cấp, quy trình kiểm toán BCTC khái quát tại công ty. Tiếp theo đề tài đã trình bày thực trạng
quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương tại Chi nhánh Miền

Tr
ườ
ng

Trung – Công ty Cổ phần XYZ bao gồm ba giai đoạn: lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm
toán, hoàn thành kiểm toán.
Nội dung thứ ba là trình bày về những nhận xét, những giải pháp góp ý mang tính chủ

quan của tôi dựa trên thực trạng đã tìm hiểu nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục
tiền lương và các khoản trích theo lương do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực
hiện.
Phần Kết luận và Kiến nghị trình bày những mục tiêu đã đạt được, hướng phát triển của
đề tài cũng như những kiến nghị của bản thân.


SVTH: Lê Ý Liên

Trang | x


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Từ đầu những thập niên 90 trở lại đây,Việt Nam luôn tích cực hội nhập, gia nhập
vào các tổ chức kinh tế lớn trên thế giới để có thể đưa nền kinh tế nước nhà ngày càng
phát triển hơn nữa. Gần đây nhất chính là Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình
Dương (TPP) đã cơ bản được ký kết giữa Việt Nam và 11 quốc gia còn lại, trong đó có

uế

những nền kinh tế lớn như Mỹ, Australia, Canada, Singapore,… Điều này đã làm cho

H

ngày càng có nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước ra đời, phát triển mạnh mẽ ở Việt

tế

Nam; nhu cầu về việc sử dụng Báo cáo tài chính với nội dung được xác minh một cách
đáng tin cậy cũng không ngừng gia tăng. Ngành Kiểm toán ở Việt Nam nhờ vậy mà

in


h

cũng có cơ hội phát triển về cả quy mô và chất lượng để đáp ứng được nhu cầu của nền

cK

kinh tế.

Kiểm toán báo cáo tài chính đã góp phần giúp các đơn vị nắm bắt được đầy đủ,

họ

kịp thời các đường lối, chính sách kinh tế, thực hiện công tác kế toán tài chính đúng quy
định, tạo lập được thông tin kinh tế tin cậy, từ đó góp phần làm lành mạnh hóa môi

ại

trường đầu tư và nền tài chính quốc gia. Tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp không

Đ

phải chỉ được phản ánh từ một mà là từ nhiều chỉ tiêu, với mức độ phức tạp khác nhau.

Tr
ườ
ng

Trong đó, chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương chiếm tỷ trọng khá lớn trong
tổng chi phí hoạt động của cả doanh nghiệp. Đây là một loại chi phí đặc biệt, vừa ảnh

hưởng đến nhiều chỉ tiêu trọng yếu trên Báo cáo tài chính, vừa phản ánh chế độ, chính
sách lương và việc tuân thủ pháp luật của mỗi doanh nghiệp. Nhận thức được vấn đề
trên, khi thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, em đã tìm hiểu về quy
trình kiểm toán Báo cáo tài chính nói chung và quy trình kiểm toán khoản mục tiền
lương và các khoản trích theo lương nói riêng. Kiến thức lý thuyết đã được học ở Trường
Đại học Kinh tế - Đại học Huế cùng với những quan sát, tìm hiểu thực tế áp dụng tại
công ty đã giúp em hoàn thiện bài Khóa luận của mình với đề tài: “Thực trạng quy trình
kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán Báo
cáo tài chính do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện”.

SVTH: Lê Ý Liên

Trang | 1


Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu của đề tài
- Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên
cứu: đó là về tiền lương và các khoản trích theo lương; về kiểm toán Báo cáo tài chính,
đặc biệt là về kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các
khoản trích theo lương do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.

uế

- Thứ ba: Từ thực trạng đã tìm hiểu được, đánh giá ưu nhược điểm và đề xuất

H

một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục tiền lương và các


tế

khoản trích theo lương do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài

in

h

Quy trình kiểm toán khoản mục Tiền lương và các khoản trích theo lương do

thực tế.

họ

4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài

cK

Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện cho một công ty khách hàng trong

- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán

ại

AAC và cuộc kiểm toán do AAC thực hiện tại một chi nhánh của công ty hoạt động

Đ


trong lĩnh vực khai thác cát, than,… và sản xuất các sản phầm từ cát, than, … Do yêu

Tr
ườ
ng

cầu về bảo mật thông tin của khách hàng nên bài Khóa luận sẽ gọi đơn vị khách hàng
này là Chi nhánh Miền Trung - Công ty Cổ phần XYZ.
- Về thời gian:

Thời gian thực hiện đề tài: Bắt đầu từ ngày 10/01/2017 đến ngày 01/05/2017.
Thời gian của số liệu: Tài liệu, số liệu để viết đề tài được thu thập từ cuộc kiểm

toán do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện cho Báo cáo tài chính
năm 2016 của Chi nhánh Miền Trung - Công ty Cổ phần XYZ.

SVTH: Lê Ý Liên

Trang | 2


Khóa luận tốt nghiệp
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Đề tài “Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Tiền lương và các khoản
trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện” sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu
sau:
- Phương pháp thu thập thông tin:

uế


+ Thu thập thông tin bằng cách nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến kiểm

H

toán BCTC, đặc biệt là kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương:
quy trình kiểm toán mẫu, các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, Hồ sơ kiểm toán mẫu của

tế

VACPA, các tài liệu, giáo trình liên quan đến quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương

h

và các khoản trích theo lương, …

in

+ Các thông tin, tài liệu liên quan đến Công ty CP XYZ và Chi nhánh Miền

cK

Trung – được công ty AAC kiểm toán mà bài khóa luận sẽ sử dụng để nghiên cứu thực
trạng công tác kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương – bao

họ

gồm: BCTC, GLV của KTV, …

ại


+ Thông tin liên quan đến đề tài: sách, báo, đề tài nghiên cứu về kiểm toán đã

Đ

thực hiện trước đây, các website về văn bản pháp luật,…

Tr
ườ
ng

+ Thu thập thông tin thông qua quan sát cách thực hiện kiểm toán trong quá
trình đi kiểm toán thực tế tại các công ty khách hàng (với vai trò trợ lý KTV cấp 1) cùng
các anh chị KTV trong công ty; trực tiếp làm việc trên GLV kiểm toán khoản mục tiền
lương, các khoản trích theo lương dưới sự hướng dẫn của các anh chị KTV trong đoàn.
+ Thông tin thu thập được từ các giải đáp thắc mắc do một số KTV trong công

ty trả lời về công việc kiểm toán trong thực tế.
- Phương pháp phân tích: Xử lý các tài liệu đã thu thập từ đó có cái nhìn khái
quát về quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương tại
AAC, để nhìn thấy được các ưu diểm, nhược điểm của công tác kiểm toán thực tế; làm
cơ sở đưa ra các nhận xét sát với tình hình thực tế, cũng như các kiến nghị theo ý kiến
cá nhân.
SVTH: Lê Ý Liên

Trang | 3


Khóa luận tốt nghiệp
6. Kết cấu khóa luận

Nội dung của bài Khóa luận gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Bao gồm 3 chương:

uế

Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục Tiền lương và các khoản trích

H

theo lương trong Kiểm toán Báo cáo tài chính.

Chương 2: Thực trạng công tác kiểm toán khoản mục Tiền lương và các khoản

tế

trích theo lương trong Kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế

h

toán AAC thực hiện.

in

Chương 3: Nhận xét và đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác

họ

toán và Kế toán AAC thực hiện.


cK

kiểm toán khoản mục Tiền lương và các khoản trích theo lương do Công ty TNHH Kiểm

Tr
ườ
ng

Đ

ại

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Lê Ý Liên

Trang | 4


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1.1. Khái niệm, đối tượng kiểm toán Báo cáo tài chính


uế

1.1. Những vấn đề chung về kiểm toán Báo cáo tài chính

H

Báo cáo tài chính là các thông tin kinh tế được kế toán viên trình bày dưới dạng

tế

bảng biểu kèm các diễn giải, cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh
doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp, đáp ứng các nhu cầu cho người sử dụng

h

chúng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Theo thông tư 200/TT-BTC, BCTC của

in

các đơn vị bắt buộc bao gồm bốn báo cáo sau: Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01 – DN),

cK

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số B02 – DN), Báo cáo lưu chuyển

họ

tiền tệ (Mẫu B03 – DN), Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 – DN).
Trong giáo trình “Kiểm toán” (2004) của trường Đại học tài chính kế toán Hà


ại

Nội có nêu: “Kiểm toán là quá trình các chuyên gia độc lập và có thẩm quyền, có kỹ

Đ

năng nghiệp vụ, thu thập và đánh giá các bằng chứng về các thông tin có thể định lượng
của một đơn vị nhằm mục đích xác nhận và báo cáo về mức độ phù hợp giữa các thông

Tr
ườ
ng

tin này với các chuẩn mực đã được xây dựng”.
Căn cứ theo mục đích kiểm toán thì kiểm toán được chia thành: Kiểm toán BCTC,

Kiểm toán hoạt động và Kiểm toán tuân thủ. Trong đó, kiểm toán BCTC là hoạt động
kiểm toán phổ biến nhất.

Theo Khoản 9, Điều 5, Luật Kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 thì: “Kiểm toán
báo cáo tài chính là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh
doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung
thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm
toán theo quy định của chuẩn mực kiểm toán.”

SVTH: Lê Ý Liên

Trang | 5



Khóa luận tốt nghiệp
Đối tượng của kiểm toán BCTC chính là các BCTC bao gồm bốn báo cáo bắt
buộc trên và các bảng khai thác khác theo luật định.
1.1.2. Mục tiêu của kiểm toán Báo cáo tài chính
Tại đoạn 11, Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 nêu rõ mục tiêu tổng thể của
KTV và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện một cuộc kiểm toán BCTC là:
“(a) Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu báo cáo tài chính, xét trên phương diện
tổng thể, có còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không, từ đó giúp kiểm

uế

toán viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập phù hợp với khuôn

H

khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng, trên các khía cạnh trọng yếu hay

tế

không.

(b) Lập báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính và trao đổi thông tin theo quy định

in

h

của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của kiểm toán viên.”

cK


Các mục tiêu kiểm toán cụ thể tương ứng với các cơ sở dẫn liệu sau:
Bảng 1.1: Các cơ sở dẫn liệu trong kiểm toán báo cáo tài chính

họ

CƠ SỞ DẪN
LIỆU

NỘI DUNG

- Một số khoản tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu, khoản nợ phải trả được

ại

phản ánh trên BCTC của đơn vị là phải thực tế tồn tại tại thời điểm lập

Đ

báo cáo. Đối với một số khoản mục tài sản, sự hiện hữu còn bao gồm
các yêu cầu về chất lượng của các tài sản được phản ánh.

Tr
ườ
ng

Hiện hữu

- KTV thường dùng kỹ thuật kiểm tra vật chất để thu thập bằng chứng
liên quan đến mục tiêu này

- Hầu hết các khoản tài sản trên BCTC phải thuộc sở hữu của đơn vị,
với tài sản nếu không thuộc quyền sở hữu của đơn vị thì chúng chỉ được
phản ánh trên BCTC khi đơn vị có quyền kiểm soát lâu dài với các tài

Quyền và nghĩa

sản này và phải đáp ứng yêu cầu của chuẩn mực kế toán có liên quan.

vụ

- Đối với các khoản công nợ phản ánh trên các BCTC thì đơn vị đang
có nghĩa vụ phải thanh toán thực tế đối với các khoản mục này.
- KTV cần thu thập các bằng chứng về quyền sở hữu, quyền kiểm soát
lâu dài; bằng chứng xác nhận nghĩa vụ của đơn vị đang tồn tại.

SVTH: Lê Ý Liên

Trang | 6


Khóa luận tốt nghiệp
- Một số sự kiện hay nghiệp vụ kinh tế đã được ghi chép vào hệ thống
sổ kế toán của đơn vị và được phản ánh vào BCTC thì phải thực sự phát
Sự phát sinh

sinh và có liên quan đến kỳ báo cáo.
- Các chứng từ kế toán và các tài liệu có liên quan được công nhận là
hợp pháp và hợp lệ là một đảm bảo cho sự phát sinh.

Sự đánh

giá

giá

Sự tính
toán

- Các sự kiện và nghiệp vụ kinh tế đã ghi nhận phải được ghi nhận đúng

H

đánh

chuẩn mực kế toán hiện hành hoặc được chấp nhận phổ biến.

uế

toán và

được ghi chép theo giá trị thích hợp trên cơ sở nguyên tắc kế toán, các

giá trị của nó. Các số liệu và phép toán khi thực hiện phải đảm bảo tính

tế

Sự tính

- Một khoản tài sản, công nợ, vốn chủ sở hữu, thu nhập, chi phí phải

toán chính xác về mặt toán học và không có sai sót.

nghiệp vụ hay giao dịch đã xảy ra và có liên quan đến kỳ báo cáo phải
được ghi chép đầy đủ trong hệ thống sổ kế toán của đơn vị và phải được

cK

Đầy đủ

in

h

- Toàn bộ tài sản, các khoản nợ, các khoản doanh thu, chi phí, các

họ

báo cáo đầy đủ trong hệ thống BCTC.
- Các khoản mục tài sản, công nợ, nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản chi

phân

đắn

loại và

phí, doanh thu phải được phân loại một cách đúng đắn theo yêu cầu của

ại

Đúng


các chuẩn mực và chế độ kế toán. Các khoản mục này cũng phải được

Đ

Sự

ghi nhận và phản ánh theo đúng các trình tự, sơ đồ TK và phương pháp

Tr
ườ
ng

kế toán hiện hành.

hạch

- Một nghiệp vụ và sự kiện kinh tế phát sinh phải được ghi nhận vào kỳ

toán

kế toán chúng phát sinh mà không căn cứ vào sự phát sinh của dòng
tiền. Không có một nghiệp vụ kinh tế nào được ghi nhận sớm khi chưa

Đúng kỳ đủ điều kiện ghi nhận hoặc được ghi nhận muộn so với kỳ mà chúng
phát sinh. Khía cạnh này đặc biệt quan trọng với các khoản doanh thu
và chi phí vì nó làm ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của kỳ
báo cáo và các kỳ liên quan khác.
Cộng

- Số liệu cộng dồn trên các TK và sổ kế toán phải được tính toán một


dồn

cách chính xác, việc luân chuyển số liệu giữa các sổ kế toán chi tiết và

SVTH: Lê Ý Liên

Trang | 7


Khóa luận tốt nghiệp
(Tổng

sổ kế toán tổng hợp đảm bảo không có sai sót. Số liệu trên các sổ kế

Tổng

hợp)

toán của các TK có liên quan phải đảm bảo phù hợp với nhau.

hợp và

Trình

- Các chỉ tiêu, bộ phận và khoản mục trên BCTC phải được xác định,

công bố

bày và


trình bày và công bố theo đúng yêu cầu của các chuẩn mực về chế độ

công bố kế toán hiện hành.
(Nguồn: “Cơ sở dẫn liệu trong báo cáo tài chính. Cơ sở dẫn liệu trong phương pháp

1.1.3. Khái quát về quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính

uế

kiểm toán cơ bản và tuân thủ” – www.vietnamdoc.net)

H

Quy trình kiểm toán thông thường được phân làm ba giai đoạn chính:
Thực hiện
kiểm toán

tế

Hoàn thành
kiểm toán

h

Chuẩn bị
kiểm toán

in


Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính

cK

1.1.3.1. Chuẩn bị kiểm toán

Chuẩn bị kiểm toán là giai đoạn đầu tiên trong một cuộc kiểm toán BCTC, nhằm

họ

tạo ra tiền đề và điều kiện cụ thể về vật chất, con người trước khi thực hiện kiểm toán.

a) Tiền kế hoạch:

ại

Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán bao gồm:

Đ

Đây là quá trình KTV tiếp cận khách hàng để thu thập thông tin cần thiết, giúp

Tr
ườ
ng

KTV hiểu về các nhu cầu của khách hàng, đánh giá về khả năng chấp nhận hoặc tiếp tục
thực hiện kiểm toán cùng các vấn đề khác như thời gian thực hiện, phí kiểm toán, …
Các công việc trong giai đoạn tiền kế hoạch:
 Tiếp nhận khách hàng: Nhằm mục đích đánh giá khả năng chấp nhận (đối


với khách hàng mới) hoặc tiếp tục (đối với khách hàng cũ) hay từ chối khách hàng.
- Đối với khách hàng mới: Cần tìm hiểu lý do mời kiểm toán của khách hàng; lý
do KTV tiền nhiệm (nếu có) không thể tiếp tục công việc thông qua trao đổi trực tiếp;
thu thập thông tin sơ lược về khách hàng như lĩnh vực kinh doanh, tình trạng tài chính,
…; đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tiềm tàng của cuộc kiểm toán như tính
chính trực của Ban giám đốc, các tranh chấp, kiện tụng, khả năng hoạt động liên tục,…;
xem xét tính độc lập cũng như năng lực phục vụ khách hàng của công ty kiểm toán.

SVTH: Lê Ý Liên

Trang | 8


Khóa luận tốt nghiệp
- Đối với khách hàng cũ: Hàng năm sau khi hoàn thành cuộc kiểm toán, KTV sẽ
cập nhật thông tin khách hàng để đánh giá, xem xét có nên tiếp tục kiểm toán cho họ
hay không. Có cần thay đổi nội dung của hợp đồng kiểm toán hay không. Tiếp tục đánh
giá tính độc lập dựa trên các dịch vụ khác mà công ty kiểm toán cung cấp.
 Phân công kiểm toán viên:
Lựa chọn đội ngũ KTV dựa trên các yêu cầu: số người phù hợp với quy mô phức
tạp của cuộc kiểm toán; chuyên môn và kinh nghiệm làm việc của KTV, hiểu biết về

uế

ngành nghề kinh doanh của khách hàng; tính độc lập của các thành viên đoàn kiểm toán

H

dựa trên nhóm kiểm toán dự định sẽ phân công.


tế

Đối với khách hành lâu năm thì công ty kiểm toán cần phải linh hoạt trong việc
lựa chọn đội ngũ kiểm toán bởi: nếu thay mới toàn bộ nhóm KTV thì sẽ mất đi ưu thế

in

h

nắm rõ nét đặc thù của khách hàng; nhưng nếu không có sự thay đổi thành viên thì dễ

cK

dẫn đến sức ỳ về tâm lý, kiểm tra theo lối mòn, mất đi tính khách quan, độc lập,…
 Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng:

họ

Cần thỏa thuận sơ lược với khách hàng về các vấn đề sau:
- Mục đích, phạm vi kiểm toán; phí dịch vụ kiểm toán

ại

- Việc cung cấp tài liệu kế toán và các phương tiện cần thiết cho cuộc kiểm toán.

Đ

- Vấn đề kiểm tra số dư đầu kỳ đối với các khách hàng mới.


Tr
ườ
ng

- Các dịch vụ khác như góp ý cải tiến HTKSNB, tư vấn quản lý,…
 Ký kết hợp đồng kiểm toán:
Công ty tiến hành ký kết hợp đồng với khách hàng. Hợp đồng kiểm toán phải ghi

rõ những điều khoản và điều kiện thực hiện kiểm toán của khách hàng và công ty kiểm
toán, trong đó xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán, quyền và trách nhiệm mỗi bên,
hình thức báo cáo kiểm toán,…
b) Lập kế hoạch kiểm toán:
 Tìm hiểu khách hàng:
- Tìm hiểu về môi trường và lĩnh vực hoạt động của khách hàng: đặc điểm ngành
nghề kinh doanh, tình hình cạnh tranh của thị trường, chế độ kế toán, quy định liên quan
đến ngành nghề kinh doanh,…

SVTH: Lê Ý Liên

Trang | 9


Khóa luận tốt nghiệp
- Tìm hiểu về các yếu tố nội tại của khách hàng: đặc điểm về sở hữu và quản lý,
tình hình kinh doanh, khả năng tài chính, hệ thống kế toán,…
- Các bên liên quan: Các bộ phận trực thuộc; các chủ sở hữu chính thức; các cá
nhân, tổ chức có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đến đơn vị khách hàng.
 Tìm hiểu chu trình kinh doanh quan trọng:
Các chu trình kinh doanh chính được gợi ý: Chu trình bán hàng, phải thu và thu
tiền; Chu trình mua hàng, phải trả, trả tiền; Chu trình hàng tồn kho, tính giá thành và giá


uế

vốn; Chu trình tiền lương và phải trả NLĐ; Chu trình TSCĐ và xây dựng cơ bản.

H

Đây chỉ là những chu trình kinh doanh quan trọng được gợi ý trong hồ sơ kiểm

tế

toán mẫu, KTV cần linh hoạt trong việc tìm hiểu các chu trình kinh doanh. Tùy vào đặc
điểm kinh doanh của khách hàng mà KTV xác định những chu trình chính cần tập trung

in

h

tìm hiểu, hoặc cũng có thể tìm hiểu thêm các chu trình kinh doanh quan trọng khác.

cK

KTV có thể thực hiện việc tìm hiểu chu trình kinh doanh theo hướng như sau:
- Đánh giá về mặt thiết kế và thực hiện trong thực tế đối với các thủ tục kiểm soát

họ

chính của chu trình kinh doanh quan trọng.

- Thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản hiệu quả, phù hợp đối với đặc điểm của


ại

từng chu trình kinh doanh.

Đ

Sau đó KTV cần tiến hành ghi chép lại thông tin nhận được là do ai cung cấp,

Tr
ườ
ng

cách chứng minh tính hiện hữu của thông tin đó như các mẫu chứng từ, các báo cáo, các
thủ tục kiểm toán phỏng vấn, quan sát, kiểm tra, …
 Phân tích sơ bộ BCTC:
Mục đích là để KTV có thể nhìn nhận được tình hình tài chính của đơn vị khách

hàng một cách khái quát, toàn diện, xác định được vùng có rủi ro sai sót trọng yếu, từ
đó có thể xác định nội dung, thời gian và phạm vi sử dụng các phương pháp kiểm toán.
Khi thực hiện phân tích sơ bộ BCTC, KTV thực hiện phân tích biến động, phân
tích hệ số, phân tích các số dư bất thường, … dựa trên số liệu của các BCTC. Ở bước
này, KTV thường chủ yếu phân tích Bảng CĐKT và Báo cáo KQHĐSXKD, còn Báo
cáo LCTT thì phân tích khi cần thiết.

SVTH: Lê Ý Liên

Trang | 10



Khóa luận tốt nghiệp
 Đánh giá chung về HTKSNB và rủi ro:
Việc nghiên cứu HTKSNB của khách hàng, đánh giá rủi ro rất quan trọng vì chỉ
khi có đủ hiểu biết về HTKSNB thì KTV mới có thể lập kế hoạch tổng thể và xây dựng
chương trình kiểm toán phù hợp với khách hàng.
KTV cần có sự hiểu biết về HTKSNB trên cả hai mặt, đó là HTKSNB có được
thiết kế phù hợp không và trên thực tế có được đơn vị thực hiện hay không. Các nội

uế

dung cần tìm hiểu: môi trường kiểm soát; đánh giá rủi ro; thông tin và truyền thông;
hoạt động kiểm soát; việc giám sát; nghiên cứu công việc, tài liệu của KTV nội bộ.

H

KTV phải lập hồ sơ về những thông tin đã thu thập để chứng minh đã tìm hiểu

tế

về KSNB. Hồ sơ thường được thực hiện và hoàn thành dưới dạng bảng tường thuật,

h

bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ và lưu đồ. Sau đó KTV thường sử dụng phép thử walk-

in

through để kiểm tra lại xem đã mô tả đúng hiện trạng của từng chu trình nghiệp vụ hay

cK


chưa. Nếu có sự khác biệt thì KTV sẽ điều chỉnh lại các mô tả cho đúng với hiện trạng.
Tất cả các rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đều được đánh giá dựa trên kinh

họ

nghiệm, nhận định nghề nghiệp và có chứng minh cụ thể. Rủi ro kiểm soát thường được
KTV dự kiến ở mức cao nhất có thể ngay cả khi KTV đã hiểu khá rõ về hệ thống. Đồng

ại

thời KTV cần đưa ra mức rủi ro kiểm toán. Từ đó KTV xác định được rủi ro phát hiện,

Đ

trên cơ sở đó thiết kế các thử nghiệm cơ bản thích hợp để rủi ro kiểm toán sau cùng chỉ

Tr
ườ
ng

nằm trong giới hạn được phép. Rủi ro phát hiện tỷ lệ nghịch với rủi ro tiềm tàng và rủi
ro kiểm soát. Đối với các khoản mục mà rủi ro phát hiện chấp nhận được là thấp, KTV
sẽ tăng cường thử nghiệm chi tiết, mở rộng mẫu, số lượng bằng chứng kiểm toán cần
thu thập nhiều hơn. Ngược lại, đối với các khoản mục có thể cho phép mức rủi ro phát
hiện cao, phạm vi kiểm toán hẹp hơn, số lượng bằng chứng cần thu thập ít hơn, KTV có
thể giảm bớt các thử nghiệm cơ bản, giảm cỡ mẫu để tăng tính hiệu quả kinh tế.
Mô hình rủi ro kiểm toán được thiết lập và có thể biểu thị bởi công thức sau:
AR=IR x CR x DR
hoặc DR = AR / (IR x CR)

Trong đó:

SVTH: Lê Ý Liên

AR: rủi ro kiểm toán

CR: rủi ro kiểm soát

IR: rủi ro tiềm tàng

DR: rủi ro phát hiện

Trang | 11


Khóa luận tốt nghiệp
 Xác định mức trọng yếu:
Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 01 – Chuẩn mực chung định nghĩa: “Thông tin
được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông
tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế
của người sử dụng báo cáo tài chính.”
Tính trọng yếu của thông tin cần được phải xem xét trên cả hai phương diện định
lượng (một sai phạm được xem là trọng yếu nếu nó vượt quá một giới hạn nhất định) và

uế

định tính (cần xem xét bản chất của sai phạm cũng như mức độ ảnh hưởng đến đối tượng

H


sử dụng cũng như mục đích sử dụng thông tin).

tế

Thiết lập mức trọng yếu:

- Mức trọng yếu tổng thể: Là mức giá trị mà KTV xác định ở cấp độ toàn bộ

h

BCTC có thể ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC. Mức trọng yếu tổng

in

thể thường được tính bằng một tỷ lệ phần trăm của một số chỉ tiêu tổng quát như: Tổng

cK

tài sản, Tổng doanh thu, Lợi nhuận trước thuế,… tùy vào xét đoán của KTV, đặc điểm
ngành nghề cũng như nhu cầu của đại đa số bộ phận sử dụng thông tin. Bảng tỷ lệ xác

họ

định mức trọng yếu tổng thể theo các chỉ tiêu (theo VACPA) được nêu ở phụ lục 1.

ại

- Mức trọng yếu thực hiện: Sử dụng trong việc lập kế hoạch hay đánh giá kết quả

Đ


kiểm toán trong các thử nghiệm cụ thể, nhằm ngăn chặn những sai sót nhỏ khi tổng hợp
lại có thể làm tổng thể bị sai sót trọng yếu. Mức trọng yếu này tùy thuộc xét đoán cụ thể

Tr
ườ
ng

của KTV, thông thường được xác định từ 50% đến 75% mức trọng yếu tổng thể.
- Ngưỡng sai sót không đáng kể (mức sai sót có thể bỏ qua): Đây không phải là

mức trọng yếu nhưng việc xác định ngưỡng này giúp KTV loại bỏ những sai sót quá
nhỏ mà ngay cả khi tổng hợp lại cũng không đủ gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC.
Ngưỡng này được xác định từ 0% đến 4% mức trọng yếu tổng thể BCTC.
 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán:
Kế hoạch kiểm toán thường bao gồm các nội dung:
- Hiểu biết của KTV về hoạt động của khách hàng.
- Hiểu biết của KTV về hệ thống kiểm soát nội bộ .
- Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán.

SVTH: Lê Ý Liên

Trang | 12


Khóa luận tốt nghiệp
- Nội dung, thời gian và phạm vi của các thủ tục kiểm toán.
- Sự phối hợp, chỉ đạo giám sát và kiểm tra…
Bên cạnh đó, đối với cuộc kiểm toán có quy mô lớn, phức tạp, địa bàn rộng hay
kiểm toán BCTC qua nhiều năm thì cần thiết phải lập Chiến lược kiểm toán tổng thể:

- Nguồn lực cho các phần hành kiểm toán đặc biệt.
- Quy mô nguồn lực phân bổ cho các phần hành kiểm toán cụ thể.

uế

- Thời điểm triển khai các nguồn lực.

H

- Phương thức quản lý, chỉ đạo và giám sát các nguồn lực.
1.1.3.2. Thực hiện kiểm toán

tế

Giai đoạn thực hiện kiểm toán là quá trình thực hiện kế hoạch và chương trình

h

kiểm toán nhằm thu thập những bằng chứng đầy đủ, thích hợp làm cơ sở cho ý kiến

cK

 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát

in

kiểm toán của KTV. KTV thực hiện chủ yếu hai loại thử nghiệm sau:

Mục tiêu của thử nghiệm kiểm soát là đánh giá sự hiện diện và tính hiệu lực của


họ

HTKSNB. Kết quả của thử nghiệm này là bằng chứng để KTV điều chỉnh những thử

ại

nghiệm cơ bản.

Đ

Các thử nghiệm kiểm soát bao gồm: phỏng vấn, kiểm tra tài liệu, quan sát việc
áp dụng các thủ tục kiểm soát, thực hiện lại các thủ tục kiểm soát.

Tr
ườ
ng

Sau khi đã hoàn thành các thử nghiệm kiểm soát, KTV phải đánh giá lại rủi ro

kiểm soát. Tùy vào mức độ tin cậy dự kiến đối với KSNB mà có mức độ sai phạm có
thể bỏ qua khác nhau, KTV có thể tham khảo bảng hướng dẫn sau:
Bảng 1.2: Bảng hướng dẫn về tỷ lệ sai phạm có thể bỏ qua

Mức độ tin cậy dự kiến vào thủ tục
KSNB
Cao
Trung bình
Thấp
Không tin cậy


Mức độ sai phạm có thể
bỏ qua
2%-7%
6%-12%
11-20%
Không kiểm tra

(Nguồn: AICPA, Audit and Accounting Guide, Audit Sampling (NewYork 1982),
Trích lại theo Principles of Audit, Meigs, Pany 1989)
SVTH: Lê Ý Liên

Trang | 13


×