Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Ngữ pháp cơ bản tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.29 KB, 10 trang )

Grammar Review
Quán từ không xác định "a" và "an"
Quán từ xác định "The"
Cách sử dụng another và other.
Cách sử dụng little, a little, few, a few
Sở hữu cách

Một câu trong tiếng Anh bao gồm các thành phần sau đây
SUBJECT - VERB AS PREDICATE - COMPLEMENT - MODIFIER
(OBJECT)
DIRECT

INDIRECT

SUBJECT có thể là một động từ nguyên thể, một VERB_ING, một đại từ, song
nhiều nhất vẫn là một danh từ. Chúng bao giờ cũng đứng ở đầu câu, làm chủ ngữ
và quyết định việc chia động từ. Vì là danh từ nên chúng liên quan đến những vấn
đề sau:
Ex: Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non - count noun)
 Danh từ đếm được: Dùng được với số đếm, do đó nó có hình thái số ít, số
nhiều. Nó dùng được với a hay với the.
 Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có
hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với "a", còn "the" chỉ trong
một số trường hợp đặc biệt.
 Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt.
 Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng
có "a" và không có "a"
Ex: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.
 Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water ...
đối khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của
danh từ đó.


Ex: water  waters (Nước  những vũng nước)
 Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không đếm được nhưng
khi dùng với nghĩa là "thời đại" hay "số lần" là danh từ đếm được.
Ex: Ancient times (Những thời cổ đại) - Modern times (những thời hiện đại)


 Bảng sau là các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và không đếm
được.
WITH COUNT NOUN
a(n), the, some, any
this, that, these, those
none, one, two, three,...
many
a lot of

WITH NON-COUNT NOUN
the, some, any
this, that
none
much (usually in negatives or questions)
a lot of

a

a large amount of

number of

(a) few
fewer... than

more....than

a little
less....than
more....than

 Một số từ không đếm được nên biết:
sand*, food*, meat*, water*, money*, news, measles (bệnh sởi), soap, mumps
(bệnh quai bị), information, economics, physics, air, mathematics, politics,
homework.
NOTE: advertising là danh từ không đếm được nhưng advertisement là danh từ
đếm được, chỉ một quảng cáo cụ thể nào đó.
 Việc xác định danh từ đếm được và không đếm được là hết sức quan trọng và
thường là bước cơ bản mở đầu cho các bài nghe/ ngữ pháp của TOEFL.


Quán từ không xác định "a" và "an"
 Dùng "an" trước một danh từ bắt đầu bằng:
 4 nguyên âm A, E, I, O.
 2 bán nguyên âm U, Y. (uncle, unnatural, umbrella)
 Những danh từ bắt đầu bằng "h" câm (an heir/ hour/ herbal (Adj: thảo
mộc)/ honor)
 Những từ mở đầu bằng một chữ viết tắt (an S.O.S/ an M.P)
 Lưu ý: Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a
university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi),
euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp) )
 Dùng "a" trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.
 Được dùng trước một danh từ không xác định về mặt vị trí/ tính chất/ đặc điểm
hoặc được nhắc đến lần đầu tiên trong câu.
 Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a

couple/a dozen.
 Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one
hundred - a/one thousand.
 Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo
and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết
có dấu gạch nối): a half - share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).
 Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth.
 Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an
hour, 4 times a day.
 Dùng trước các danh từ số ít đếm được. trong các thán từ what a nice day/ such
a long life.
 A + Mr/ Mrs/ Ms + family name = một ông/ bà/ cô nào đó (không quen biết)



Quán từ xác định "The"
 Dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị
trí hoặc được nhắc đến lần thứ hai trong câu.
 The + danh từ + giới từ + danh từ
Ex: The girl in blue, the Gulf of Mexico.
 Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only.
Ex: The only way, the best day.
 Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s
 The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ
Ex: The man /to whom you have just spoken /is the chairman
 Trước một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt
Ex: She is in the (= her) garden
 The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
Ex: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh)
Lưu ý: Nhưng đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được

dùng the.
Ex: Since man lived on the earth (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất
này)
 Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong
xã hội.
Ex: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức
cao cấp
 The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép
ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi
cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều.
Ex: The old = The old people/ The unemployed/ The disabled are often very hard
in their moving
 The + tên các vùng/ khu vực đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử
Ex: The Sahara (desert)/ The Siberia (tundra)/ The Normandic
 The + East/ West/ South/ North + Danh từ
used as adjective
Ex: The North/ South Pole (Bắc/ Nam Cực), The East End of London (Khu đông
Lôn Đôn)


Lưu ý: Nhưng không được dùng THE trước các từ này nếu nó đi liền với tên châu
lục hoặc quốc gia: West Germany, North America...
 The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông
Ex: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.
 The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu.
Ex: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg
 The + họ một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà
Ex: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children
Ex: Dùng trước tên họ của một người để xác định người đó trong số những
người trùng tên.

 Không được dùng "the" trước các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày trừ các trường
hợp đặc biệt.
Ex: We ate breakfast at 8 am this morning
Ex: The dinner that you invited me last week were delecious.
 Không được dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court,
jail, prison, hospital, school, class, college, univercity v.v... khi nó đi với các
động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi
đó cũng vì mục đích chính.
Ex: Students go to school everyday.
Ex: The patient was released from hospital.
 Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính bắt buộc phải dùng
"the".
Ex: Students go to the school for a class party.
Ex: The doctor left the hospital afterwork
Lưu ý: Trong American English, “Hospital” và “University” bắt buộc phải dùng
với the
Ex: He was in the hospital (in hospital as a patient)
Ex: She was unhappy at the University (At University as a student)
 Một số trường hợp đặc biệt:
 Go to work = Go to the office.
 To be at work
 To be hard at work (làm việc chăm chỉ)
 To be in office (đương nhiệm) <> To be out of office (Đã mãn nhiệm)
 Go to sea = đi biển (như những thủy thủ)
 Go to the sea = ra biển, thường để nghỉ
 To be at the sea: ở gần biển


 To be at sea (ở trên biển) trong một chuyến hải hành.
 go to town: Đi vào trung tâm/ Đi phố - To be in town (ở trung tâm) khi

town là của người nói.
Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp điển
hình
Có "The"
Không "The"
 Dùng trước tên các đại dương, sông  Trước tên một hồ
ngòi, biển, vịnh và các hồ (ở số Lake Geneva
nhiều)
The Red Sea, the Atlantic Ocean, the
Persian Gufl, the Great Lakes
 Trước tên một ngọn núi
 Trước tên các dãy núi
Mount Vesuvius
The Rocky Mountains
 Trước tên các hành tinh hoặc các
 Trước tên những vật thể duy nhất
chòm sao
trong vũ trụ hoặc trên thế giới
Venus, Mars
The earth, the moon
 Trước tên các trường này nếu trước
 The schools, colleges, universities +
nó là một tên riêng
of + danh từ riêng
Stetson University
The University of Florida
 Trước các danh từ đi cùng với một
 the + số thứ tự + danh từ
số đếm
The third chapter.

Chapter three
 Trước tên các cuộc chiến tranh khu
vực với điều kiện tên khu vực đó
phải được tính từ hoá
The Korean War (=> The Vietnamese
economy)
 Trước tên các nước có hai từ trở lên  Trước tên các nước mở đầu bằng
(ngoại trừ Great Britain)
New, một tính từ chỉ hướng hoặc
The United States
chỉ có một từ
 Trước tên các nước được coi là một New Zealand, North Korean, France
 Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu
quần đảo hoặc một quần đảo
The Philipines, The Virgin Islands, The
bang, thành phố, quận, huyện
Hawaii
Europe, Florida
 Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện
lịch sử
The Constitution, The Magna Carta


 Trước tên các nhóm dân tộc thiểu
số
the Indians

 Trước tên bất kì môn thể thao nào
baseball, basketball
 Trước các danh từ trừu tượng (trừ

một số trường hợp đặc biệt)
freedom, happiness

 Trước tên các môn học cụ thể
The Solid matter Physics

 Trước tên các môn học nói chung
mathematics
 Trước tên các ngày lễ, tết
Christmas, Thanksgiving

 Trước tên các nhạc cụ khi đề cập  Trước tên các loại hình nhạc cụ
trong các hình thức âm nhạc cụ thể
đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc
(Jazz, Rock, classical music..)
chơi các nhạc cụ đó.
To perform jazz on trumpet and piano
The violin is difficult to play
Who is that on the piano


Cách sử dụng another và other.
Hai từ này tuy giống nhau về mặt nghĩa nhưng khác nhau về mặt ngữ pháp.
Dùng với danh từ đếm được
 another + danh từ đếm được số ít
= một cái nữa, một cái khác, một
người nữa, một người khác.

Dùng với danh từ không đếm được


 the other + danh từ đếm được số
ít = cái còn lại (của một bộ), người
còn lại (của một nhóm).
 Other + danh từ đếm được số  Other + danh từ không đếm được
= một chút nữa.
nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác,
mấy người nữa, mấy người khác.
 The other + danh từ đếm được số  The other + danh từ không đếm
được = chỗ còn sót lại.
nhiều = những cái còn lại (của một
bộ), những người còn lại (của một
nhóm).
Ex:
Ex:

I don't want this book. Please give me another.
(another = any other book - not specific)
I don't want this book. Please give me the other.
(the other = the other book, specific)

 Another và other là không xác định trong khi The other là xác định, nếu chủ
ngữ hoặc danh từ đã được nhắc đến ở trên thì ở dưới chỉ cần dùng Another hoặc
other như một đại từ là đủ.
 Nếu danh từ được thay thế bằng số nhiều: Other  Others. Không bao giờ
được dùng Others + danh từ số nhiều. Chỉ được dùng một trong hai.
 Trong một số trường hợp người ta dùng đại từ thay thế one hoặc ones đằng sau
another hoặc other.
Lưu ý: This hoặc that có thể dùng với one nhưng these và those không được dùng
với ones.



Cách sử dụng little, a little, few, a few
 Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ
định)
Ex: I have little money, not enough to buy groceries.
 A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để
Ex: I have a little money, enough to buy groceries
 Few + danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có khuynh hướng
phủ định)
Ex: I have few books, not enough for reference reading
 A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để
Ex: I have a few records, enough for listening.
 Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phía dưới
chỉ cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ.
Ex: Are you ready in money. Yes, a little.
 Quite a few (đếm được) = Quite a bit (không đếm được) = Quite a lot (cả hai)
= rất nhiều.

Sở hữu cách
 The noun's + noun: Chỉ được dùng cho những danh từ chỉ người hoặc động
vật, không dùng cho các đồ vật.
Ex: The student's book
The cat's legs.
 Đối với danh từ số nhiều đã có sẵn "s" ở đuôi chỉ cần dùng dấu phẩy
Ex: The students' book.
 Nhưng đối với những danh từ đổi số nhiều đặc biệt không "s" ở đuôi vẫn phải
dùng đầy đủ dấu sở hữu cách.
Ex: The children's toys.
The people's willing
 Nếu có hai danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ

bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu.
Ex: Paul and Peter's room.
 Đối với những tên riêng hoặc danh từ đã có sẵn "s" ở đuôi có thể chỉ cần dùng
dấu phẩy và nhấn mạnh đuôi khi đọc hoặc dùng sở hữu cách và phải thay đổi
cách đọc. Tên riêng không dùng "the" đằng trước.
The boss' car = The boss's car [bosiz]
Agnes' house = Agnes's [siz] house.


 Nó được dùng cho thời gian (năm, tháng, thập niên, thế kỉ)
Ex: The 1990s' events: những sự kiện của thập niên 90
Ex:
The 21st century's prospects.
 Có thể dùng cho các mùa trong năm trừ mùa xuân và mùa thu. Nếu dùng sở hữu
cách cho hai mùa này thì người viết đã nhân cách hoá chúng. Ngày nay người ta
dùng các mùa trong năm như một tính từ cho các danh từ đằng sau, ít dùng sở
hữu cách.
Ex: The Autumn's leaf: chiếc lá của nàng thu.
 Dùng cho tên các công ty lớn, các quốc gia
Ex: The Rockerfeller's oil products. China's food.
 Đối với các cửa hiệu có nghề nghiệp đặc trưng chỉ cần dùng danh từ với dấu sở
hữu.
Ex: In a florist's
At a hairdresser's
Đặc biệt là các tiệm ăn: The Antonio's
 Dùng trước một số danh từ bất động vật chỉ trong một số thành ngữ
Ex: a stone's throw from ...(Cách nơi đâu một tầm đá ném).




×