Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Thuật ngữ Marketing online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.91 KB, 11 trang )

SMO
SUPPORT MARKETING ONLINE

THUẬT NGỮ MARKETING ONLINE CẦN BIẾT
STT
1

2

3

4

5

6
7

8

Thuật ngữ
RSS

301 REDIRECT

Ad Network

Ý nghĩa
laà từ viết tắt của Really Simple Syndication, là một định dạng
tin thuộc họ XML dùng trong công việc chia sẻ tin tức Web,
được dùng bời nhiều website tin tức và weblog


là một phương pháp chuyển tiếp thông báo các trình duyệt và
các cơng cụ tìm kiếm rằng trang webpage hoặc website đó đã
được di dời hồn tồn đến một địa chỉ mới. Đồng thời khi người
truy cập địa chỉ web cũ cũng sẽ được tự động chuyển sang địa
chỉ mới.
Ad Network – Advertising Network: Chỉ một mạng quảng cáo
liên kết nhiều website lại và giúp nhà quảng cáo – có thể đăng
quảng cáo cùng lúc trên nhiều website khác nhau. Google,
Chitika, Infolinks, Admax… là những ad networks lớn trên thế
giới. Tại Việt Nam hiện có một số Ad networks như: Ambient,
Innity, Adnet của Adbay

Chỉ một mạng quảng cáo liên kết nhiều website lại và giúp nhà
quảng cáo – có thể đăng quảng cáo cùng lúc trên nhiều website
Ad Network – Advertising Network
khác nhau. Google, Chitika, Infolinks, Admax… là những ad
networks lớn trên thế giới. Tại Việt Nam hiện có một số Ad
networks như: Ambient, Innity, Admarket của Admicro…
oogle Adsense là một chương trình quảng cáo cho phép các nhà
xuất bản website (publisher) tham gia vào mạng quảng cáo
Adsense – Google Adsense
Google Adwords, đăng quảng cáo của Google trên website của
mình và kiếm được thu nhập khi người dùng click/hoặc xem
quảng cáo.
Chỉ những nhà quảng cáo, các doanh nghiệp quảng cáo trên
Advertiser
internet (Advertiser thường đi đôi với Publisher)
Chỉ những nhà quảng cáo, các doanh nghiệp quảng cáo trên
Advertiser
internet (Advertiser thường đi đôi với Publisher)

Google Adwords là hệ thống quảng cáo của Google cho phép
các nhà quảng cáo đặt quảng cáo trên trang kết quả tìm kiếm của
Adwords – Google Adwords
Google hoặc các trang thuộc hệ thống mạng nội dung của
Google. Google Adwords còn thường được gọi là Quảng cáo từ
khố, Quảng cáo tìm kiếm…


STT

9

10

Thuật ngữ

Affiliate Marketing

ALT/ALTERNATIVE TEXT

11

ANCHOR TEXT

12

ARTICLE

13


Author

14

Banner

15

Blogroll

16

Booking

17

Bookmark

18

Canonical URL

Ý nghĩa
Affiliate marketing là hình thức Tiếp thị qua đại lý, là hình thức
một Website liên kết với các site khác (đại lý) để bán sản
phẩm/dịch vụ. Các Website đại lý sẽ được hưởng phần trăm dựa
trên doanh số bán được hoặc số khách hàng chuyển tới cho
Website gốc. Amazon.com là công ty đầu tiên đã thực hiện
chương trình Affiliate Marketing và sau đó đã có hàng trăm cơng
ty (Google, Yahoo, Paypal, Clickbank, Chitika, Infolinks,

Godaddy, Hostgator…) áp dụng hình thức này để tăng doanh số
bán hàng trên mạng.
Alt là một từ hoặc cụm từ dùng để mơ tả một hình ảnh trên trang
web. Khơng giống như con người, cơng cụ tìm kiếm chỉ đọc nội
dung trong thẻ ALT của hình ảnh, chứ khơng phải hình ảnh đó.
Hay nói cách khác, nội dung của nó sẽ hiển thị trên trình duyệt
khi trình duyệt khơng thể trình bày được một hình ảnh vì lý do
nào đó. Các SE xem nội dung của thẻ ALT như là anchor text
trong trường hợp hình ảnh là một liên kết.
Anchor text là đoạn văn bản được dùng để hiển thị liên kết và
được mọi người sử dụng để liên kết tới site của bạn. Nói một
cách khác, chính là đoạn nội dung cụ thể mà người dùng nhấp
vào. Trên hầu hết các trang web, văn bản này thường là màu
xanh đậm và gạch chân, hoặc tím nếu bạn đã truy cập vào liên
kết trong quá khứ. Anchor text giúp các công cụ tìm kiếm hiểu
được trang đến nói về những gì: nó mơ tả những gì bạn sẽ thấy
nếu bạn nhấp chuột vào. Ví dụ: đây là “anchor text”
Article là một bài viết đơn lẻ trên một blog hoặc website. Ví dụ
bạn đang đọc bài viết của tôi về “Thuật ngữ trong SEO/SEM” thì
đây gọi là 1 article.
là tên tác giả, người viết ra bài viết (article) này.
(Biểu ngữ) Banner là một ảnh đồ hoạ (có thể là tĩnh hoặc động)
được đặt trên các trang web với chức năng là một công cụ quảng
cáo.
Blogroll đôi khi được viết là blog-roll, đây là một danh sách mà
blogger liên kết đến những blog khác để đọc hoặc hỗ trợ trao đổi
link.
Chỉ việc đặt mua chỗ đăng quảng cáo trên các trang mạng/hoặc
đặt đăng bài PR trên báo điện tử
Bookmark là một liên kết đến một trang web được lưu vào trình

duyệt web hay trong máy tính của bạn để sau này tham khảo.
là URL mà các webmasters muốn search engine xem như là địa
chỉ chính thức của 1 webpage. Canonical URL dùng để ngăn
chặn trùng lặp nội dung trong website.


STT
19

20

Thuật ngữ
Category

Click Fraud

21

Click Fraud – Fraud Click

22

CMS

23

Content Networks

24


Contextual Advertising

25

Contexual Advertising

26

Conversion – Conversion Rate

27

Conversion Form

28

CPA

Ý nghĩa
Category có nghĩa là chuyên mục, danh mục hay thể loại.
Category và tags thường được sử dụng đồng nghĩa.
Click Fraud hay Fraud Click là những click gian lận có chủ ý xấu
nhằm làm thiệt hại cho các nhà quảng cáo hoặc mang lại lợi ích
khơng chính đáng cho người click. Fraud Click là một vấn nạn
tại Việt Nam, chủ đề này thậm chí đã được BBC nhắc tới trong
một bài viết nói về quảng cáo trực tuyến tại Việt Nam.
Click Fraud hay Fraud Click là những click gian lận có chủ ý xấu
nhằm làm thiệt hại cho các nhà quảng cáo hoặc mang lại lợi ích
khơng chính đáng cho người click. Fraud Click là một vấn nạn
tại Việt Nam, chủ đề này thậm chí đã được BBC nhắc tớitrong

một bài viết nói về quảng cáo trực tuyến tại Việt Nam.
CMS là viết tắt của hệ thống quản lý nội dung (content
management system). Nó là một chương trình phần mềm cho
phép bạn thêm nội dung vào một trang web dễ dàng hơn. Ví dụ
như Joomla, WordPress…
Content Networks là thuật ngữ nói đến hệ thống các trang web
tham gia vào mạng quảng cáo Google Adsense nhằm mục tiêu
tạo thu nhập khi đặt các quảng cáo của Google. Các Advertiser
cũng có thể lựa chọn quảng cáo của mình xuất hiện trên Content
Networks khi sử dụng hình thức quảng cáo Google Adwords.
là hình thức hiển thị quảng cáo dựa trên nội dung của trang web,
hoặc dựa trên hành vi tìm kiếm của người dùng.
Contextual Advertising là hình thức hiển thị quảng cáo dựa trên
nội dung của trang web, hoặc dựa trên hành vi tìm kiếm của
người dùng.
onversion Rate là chỉ số thể hiện tỷ lệ khách hàng thực hiện một
hành vi sau khi xem/click vào quảng cáo, hành vi đó có thể là
mua hàng/điền vào form, gửi email liên hệ, gọi điện… Đây là chỉ
số quan trọng đánh giá hiệu quả của chiến dịch quảng cáo, chỉ số
này có thể cho biết được doanh nghiệp đã bỏ ra bao nhiêu chi phí
để có được một khách hàng (hoặc 1 khách hàng tiềm năng).
là mẫu form mà bạn dùng để thu thập thông tin về người truy cập
trên trang web của bạn. Conversion form chuyển đổi người truy
cập thành khách hàng tiềm năng, thu thập các thông tin liên lạc
về khách hàng tiềm năng này.
Cost Per Action là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên số
lượng khách hàng thực tế mua sản phẩm/điền form đăng ký/gọi
điện/hay gửi email… sau khi họ thấy và tương tác với quảng cáo.



STT

Thuật ngữ

29

CPA – Cost Per Action

30

CPC

31

CPD

32

CPD – Cost Per Duration

33

CPM

34

CSS

35


CTR

36

CTR – Click through Rate

37

Dashboard

38

Demographics

Ý nghĩa
CPA Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên số lượng
khách hàng thực tế mua sản phẩm/điền form đăng ký/gọi
điện/hay gửi email… sau khi họ thấy và tương tác với quảng cáo.
Cost Per Click là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên mỗi
nhấp chuột vào quảng cáo. CPC đang là mơ hình tính giá phổ
biến nhất trong quảng cáo trực tuyến.
Cost Per Duration là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên
thời gian đăng quảng cáo (1 ngày, 1 tuần, 1 tháng…). Hiện hình
thức này chỉ cịn tồn tại ở Việt Nam, các nước có ngành quảng
cáo trực tuyến phát triển đã bỏ hình thức này từ rất lâu.
CPD Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên thời gian đăng
quảng cáo (1 ngày, 1 tuần, 1 tháng…). Hiện hình thức này chỉ
còn tồn tại ở Việt Nam, các nước có ngành quảng cáo trực tuyến
phát triển đã bỏ hình thức này từ rất lâu.
Cost Per Mile (Thousand Impressions). CPM là hình thức tính

chi phí dựa trên 1000 lần hiển thị của quảng cáo.
CSS là viết tắt của Cascading Style Sheets. Trình bày văn bản
bằng ngơn ngữ HTML, thường được sử dụng để định dạng các
thuộc tính trên trang web. Ví dụ: bố cục trang, màu sắc và font
chữ,… thường được thiết lập sẵn trong file này website được
đồng bộ và tạo nên sự chuyên nghiệp
CTR – Click through Rate là tỷ lệ click chuột, CTR được tính
bằng tỷ lệ click chia số lần hiển thị của quảng cáo. Trong tất cả
các hình thức quảng cáo trực tuyến thì quảng cáo qua cơng cụ
tìm kiếm Google Adwords hiện có CTR cao nhất (trung bình
khoảng 5%, cao có thể lên tới 50%), hình thức quảng cáo banner
có CTR thấp, thậm chí chỉ đạt dc 0.01%.
Là tỷ lệ click chia số lần hiển thị của quảng cáo. Trong tất cả các
hình thức quảng cáo trực tuyến thì quảng cáo qua cơng cụ tìm
kiếm Google Adwords hiện có CTR cao nhất (trung bình khoảng
5%, cao có thể lên tới 50%), hình thức quảng cáo banner có CTR
thấp, thậm chí chỉ đạt dc 0.01%.
Bảng điều khiển
huộc tính nhân khẩu học của khách hàng được các doanh nghiệp
sử dụng nhằm mục đích tiếp cận đúng đối tượng tiềm năng trong
chiến dịch quảng cáo của họ. Các thuộc tính cơ bản như: Độ
tuổi, Giới tính, Tình trạng hôn nhân, Thu nhập…


STT

Thuật ngữ

39


Demographics

40

Dimension

41

Dimension

42

Directory

43

Display Advertising

44

Domain

45

Domain-level mozRank

46

Doorway Page


47

Favicon

48

Feed

Ý nghĩa
là thuộc tính nhân khẩu học của khách hàng được các doanh
nghiệp sử dụng nhằm mục đích tiếp cận đúng đối tượng tiềm
năng trong chiến dịch quảng cáo của họ. Các thuộc tính cơ bản
như: Độ tuổi, Giới tính, Tình trạng hơn nhân, Thu nhập…
Kích thước của quảng cáo, theo tiêu chuẩn của IAB thì dưới đây
là một số kích thước quảng cáo hiệu quả nhất: 336x280px,
300x250px, 728x90px, 160x600px
Dimension là kích thước của quảng cáo, theo tiêu chuẩn của IAB
thì dưới đây là một số kích thước quảng cáo hiệu quả nhất:
336x280px, 300x250px, 728x90px, 160x600px…
Directory là nghĩa thư mục web, là một trang web có chứa danh
sách website, blog. Các directory thường được xếp hạng bằng sự
phổ biến của chúng và sắp xếp theo từng chủ đề hoặc thể loại.
Bạn nên thêm website của bạn vào các thư mục web, nó sẽ giúp
tạo ra nhiều lượt truy cập đến website của bạn, đặc biệt là khi
bạn mới bắt đầu.
Display Advertising là thuật ngữ chỉ Quảng cáo hiển thị, là hình
thức quảng cáo banner trên các báo điện tử, hay quảng cáo
banner/rich media qua các mạng quảng cáo.
Domain hay còn gọi là tên miền, là định danh của website trên
Internet, là địa chỉ web chính của trang của bạn (ví

dụ: www.ngocchinh.com). Tên miền thường gắn kèm với tên
công ty và thương hiệu của doanh nghiệp. Tên miền là duy nhất
và được cấp phát cho chủ thể nào đăng ký trước.
được viết tắt là DmR. DmR quy định sự phổ biến của một tên
miền so với các tên miền khác trên Internet. DmR chỉ được tính
cho root domain và sub domain. Cách tính DmR giống như mR
nhưng được áp dụng ở cấp độ tên miền, tức là nếu có nhiều liên
kết đến từ 1 tên miền khác trỏ đến 1 tên miền nào đó sẽ được
tính vào DmR.
Một trang web (chỉ một trang đơn lẻ) được xây dựng nhằm mục
đích tối ưu để có được thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm với
một số từ khố nhất định. Thuật ngữ này thường được các đơn vị
làm SEO áp dụng để triển khai SEO cho website của khách hàng.
là một ảnh nhỏ, điển hình như logo hoặc biểu tượng khác cho
trang web của bạn, nó xuất hiện trên thanh địa chỉ của trình
duyệt, các trang u thích hoặc bookmark.
Feed là một nguồn tin được sử dụng để cung cấp cho các người
dùng với thường xuyên đăng ký nhận thông tin. Feed thường
được cung cấp dưới dạng 1 đường link RSS


STT

49

Thuật ngữ

Fold

50


Forum seeding

51

Geo Targeting/Geographic

52

Header

53

HTML

54

Hybrid Pricing Model

55

Hyperlink

56

Impression

57

Inbound link


Ý nghĩa
Fold là một ranh giới vơ hình trên trang web của bạn, nói đơn
giản cho dễ hiểu nó chính là điểm nằm ngay phía trên thanh
trạng thái (status bar) của trình duyệt. Khi mở website ra xem, nó
chính là ranh giới của phần được thấy và phần khơng nhìn thấy
(muốn thấy phải kéo xuống)
Forum seeding/Nick seeding/Online seeding là hình thức truyền
thơng trên các diễn đàn, forum nhằm mục đích quảng bá sản
phẩm/dịch vụ bằng cách đưa các topic/comment một cách trực
tiếp hoặc gián tiếp, lơi kéo thành viên vào bình luận, đánh giá về
sản phẩm hoặc dịch vụ.
Là hình thức quảng cáo dựa vào thuộc tính vị trí của khách hàng.
Quảng cáo sẽ xuất hiện tương thích với vị trí địa lý của khách
hàng. Hình thức này hiện chưa phổ biến ở Việt Nam do việc xác
định vị trí dựa theo IP giữa các địa phương tại Việt Nam chưa rõ
ràng
là phần trên cùng của website bạn, xuất hiện trước và nằm trên
bất kỳ trang nào hoặc bài viết nào. Header thường bao gồm các
phần logo, slogan, và menu định hướng, đôi khi có thêm tìm
kiếm, banner quảng cáo, tùy vào mục đích của người chủ
website.
là viết tắt của Hypertext Markup Language, một ngôn ngữ được
sử dụng để viết các trang web. Hầu hết các yếu tố HTML được
viết bắt đầu bằng một thẻ mởvà kết thúc bằng một thẻ đóng, với
nội dung ở giữa.
là một mơ hình tính giá trong Online Marketing kết hợp giữa
CPC và CPA (hoặc đôi khi kết hợp giữa CPC, CPA, CPM).
là siêu liên kết, đồng nghĩa với từ link, là đường dẫn mà người
dùng có thể click vào nó để đi đến trang khác, hoặc trong một

phần của trang. Văn bản, nội dung mà bao gồm các siêu liên kết
(hyperlink) được gọi là “anchor text”
là thuật ngữ chỉ số lần xuất hiện của quảng cáo, đôi khi chỉ số
này khơng phản ánh chính xác thực tế vì có thể quảng cáo xuất
hiện ở cuối trang nhưng người dùng khơng kéo xuống tới quảng
cáo đó vẫn có thể được tính là 1 impression.
là một liên kết từ một trang web khác đến trang web của bạn, hay
còn gọi là Back Link. Nếu bạn có nhiều Inbound link thứ hạng
website của bạn trên Google chắc chắn sẽ được cải thiện.


STT

Thuật ngữ

58

Index

59

Internal link

60

Javascript

61

Keyword


62

KPI - Key Performance Indicator

63

64

65

Landing Page

Long-tail keyword

Meta “Description” Tag

Ý nghĩa
là q trình mà cơng cụ tìm kiếm tìm thấy nội dung của bạn và
sau đó lưu trữ và hiển thị nó trong kết quả tìm kiếm để trả về cho
người dùng. Để kiểm tra xem website của bạn đã được index hay
chưa, bạn chỉ cần vào Google và gõ vào tên miền của website
mình, để xem bao nhiêu trang của website mình được index bạn
gõ vào như sau: “site:ngocchinh.com”. Thay ngocchinh.com
bằng tên miền của bạn.
là một liên kết từ trang này sang trang khác trên cùng một trang
web, ví dụ như từ trang chủ của bạn đến trang sản phẩm của bạn.
Xây dựng hệ thống Internal link tốt sẽ giúp website cải thiện thứ
hạng trên cơng cụ tìm kiếm.
là một loại ngơn ngữ lập trình cho phép các nhà quản trị, thiết kế

web áp dụng nhiều hiệu ứng hay thay đổi nội dung trang web của
họ để hiển thị cho người xem. Cơng cụ tìm kiếm thường khó đọc
nội dung ở bên trong của Javascript.
Khi bạn tìm bất cứ những thông tin nào bạn muốn hãy đánh vào
công cụ tìm kiếm và sử dụng những từ khóa. Ví dụ bạn có thể
dùng từ khóa “vietnam”, “vietnamese” hay “vietnam
informations” để tìm kiếm thơng tin về Việt Nam trên mạng
Internet.
Là các chỉ số để đánh giá hiệu quả của một chiến dịch quảng cáo
Landing Page là một trang web (khác với 1 website) được tao ra
nhằm mục đích thu hút người truy cập trong chiến dịch quảng
cáo, Landing Page có mục tiêu là chuyển đổi từ khách truy cập
trở thành khách hàng thơng qua Form đăng ký, Form liên hệ…,
Ngồi ra Landing Page còn là thuật ngữ dùng chỉ trang đích của
một chiến dịch SEO, hay quảng cáo Adwords, Quảng cáo
banner…
Long-tail keyword là những từ khóa dài, mang tính chi tiết về 1
sản phẩm, dịch vụ hay một vấn đề nào đó. Những từ khóa dài sẽ
tiếp cận chính xác với mục tiêu hơn, giảm thiểu độ cạnh tranh so
với các từ khóa ngắn, chung chung. Ví dụ: từ khóa “phần mềm”
sẽ có tính cạnh tranh rất cao và khơng đúng mục tiêu của người
cần tìm, nhưng với từ khóa dài “phần mềm chỉnh sửa ảnh” người
ta sẽ tìm đúng trang cần tìm hơn.
Cơng cụ tìm kiếm cho phép bạn ở bất kỳ đây cũng có thể sử
dụng từ 135 đến 395 ký tự trong thẻ Meta “Description”. Bởi vì
ở đây chính là cái sẽ hiển thị site của bạn cho tất cả những người
truy cập cơng cụ tìm kiếm và đảm bảo rằng 135 ký tự đầu sẽ hiển
thị chính xác website của bạn.



STT

66

Thuật ngữ

Meta “keywords” Tag

67

Meta Keywords

68

Meta tags

69

Meta title

70

Metadata

71

72

73


Mozrank

Newbie

Newbie

Ý nghĩa
Đây chính là nơi chính xác cho các từ khố. Danh sách từ khoá
của bạn cần ngắn gọn, sử dụng cả từ đơn và cụm từ. Phần lớn
những người truy cập công cụ tìm kiếm đơi khi gõ từ khố sai và
vì thế bạn cần có danh sách các từ khố đánh sai.
là một yếu tố phổ biến và nổi tiếng nhất trong lịch sử của các
cơng cụ tìm kiếm, nó được dùng để mô tả nội dung của một trang
web. Tuy nhiên, các cơng cụ tìm kiếm nhanh chóng nhận ra rằng
thẻ meta keywords này thường khơng chính xác hoặc gây hiểu
lầm và thường xuyên dẫn đến các trang web rác. Đó là lý do tại
sao thẻ meta keywords khơng cịn được các cơng cụ tìm kiếm
đánh giá cao.
là một thuật ngữ tồn diện bao gồm các thẻ tiêu đề (Title), thẻ
mơ tả (Description) và thẻ từ khóa (Keyword). Ba thẻ này gộp lại
với nhau gọi là các thẻ meta (meta tag). Các thẻ meta cung cấp
thông tin về một trang web, giúp cơng cụ tìm kiếm phân loại
chúng một cách chính xác.
hay còn gọi là thẻ tiêu đề. Tiêu đề là dòng text hiển thị đầu tiên
của trang web và được in đậm trên kết quả tìm kiếm của các
cơng cụ tìm kiếm.
là một mơ tả ngắn gọn về một trang hay bài viết. Đó là nơi bạn
đặt các nội dung liên quan và làm sao để thu hút người click vào
website của bạn trên trang kết quả tìm kiếm. Một đoạn mơ tả tốt
dài khoảng hai dịng (khơng q 160 ký tự).

được viết tắt là mR. Mozrank là một đơn vị tính Link popularity
score do tổ chức SEOMoz thiết lập, Giá trị mozRank được
SEOMoz quy định là một số logarit từ 1 đến 10. Bất kỳ trang nào
cũng có mozRank tương ứng bởi số lượng và chất lượng của
những liên kết đến chúng; trang nào nhận được nhiều liên kết có
chất lượng hơn thì mozRank sẽ cao hơn.
Newbie là thuật ngữ có nghĩa là Người mới - Thuật ngữ này
thường áp dụng cho những người chưa biết sử dụng máy tính và
Internet hoặc mới tham gia vào một lĩnh vực nào đó liên quan tới
internet. Bạn đang mày mị tìm hiểu về Google Adsense? Bạn là
một newbie về Adsense, hay bạn là một người đang tập chăn gà.
là thuật ngữ có nghĩa là Người mới .Thuật ngữ này thường áp
dụng cho những người chưa biết sử dụng máy tính và Internet
hoặc mới tham gia vào một lĩnh vực nào đó liên quan tới
internet. Bạn đang mày mị tìm hiểu về Google Adsense? Bạn là
một newbie về Adsense, hay bạn là một người đang tập chăn gà


STT

Thuật ngữ

74

Nofollow

75

Online Marketing


76

Organic Search Result

77

Pageviews

78

Paid Listing

79

80

Panda

Payment Threshold

81

Payment Threshold

82

Permalink

83


Pop Under Ad

Ý nghĩa
Nofollow là một thuộc tính liên kết, là một cách để bạn thơng
báo cho cơng cụ tìm kiếm biết là không lần theo liên kết này.
Nofollow được áp dụng với 2 hình thức: 1 là qua thẻ Meta, 2 là
qua thẻ liên kết
là hình thức marketing dựa trên các cơng cụ của internet. Online
Marketing bao gồm nhiều cơng cụ/hình thức như: Display
Advertising, SEM – Search Engine Marketing, Email Marketing,
Social Marketing…
là kết quả tìm kiếm tự nhiên trong trang kết quả tìm kiếm của các
cơng cụ tìm kiếm. Ngồi Organic Search Result trang kết quả tìm
kiếm cịn có Paid Search Result.
Số trang web được mở – Chỉ số này tác động đến thu nhập của
publisher khi tham gia vào các mạng quảng cáo. Pageviews càng
cao càng mang lại nhiều Impression và Click và giúp làm tăng
thu nhập. Pageviews của website còn thể hiện độ lớn của website
đó.
Thuật ngữ này thể hiện việc phải trả tiền để được xuất hiện trên 1
website, đó có thể là trang kết quả tìm kiếm của các Search
Engine hay một trang web danh bạ nào đó.
Google Panda được ra đời để thay thế cho Google Cafein. Với
tầm nhìn rõ ràng của Google Panda là loại bỏ những nội dung
rác, nội dung copy, loại bỏ những website có chất lượng kém mà
khơng có giá trị cho người sử dụng… Google Panda là bộ lọc
quan trọng để cải tiến các kết quả tìm kiếm mới của Google.
Payment Threshold là mức thu nhập tối thiểu để yêu cầu thanh
toán. Là mức thu nhập tối thiểu mà bạn phải đặt được trước khi
muốn yêu cầu thanh toán từ các mạng Affiliate. Ví dụ, với

Google Adsense mức tối thiểu là 100 USD, Chitika và Infolinks
mức tối thiểu là 50 USD. Mức Payment Threshold cịn phụ thuộc
vào hình thức thanh tốn (Payment Method) mà bạn lựa chọn. Ví
dụ thanh tốn qua Western Union, Paypal hay Check…
là mức thu nhập tối thiểu để yêu cầu thanh toán. Là mức thu
nhập tối thiểu mà bạn phải đặt được trước khi muốn yêu cầu
thanh toán từ các mạng Affiliate. Ví dụ, với Google Adsense
mức tối thiểu là 100 USD, Chitika và Infolinks mức tối thiểu là
50 USD. Mức Payment Threshold cịn phụ thuộc vào hình thức
thanh tốn (Payment Method) mà bạn lựa chọn. Ví dụ thanh toán
qua Western Union, Paypal hay Check…
là một địa chỉ URL của một bài viết cụ thể trên một website.
là hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa sổ mới phía dưới
cửa sổ hiện tại.


STT
84

85

Thuật ngữ
Pop Up Ad

PPC

86

Publisher


87

Ranking Factor

88

Referrer

89

ROI – Return on Investment

90

Search Engine Marketing

91

SEM

92

SEO

93

SEO: Search engine optimization

Ý nghĩa
Là hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa sổ mới phía dưới

cửa sổ hiện tại. Hình thức này cũng khơng cịn được áp dụng phổ
biến.
à viết tắt của Pay Per Click (trả tiền theo nhấp chuột). Một loại
hình quảng cáo mà trong đó người quảng cáo đặt quảng cáo của
mình tại một địa điểm nào đó (cơng cụ tìm kiếm, website), và bất
cứ khi nào khách thăm nhấp chuột vào quảng cáo của bạn, bạn sẽ
bị mất một chi phí nhất định tương ứng với nhấp chuột đó, giá bỏ
thầu cho một click càng cao bạn càng được liệt kê ở các vị trí
cao, do vậy sẽ thu được một lượng khách thăm lớn hơn. Google
Adwords là một chương trình PPC điển hình.
Thuật ngữ nói đến những nhà xuất bản website, những người sở
hữu website/ hoặc chính 1 website nào đó. Publisher tham gia
đặt các quảng cáo cho các Advertiser và có được thu nhập.
Thankiu.com cũng là 1 publisher, tại Việt Nam có nhiều publiser
lớn như: Vnexpress, 24h.com.vn, Dantri, Ngoisao.net, Zing…
là những yếu tố để các cơng cụ tìm kiếm xếp hạng một trang nào
đó, chẳng hạn như số lượng các liên kết (backlink), hoặc các nội
dung, các thẻ meta tags trên trang đó…
là thơng tin được gửi bởi trình duyệt của người dùng khi họ di
chuyển từ trang này sang trang khác. Nó bao gồm thông tin địa
chỉ trang web mà họ truy cập trước đó.
Hiệu quả trên ngân sách đầu tư. Chỉ số này thường kết hợp với
CPA để biết được để có một khách hàng doanh nghiệp phải tốn
bao nhiêu chi phí, và sau cả chiến dịch với 1 khoản ngân sách
nhất định thì doanh nghiệp thu lại được hiệu quả gì?
Marketing qua cơng cụ tìm kiếm, bao gồm Google Adwords và
SEO
Search Engine Marketing là hình thức Marketing qua cơng cụ
tìm kiếm, bao gồm Google Adwords và SEO
SEO – Search Engine Optimization: Tối ưu hố cơng cụ tìm

kiếm. Tập hợp các phương pháp làm tăng tính thân thiện của
Website đối với động cơ tìm kiếm với mục đích nâng thứ hạng
của Website trong trang kết quả tìm kiếm theo một nhóm từ khố
mục tiêu nào đó.
Tối ưu hố (cho) động cơ tìm kiếm. Tập hợp các phương pháp
làm tăng tính thân thiện của Website đối với động cơ tìm kiếm
với mục đích nâng thứ hạng của Website trong trang kết quả tìm
kiếm theo một nhóm từ khố mục tiêu nào đó.


STT

Thuật ngữ

94

SERP-Search Engine Result Page

95

Sitemap

96

Skycraper

97

Social Media / Social Marketing


98

Social Networks

99

SSL – Secure Socket Layer

100

Subscribe

101

Unique Visitor

102

Usability

103

Visit
Visitor

104

Ý nghĩa
là trang kết quả tìm kiếm được hiển thị sau khi người dùng thực
hiện một thao tác tìm kiếm.

Bản đồ/sơ đồ website – Có hai loại Sitemap: 1. Sitemap dành
cho Search Engine thường có định dạng sitemap.xml, giúp các
Search Engine dễ dàng craw thông tin trên website; 2. Sitemap
dành cho người dùng giúp người dùng dễ dàng theo dõi và tìm
hiểu website.
Một kích thước quảng cáo phổ biến và được IAB khuyến khích
sử dụng, kích thước 160x600px hoặc 120x600px
Social Media hay Social Marketing là hình thức marketing thông
qua các mạng xã hội, ứng dụng mạng xã hội vào việc làm
marketing.
Social networks là tên gọi chung cho các mạng xã hội. Social
Networks có thể được chia thành nhiều nhóm lĩnh vực:
Lớp bảo mật SSL
ubscribe nghĩa là đăng ký nhận thông tin (giống Follow trên
twitter) khi bạn Subscribe một người hoặc website tức là bạn
theo đăng ký nhận các thơng tin theo dõi về người hoặc website
đó. Website của bạn nên có nhiều phương tiện khác nhau mà qua
đó người dùng có thể đăng ký nhận thơng tin, nên bao gồm email
và RSS.
là chỉ số thể hiện số người truy cập duy nhất/không bị trùng lặp
vào 1 website nào đó trong 1 khoảng thời gian.
Thuật ngữ online marketing này thể hiện sự tiện dụng, tính dễ sử
dụng của website đối với người dùng.
Số lượt ghé thăm website
Số người ghé thăm website



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×