Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Ôn thi THPTQG môn sinh học phần ứng dụng di truyền và di truyền người, tuyển chọn đề thi đh các năm theo chủ đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (918.09 KB, 25 trang )

CHỦ ĐỀ 5- ỨNG DỤNG TRUYỀN VÀO CHỌN GIỐNG
Họ và tên………………………………………………………………………………………………………………. Lớp…………………………………………
Tạo giống thuần

Tạo dòng thuần-> Cho lai các dòng thuần chủng khác nhau, chọn lọc-> Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ

Tạo giống có ưu thế lai

Tạo dòng thuần-> Cho lai các dòng thuần chủng khác nhau

Tạo
Tạo giống
giống dựa
dựa trên
trên
nguồn
nguồn BDTH
BDTH

Sử dụng tác nhân vật lý

Tạo
Tạo giống
giống dựa
dựa trên
trên
nguồn BDTH
BDTH
nguồn

Sử dụng tác nhân hóa học



Sốc nhiệt

Nuôi cấy hạt phấn

Hạt phấn (n) -> Cây 2n

Nuôi cấy mô tế bào

TB 2n -> Cây 2n

Chọn lọc dòng TBXM có nguồn biến dị

TB 2n -> TB ĐB -> Cây ĐB

Lai TB (dung hợp TB trần)

TB 2nA x TB 2nB -> Cây lai 4nAB

CNTB thực vật

CD 3- ỨNG DỤNG DTH

Công
Công nghệ
nghệ tế
tế bào
bào

Cấy truyền phôi


CNTB động vật

Nhân bản vô tính

CN tạo ADN tái tổ hợp

Bước 2- Chuyển ADN TTH vào TB nhân
Bước 3- Phân lập dòng

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

Dung hợp nhiều phôi -> Phôi lai

Tách phôi

Tách 1 phôi thành nhiều phôi

Biến đổi phôi

Tạo ra nhiều phôi khác nhau từ phôi ban đầu

Cừu Doli

Bước 1- Tạo ADN tái tổ hợp
Công
Công nghệ
nghệ gen
gen


Nhập phôi

1


5.0

CHỦ ĐỀ 5- ỨNG DỤNG DI TRUYỀN VÀO CHỌN GIỐNG
1- Tạo giống dựa trên nguồn BDTH; 2- Tạo giống bằng phương pháp gây ĐB; 3- Tạo giống bằng cong nghệ tế bào
4- Tạo giống bằng công nghệ gen; 5- Tổng hợp

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

2


5.1.0

1.

5.1

2.

5.1

3.

5.1


4.

5.1

5.

5.1

6.

5.1

7.

5.1

8.

5.1

NỘI DUNG 1 – TẠO GIỐNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Câu 11: ĐH: 2010 Mã đề thi 381) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo.
B. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau.
D. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
Câu 52: ĐH: 2010 Mã đề thi 381) Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các
bước sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng có
kiểu gen mong muốn.

(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. Trình tự đúng của các bước là:
A. (1) → (2) → (3).
B. (2) → (3) → (1).
C. (3) → (1) → (2).
D. (3) → (2) → (1).
Câu 42: ĐH 2012 Mã đề thi 279) Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần
chủng khác nhau.
C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng
thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
D. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
Câu 12: THPTQG 2015) Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
D. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
Câu 1: ĐH 2008- Mã đề thi 379) Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm
sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là
A. 1.
B. 6.
C. 8.
D. 3.
Câu 38: ĐH 2008- Mã đề thi 379) Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là:
A. aabbdd × AAbbDD.
B. aaBBdd × aabbDD.
C. AABbdd × AAbbdd.
D. aabbDD × AABBdd.
Câu 42: ĐH 2008- Mã đề thi 379) Các giống cây trồng thuần chủng

A. có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều đời.
B. có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử.
C. có năng suất cao nhưng kém ổn định.
D. có thể được tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ qua vài thế hệ.
Câu 49: ĐH: 2010 Mã đề thi 381) Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen
AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành:

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

3


A. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số
thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
B. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có
kiểu gen AAbbDD.
C. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào
học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD.
D. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2. Các cây có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở
F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD.

9.

5.1

10.

5.1
5.2.0


11.

5.2

12.

5.2

13.

5.2
5.3.0

14.

5.3

15.

5.3

Câu 19(TN2009 – MĐ159): Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được con lai có năng suất, sức chống chịu, khả
năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Hiện tượng trên được gọi là
A. thoái hoá giống.
B. đột biến.
C. di truyền ngoài nhân.
D. ưu thế lai.
Câu 7(TN2014- MĐ 918): Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ưu thế lai?
A. Lai khác dòng kép.
B. Lai khác dòng đơn.

C. Lai phân tích.
D. Lai thuận nghịch.
NỘI DUNG 2 – TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
Câu 38: ĐH 2011 - Mã đề thi 162) Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội. Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là
A. (2) và (4).
B. (1) và (3).
C. (3) và (4).
D. (1) và (2).
Câu 8: ĐH 2008- Mã đề thi 379) Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là
A. gây đột biến bằng sốc nhiệt.
B. chiếu xạ bằng tia X.
C. lai hữu tính.
D. gây đột biến bằng cônsixin.
Câu 3(TN201-MĐ381): Trong công tác giống, hướng tạo ra những giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp dụng đối với những loại
cây nào sau đây?
A. Điều, đậu tương.
B. Cà phê, ngô.
C. Nho, dưa hấu.
D. Lúa, lạc.
NỘI DUNG 3– TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Câu 36: ĐH: 2010 Mã đề thi 381) Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Câu 15 : ĐH 2014 – Mã đề 538) Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp

nào sau đây?
A. Lai tế bào xôma khác loài.
B. Công nghệ gen.

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

4


16.

5.3

17.

5.3

18.

5.3

19.

5.3

20.

5.3

21.


5.3

22.

5.3

23.

5.3

C. Lai khác dòng.
D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.
Câu 10: THPTQG 2015) Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
D. Tạo ra cừu Đôly.
Câu 26: THPTQG 2014) Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài?
A. Gây đột biến nhân tạo kết hợp với chọn lọc.
B. Dung hợp tế bào trần khác loài.
C. Nuôi cấy hạt phấn.
D. Nuôi cấy mô, tế bào.
Câu 42: ĐH: 2009 Mã đề thi 297) Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau
đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các
con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

Câu 56: ĐH 2011 - Mã đề thi 162) Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai
loài khác nhau nhờ phương pháp
A. dung hợp tế bào trần.
B. nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo.
C. chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
D. nuôi cấy hạt phấn.
Câu 51: ĐH 2012 Mã đề thi 279) Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó
lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
A. 32.
B. 5.
C. 16.
D. 8.
Câu 44: ĐH 2013 -Mã đề thi 196) Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống.
B. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.
C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
D. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 9: ĐH 2014 – Mã đề 538) Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
A. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.
B. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.
C. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
D. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu.
Câu 38: THPTQG 2015) Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây
con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe.
(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee.
(4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe.

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.


5


24.

5.3

25.

5.3

26.

5.3

A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 15: THPTQG 2016) Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb.
B. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên.
C. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen AaBB.
D. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau và giống với cây mẹ.
Câu 38(TN2011- MĐ 146): Để giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây ban đầu có kiểu gen quý tạo nên một quần thể
cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng
A. phương pháp gây đột biến.
B. công nghệ gen.

C. phương pháp lai xa và đa bội hóa.
D. công nghệ tế bào.
Câu 25(TN201-MĐ381): Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống
thông thường không thể tạo ra được?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Gây đột biến nhân tạo.
D. Nhân bản vô tính.
Câu 45 (CD2013): Cho các bước tạo động vật chuyển gen:
(1)
Lấy trứng ra khỏi con vật.

(2)

Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.

(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
27.

5.3

(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi. Trình tự đúng trong quy trình tạo
động vật chuyển gen là
A. (1) → (3) → (4) → (2).
C. (2) → (3) → (4) → (2).

Câu 113 (THPTQG2017-MĐ203). Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi bò có kiểu gen AaBbDdEE thành nhiều phôi rồi
cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 6 bò con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau
đây sai?
A. 6 bò con này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con.

B. 6 bò con này có bộ nhiễm sắc thể giống nhau.
C. Trong cùng một điều kiện sống, 6 bò con này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau.
D. 6 bò con này không nhận gen từ các con bò cái được cấy phôi.

28.

29.

B. (3) → (4) → (2) → (1).
D. (1) → (4) → (3) → (2).

5.4.0
5.4

NỘI DUNG 4– TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN
Câu 19: ĐH 2008- Mã đề thi 379) Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền
A. là phân tử ADN mạch thẳng.
B. là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật.

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

6


30.

5.4

31.


5.4

32.

5.4

33.

5.4

34.

5.4

35.

5.4

36.

5.4

C. là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng.
D. có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn.
Câu 57: ĐH: 2009 Mã đề thi 297) Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành xenlulôzơ,
phương pháp không được sử dụng là
A. chuyển gen bằng súng bắn gen.
B. chuyển gen bằng thực khuẩn thể.
C. chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
D. chuyển gen bằng plasmit.

Câu 34: ĐH 2011 - Mã đề thi 162) Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp
insulin của người như sau: (1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người. (2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN
tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người. (3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn. (4) Tạo
ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người. Trình tự đúng của các thao tác trên là
A. (1) → (2) → (3) → (4).
B. (2) → (4) → (3) → (1).
C. (2) → (1) → (3) → (4).
D. (1) → (4) → (3) → (2).
Câu 46: ĐH 2011 - Mã đề thi 162) Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
D. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
Câu 7: ĐH 2008- Mã đề thi 379) ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế bào E. coli
nhằm
A. ức chế hoạt động hệ gen của tế bào E. coli.
B. làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của E. coli.
C. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
D. làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN vi khuẩn.
Câu 11: ĐH: 2009 Mã đề thi 297) Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E.
coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các
dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
A. sinh trưởng và phát triển bình thường.
B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
C. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.
D. bị tiêu diệt hoàn toàn.
Câu 26: ĐH: 2009 Mã đề thi 297) Cho các thông tin sau: (1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit. (2) Vi khuẩn sinh sản
rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. (3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến
đều biểu hiện ngay ở kiểu hình. (4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng. Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải
thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội

là:
A. (2), (4).
B. (3), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (4).
Câu 10: ĐH 2012 Mã đề thi 279) Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

7


37.

38.

5.4

đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
D. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
Câu 28(TN2009 – MĐ159): Trong công nghệ gen, để đưa gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn E. coli, người ta đã sử dụng thể
truyền là
A. tế bào thực vật.
B. plasmit.
C. tế bào động vật.
D. nấm.


5.4

Câu 35(TN2009 – MĐ159):Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng
A. phương pháp cấy truyền phôi.
B. phương pháp lai xa và đa bội hoá.
C. phương pháp nhân bản vô tính.
D. công nghệ gen.

39.

5.4

40.

5.4

41.

5.4

42.

5.4

43.

5.4

44.


5.4

45.

5.4

46.

5.4

Câu 9(TN2011- MĐ 146): Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để
A. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
B. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
D. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
Câu 24(TN2011- MĐ 146): Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là
A. restrictaza.
B. ARN pôlimeraza. C. ADN pôlimeraza. D. ligaza.
Câu 45(TN2011- MĐ 146): Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã được tạo ra nhờ
A. dung hợp tế bào trần. B. gây đột biến nhân tạo. C. công nghệ gen.
D. nhân bản vô tính.
Câu 18(TN201-MĐ381): Để tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt giúp vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà
không bị hỏng, cần áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai hữu tính.
B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Công nghệ gen.
D. Công nghệ tế bào.
Câu 41(TN201-MĐ381): Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, để tạo ra đầu dính phù hợp giữa gen cần chuyển và thể truyền, người ta đã sử
dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn có tên là
A. ARN pôlimeraza.

B. restrictaza.
C. ADN pôlimeraza.
D. ligaza.
Câu 35(TN2014- MĐ 918): Trong kĩ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta có thể sử dụng hai loại thể truyền là
A. plasmit và virut
B. plasmit và nấm men
C. nhiễm sắc thể nhân tạo và virut
D. nhiễm sắc thể nhân tạo và plasmit
Câu 22(TN201-MĐ381): Trong tương lai, một số gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người có thể được thay thế bằng các gen lành nhờ ứng
dụng của phương pháp nào sau đây?
A. Gây đột biến bằng tác nhân vật lí.
B. Liệu pháp gen.
C. Gây đột biến bằng tác nhân hoá học.
D. Công nghệ tế bào.
Câu 45 (CD2014): Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước:
(1)
Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

8


(2) Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
(3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt.
(4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
(5)

Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. Thứ tự đúng của các bước trên là:


A. (3) → (2) → (4) → (5) → (1).
C. (3) → (2) → (4) → (1) → (5).
5.5.0

B. (4) → (3) → (2) → (5) → (1).
D. (1) → (4) → (3) → (5) → (2).
NỘI DUNG 5– PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC

5.6.0

NỘI DUNG 6– TỔNG HỢP

47.

5.6

48.

5.6

49.

5.6

50.

5.6

51.


5.6

Câu 16: ĐH 2008- Mã đề thi 379) Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến
A. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
B. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
C. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể.
D. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 30: ĐH 2008- Mã đề thi 379) Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
A. (1), (3).
B. (3), (4).
C. (1), (2).
Câu 12: ĐH: 2009 Mã đề thi 297) Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:

D. (1), (4).

A. (1), (3).
B. (2), (3).
C. (1), (4).
D. (1), (2).
Câu 56: ĐH 2013 -Mã đề thi 196) Trong công tác giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để
A. rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống.

B. xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên một gen.
C. xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu.
D. xác định mối quan hệ trội, lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể.
Câu 20: ĐH 2014 – Mã đề 538) Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang
nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

9


(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A. 3.

B. 4.

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

C. 1.

D. 2.

10


CHỦ ĐỀ 5: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI


Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

11


Cơ chế phát sinh và biểu hiện của một số bệnh, tật, hội chứng ở người
Lưu ý:
- Gen trên NST thường quy định tính trạng có ở cả nam và nữ.
- Gen trên X, không có trên Y quy định tính trạng cả nam và nữ, tuy nhiên tỉ lệ nam nhiều hơn nữ.
- Gen trên Y, không có trên X tính trạng chỉ có ở nam.
Cách xác định tính chất di truyền của tính trạng
TH1
TH2

Tính trạng con gái (tô màu đen): Gen lăn/ NST
thường

Tính trạng

Cơ chế phát sinh

Bệnh bạch tạng

Đột biến gen lặn trên
NST thường

Bệnh
phenylketonieu

Đột biến gen lặn trên

NST thường

Tính trạng con trai: Gen lăn

TH3

Tính trạng con gái: Do gen trên NST thường (nếu
TT con gái là TT lặn).

Cơ chế biểu hiện
Đột biến gen
Một thuật ngữ dùng chung cho các chứng bẩm sinh rối loạn quá trình sinh tổng hợp ra sắc tố melanin, làm
cho da, tóc và mắt của người bệnh có màu nhạt. Da của người bị bạch tạng dễ bị bỏng nắng, do đó dễ
bị ung thư da. Ngoài ra, bạch tạng còn gây ra rối loạn thị giác, giảmthị lực và sợ ánh sáng
là bệnh do đột biến trong gen mã hoá enzim chuyển hoá pheninalanin-->tirozin.Pheninalanin không được
chuyển hoá nên ứ đọng trong máu -->não làm đầu độc tế bào thần kinh -->bệnh nhân điên dại, mất trí.

Phenylalanine hydrogenaza
Phenylalanin

Tyrosinaza
Tyrosin

(vắng mặt)

Phenylketo niệu
Không phân biến
được mùi PTC
Bệnh máu khó
đông


Đột biến gen lặn trên
NST thường
Đột biến gen lặn trên
NST giới tính

Bệnh mù màu

Đột biến gen lặn trên

(vắng mặt)

Bạch tạng

Không phân biến được mùi PTC

Dihydroxy
phenylalanin
Melanin
(Sắc tố)

Bệnh máu khó đông (Hemophilia) là một bệnh rối loạn chảy máu do thiếu yếu tố cần thiết để làm đông
máu. Bệnh có thể làm chảy máu ở bất kỳ vị trí nào của cơ thể, thậm chí là trong não, nguy hiểm tới tính
mạng. Người bệnh có thân hình gầy gò, da nhợt nhạt, tay, chân bị co rút biến dạng
Rối loạn sắc giác hay loạn sắc giác, thường gọi là mù màu, là một bệnh về mắt làm cho người ta không

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

12



NST giới tính
Bệnh thiếu máu
hồng cầu hình
lưỡi liềm

Đột biến gen trội dạng
thay thế cặp TA = AT ở
vị trí số 6 tlàm thay thế
1 aa của phân tử Hb

Tâm thần phân
liệt

Đột biến gen do nhiều
gen chi phối, các gen
tương tác với nha, trong
đó các gen ĐB có vai
trò quyết định, một số
gen khác chỉ có tác
động nhỏ

Cơ chế phát
sinh bệnh ung
thư

phân biệt được một số màu sắc. Mắt bình thường nhận biết được bảy màu sắc cơ bản (hay ba cơ chế màu
cơ bản).
Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là do nhận yếu tố di truyền tạo Hemoglobin bất thường (HbS)
gây bệnh thiếu máu hồng cầu liềm của cả cha và mẹ.

Hemoglobin bất thường dạng S là do sự thay thế A thành T ở giữa bộ ba mã hóa thứ 6 trên ADN quy định
tổng hợp protein Beta hemoglobin dẫn đến bộ ba mã hóa axit amin glutamic thành axit amin valin làm
biến đổi HbA thành HbS.
Tâm thần phân liệt là một rối loạn tâm thần đặc trưng bởi một sự suy giảm quá trình suy nghĩ và sự thiếu
hụt các đáp ứng cảm xúc điển hình. Các triệu chứng điển hình thường gặp bao gồm sự ảo giác về mặt thính
giác, hoang tưởng hay nhìn thấy những thứ không tồn tại, nói vả nghĩ những điều vô nghĩa. Bệnh gây rối
loạn các chức năng xã hội và ảnh hưởng lớn đến công việc. Bệnh hay gặp ở người trẻ trưởng thành với tỉ lệ
ước tính trên toàn cầu khoảng 0.3–0.7%

B (Gen kiểm soát khối u-gen trội)
Đột biến lặn

b (Mất khả năng kiểm soát khối U-Gen
lặn)

Dot bien troi
Phat sinh
a 
→ A 
→ KhoiU

(gen tiền ung thư-gen lặn) (gen ung thư-gen trội)
Đột biến cấu trúc NST
Hội chứng mèo
kêu (criduchat)

Mất đoạn NST số 5
Bên cạnh tiếng khóc đơn điệu yếu ớt âm vực cao giống tiếng mèo kêu, những dấu hiệu khác giúp bạn nhận
diện hội chứng bao gồm:
Đầu và cằm nhỏ, mặt tròn, mắt cách xa nhau,sống mũi thấp, mí mắt trên có các nếp hình rẽ quạt…

- Nhẹ cân khi sinh, thường tăng trưởng chậm
Khó cho ăn do gặp vấn đề với việc nuốt và bú cũng như trào ngược thực quản. Tình trạng này thường kéo
dài khoảng vài năm đầu đời.

Bệnh ung thư
máu

Mất đoạn NST 21

Ung thư bạch cầu thường được gọi với cái tên khác là ung thư máu, là một loại ung thư ác tính. Căn
bệnh này là hiện tượng bạch cầu trong trong cơ thể người tăng đột biến.
Bạch cầu trong cơ thể vốn đảm nhận nhiệm vụ bảo vệ cơ thể khi, loại tế bào này bị tăng số lượng một cách
đột biến sẽ làm chúng thiếu "thức ăn" và có hiện tượng ăn hồng cầu. Hồng cầu sẽ bị phá hủy dần dần, vì

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

13


Hội chứng Patau

3 NST 13 (2n + 1)

HC Etuốt
HC Đao

3 NST 18 (2n + 1)
3 NST 21 (2n + 1)

HC Tocno (OX)


1 NST 23 (2n - 1)

HC Claipenter
XXY
HC 3X (siêu nữ)
XXX

3 NST 23 (2n + 1):

6.0

1.

2.

6.1

6.1

3 NST 23 (2n + 1):

vậy người bệnh sẽ có dấu hiệu bị thiếu máu dẫn đến chết. Đây cũng là căn bệnh ung thư duy nhất không
tạo ra u
Đột biến số lượng NST
Hầu hết các bé mắc hội chứng Patau chỉ sống được vài ngày (ít hơn 20 ngày) sau khi chào đời. Một số bé
sống được 6 tháng và chỉ một số nhỏ vượt qua được 1 năm. Những bé sống sót sẽ bị khuyết tật lớn trong
học tập và có vấn đề nghiêm trọng về sức khỏe.Đầu nhỏ, sứt môi tới 75%, tai thấp và biến dạng
Trán bé, khe mắt hẹp, cẳng tay gập vào cánh tay
Người ngu đần, cơ thể phát triển không bình thường, cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, lông mi ngắn

và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn, không có con.
thiếu 1 NST số 45. XO thiếu 1 NST X/Y. Triệu chứng: Bệnh biểu hiện ở phụ nữ như: Nữ lùn, cổ ngắn, vú
không phát triển, âm đạohẹp, dạ con hẹp, không có kinh nguyệt, trí nhớ kém
Mang bộ NST 47 có thêm 1 NST X: XXY. Triệu chứng: Nam người cao, chân tay dài, mù màu, ngu
đần, tinh hoàn nhỏ.
Mang bộ NST 47 có thêm 1 NST X: XXX. Triệu chứng: Nữ vô sinh, rối loạn kinh nguyệt, buồng trứng và
dạ con không phát triển, si đần.
CHỦ ĐỀ 5- DI TRUYỀN Y HỌC TƯ VẤN (DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI)

Câu 2. Bệnh phêninkêtô niệu
A. do đột biến trội nằm trên NST thường gây ra
B. cơ thể người bệnh không có enzim chuyển hóa tirôzin thành phêninalanin
C. nếu áp dụng chế độ ăn có ít pheninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế được bệnh nhưng đời con vẫn có gen bệnh
D. do gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính gây ra
Câu 36(CĐ2008- MĐ 524): Có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để nghiên cứu các quy luật di truyền ở người khi không thể tiến hành
các phép lai theo ý muốn?
A. Phương pháp nghiên cứu tế bào.
B. Phương pháp nghiên cứu tế bào kết hợp với nghiên cứu trẻ đồng sinh.
C. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Câu 2(CĐ 2009-MĐ 297): Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY

3.

6.1

đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận
A. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
B. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
C. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.

D. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

14


4.

5.

6.

7.

8.

6.1

6.1

6.1

6.1

6.1

9.

6.1


10.

6.1

Câu 13(CĐ 2009-MĐ 297): Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu.
(2) Bệnh ung thư máu.
(3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Tơcnơ.
(6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
A. (1), (2), (5).
B. (2), (3), (4), (6).
C. (1), (2), (4), (6).
D. (3), (4), (5), (6).
Câu 47(CĐ 2010 –MĐ 251): Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.
B. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
C. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
D. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
Câu 48(CĐ 2011-MĐ 496): Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu.
(2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Tơcnơ.
(4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là
A. (3) và (4).
B. (2) và (3).

C. (1) và (2).

D. (1) và (4).

Câu 51(CĐ 2011-MĐ 496): Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Tật dính ngón tay 2 và 3. (2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Claiphentơ. (4) Hội chứng Etuôt.
Các tật và hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính là
A. (3) và (4).
B. (2) và (4).
C. (2) và (3).

D. (1) và (3).

Câu 1. Ở người, bệnh và hội chứng nào sau đây xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới ?
1.bệnh mù màu
2.bệnh máu khó đông
3.bệnh teo cơ
4.hội chứng đao
5.hội chứng Claiphentơ
6.bệnh bạch tạng
A. 3, 4, 5, 6
B. 1, 2
C. 1, 2, 5
D. 1, 2, 4, 6
Câu 3. Đối với y học, di truyền học có vai trò
A. tìm hiểu nguyên nhân, phòng ngừa và điều trị một phần cho một số bệnh, tật di truyền bẩm sinh trên người
B. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân chẩn đoán và dự phòng cho một số bệnh di truyền và một số các dị tật bẩm sinh trên người
C. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và chẩn đoán cho một số bệnh di truyền và một số bệnh tất bẩm sinh trên người
D. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế của một số bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến

Câu 4: Bằng phương pháp tế bào học người ta phát hiện được các tật, bệnh, hội chứng di truyền nào ở người?

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

15


(1) Hội chứng Tơcnơ
(2) Hội chứng AIDS
(3) Bệnh máu khó đông
(4) Bệnh bạch tạng
(5) Hội chứng Claiphenter
Phương án đúng là
A. (1), (5), (6), (7)
B. (1), (3), (5), (7), (8), (10)

11.

12.

13.

6.1

6.1

6.1

(6) Hội chứng Đao
(7) Bệnh ung thư máu

(8) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
(9) Tật có túm lông ở vành tai
(10)Bệnh phenylketo niệu.
C. (1), (5), (6), (9), (10)
D. (2), (3), (4), (7), (8)

Câu 5: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?
A. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.
B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử.
C. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.
D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.
Câu 8: Ý nghĩa cơ bản nhất của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là :
A. Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng.
B. Biết các tính trạng nào ở loài người chủ yếu do kiểu gen, các tính trạng nào chủ yếu do môi trường quyết định.
C. Xem xét đặc điểm tâm lí, sinh lí ở loài người.
D. Nghiên cứu về kiểu gen của trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng.

Câu 89 (THPTQG2017-MĐ203). Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây do đột biến nhiễm sắc thể gây nên?
A. Bệnh máu khó đông.
B. Hội chứng AIDS.
C. Hội chứng Đao.
D. Bệnh bạch tạng.
Câu 37(TN2014- MĐ 918): Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một gen có hai alen quy định

14.

6.2

1


2

3

5

6

7

4

Ghi chú :
: Nữ bình thường

8

9

: Nữ bị bệnh
: Nam bình thường

Cho biết không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
A. Alen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
B. Alen gây bệnh là alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. Alen gây bệnh là alen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Alen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
15.

6.2


Câu 28(CĐ 2009-MĐ 297): Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình
thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

16


bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là
A. 0,25%.
B. 0,025%.

16.

6.2

C. 0,0125%.

D. 0,0025%.

Câu 20(CĐ 2011-MĐ 496): Trong quá trình phát sinh trứng của người mẹ, cặp nhiễm sắc thể số 21 nhân đôi nhưng
không phân li tạo tế bào trứng thừa 1 nhiễm sắc thể số 21 còn các cặp nhiễm sắc thể khác thì nhân đôi và phân li bình thường. Quá trình phát
sinh giao tử của người bố diễn ra bình thường. Trong trường hợp trên, cặp vợ chồng này sinh con, xác suất để đứa con mắc hội chứng Đao

A. 100%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 12,5%.
Câu 36(CD 2012): Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định,

alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất
sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là

17.

6.2

A.

7
8

.

B.

8

.

9

C.

5

.

D.


6

3

.

4

Câu 30(CD- 2013): Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

18.

6.2

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh này của cặp vợ chồng
III13 – III14 là
A. 1/6.
B. 1/4.
C. 1/8.
D. 1/9.

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

17


19.

6.2


Câu 10: Khảo sát sự di truyền về một bệnh (viết tắt là H) ở người qua 3 thế hệ như sau:

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

18


4
3
2
4

1
1
3
2
2

1

Nam bình thường
Nam bị bệnh
Nữ bình thường
Nữ bị bệnh

III

II
I


Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

19


20.

6.2

Câu 11: Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường qui định, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ
chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng.Về mặt lý thuyết, hãy tính xác suất để họ sinh 3 người con trong đó có cả
trai lẫn gái và ít nhất có được một người không bị bệnh
A. 63/64
B. 189/256
C. 9/512
D. 63/512
Câu 12: Cho sơ đồ phả hệ sau

21.

Quy ước :

: nam bình thường
: nam bị bệnh
: nữ bình thường
: nữ bị bệnh

6.2
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra
đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là


1
A. 6

1
B. 8

1
C. 3

1
D. 4

Câu 15: Cho sơ đồ phả hệ sau:

22.

6.2

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột
biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng bị mắc bệnh là
A. 1/12.
B. 1/8.
C. 1/6.
D. 1/16.
23.

6.2

Câu 17: (ĐH 2012) : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội

hoàn toàn.

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

20


Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Xác suất người con đầu lòng của
cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là

1
18
A.

1
32
B.

1
4

1
9

C.

D.

Câu 18: (CĐ 2011) Cho sơ đồ phả hệ sau:


24.

6.2
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở
tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng (8) vả (9) trong phả hệ này sinh ra đứa con gái mắc bệnh trên là bao nhiêu?
A. 1/9
B. 2/3
C. 1/18
D. 7/8

25.

6.2

Câu 19: (CĐ 2012) Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen
trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con
đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 - III.13 trong phả hệ này là

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

21


A. 7/8

B. 8/9

C.5/6

D. 3/8


Câu 20: (CĐ 2013) : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

26.

6.2
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh này của cặp vợ chồng III13 III14 là
A. 1/6.
B. 1/4.
C. 1/8.
D. 1/9.
Câu 21: (ĐH 2010): Cho sơ đồ phả hệ sau

27.

6.2
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả
các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là

1
3
A.
28.

6.2

1
8
B.


1
6

1
4

C.

D.

(ĐH 2009)

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

22


Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền
của một bệnh nhân do một trong hai gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả các thế hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong
phả hệ này sinh đứa con gái bị mắc bệnh trên là:
A. 1/12
B. 1/9
C. 1/6
D. 1/8
10 (ĐH 2010): Cho sơ đồ phả hệ sau
Quy ước :

29.

: nam bình thường

: nam bị bệnh
: nữ bình thường
: nữ bị bệnh

6.2
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả
các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là

1
3
30.

6.2

1
8

1
6

1
4

A.
B.
C.
D.
Câu 40(MH L1-2017). Cho phả hệ về sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định:

Cho biết không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu suy luận sau đây đúng?

(1) Bệnh do alen trội nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

23


(2) Có thể xác định được chính xác tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ.
(3) Xác suất sinh con không bị bệnh này của cặp vợ chồng ở thế hệ III là 1/2.
(4) Có ít nhất 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(5) Những người không bị bệnh ở thế hệ I và III đều có kiểu gen giống nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 40(TN L2- 2017). Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do một trong hai alen của một gen quy định:

I
II

7

56

III
31.

6.2

4


3

2

1

12

8

9

10

13 ?

14

11

Quy ước:
: Nữ không bị bệnh
: Nam không bị bệnh
: Nữ bị bệnh M
: Nam bị bệnh M

15

Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ trên?
I.

Bệnh M do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.

II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của cặp vợ chồng II 7 - II8 là 1/4.
IV.

Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III13 - III14 là 5/12.
A. 1.

32.

6.2

B. 2.

C. 3.

D. 4.

(THPTQG2017-MĐ203)

A. Người sô 4, sô 5 và sô 8 chăc chăn có kiêu gen giông nhau.
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

24


B. Xác định được chính xác kiểu gen của 10 người trong phả hệ.
C. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và chi bị bệnh p của cặp 13 - 14 là 1/12.
D. Xác suất người số 7 mang kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen là 2/3.


Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018.

25


×