Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Học tiếng anh bằng phương pháp trộn ngôn ngữ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.9 MB, 36 trang )

TRON NGON
NGU I


1"
ae

~”

_

..





-=

*“



»

tm

-”es

TY tựa


`

~

ee Da

.

meee
=
mbes A
=

s

é



P

Í

ANH TRAI MUA!
Witten by Lythuyni
/>

¢ Nam 18 tuổi, lần đầu tiên run into/come across/ bump into (bat gap) nang dang no dua
cũng nhóm bạn trong sân trường, tui da have a crush on her (say nang nang Ay). Do la lan
dau tién trong doi, tui believe in love at first sight (tin vao tinh yéu sét danh)


¢ Tui cha hiéu sao, minh lai have feelings for her (rung d6ng vi nang). Boi vi nang is just not
my type/just not my cup of tea (cha phai la ‘gu’ cua tui). My dream lover (người con gái
trong mộng của tui), phải là một cơ gái có long, jet-black hair (mái tóc dài đen tuyền),
radiant complexion (nước da rang ro), va slender figure (dang người mãnh khánh). Ngược
lại, nàng của tui lại be slightÌly overweight (ú ú, tròn tròn), và lúc nào cũng xộc vào lớp với

disheveled hạr (mái tóc rối bù). Kiểu như “gió bão cấp 13 vừa ập đến à?”


° Thế đấy, vậy mà hôi đầu khi tui flirt with her (thả thính), rồi bare my heart to her (tỏ tình)
nàng cịn làm giá và turn me down (từ chối tui) thắng thừng. Tui be broken-hearted (that
tình điêu đứng) vì sự vơ tình của nàng. Ai đã từng u, chắc cũng biết there"s nothing sadder
than unrequited love (ko gì bn hơn khi tình u khơng được đáp trả)

¢ Da nhiều lần, tui ty nhu phai move on/get over her (quên cô ấy đi), nhưng cái dáng vẻ ú ú,

mái tóc rối bù “đáng u' ấy khơng thể nào xóa mờ di trong tâm trí tơi được (can't get her out
of my mind). Thé la tui be in one-sided love with her (phải chịu đựng cảnh tình đơn
phương héo Ua) for a long period of time (trong mot khoang thoi gian dài)


° Buổi chiều mùa đông năm ấy, nàng hẹn tui ra gốc cây bang, dui vào tay tui một mẫu giấy roi
run away without saying a word (chay mat hut di khong noi gì thêm). Cầm tờ giấy trong tay
make my heart leap and my blood dance (tim tui dap loạn nhịp). Hồng lẽ, nàng đã fall for

me (guc nga)? Thinh tha bay lau nay finally pay off (cuối cting da ‘dinh’ roi w)?!

° _ Mở tờ giấy ra, tui đọc như “cắn từng chữ một




J7

° Thế là, tui đã spend my whole youth (dành cả tuổi thanh xuân của mình), chỉ để làm......anh
trai mưa của nàng mà thơi!


Run into/come across/ bump into someone: gap ai do mot cach tinh co.
¢ Kim ran into someone she used to know at school the other day (Kim tinh co gap lai mot

người cô từng biết ở trường những ngày trước)
Have a crush on someone: có cảm tình với ai đó (giữa nam và nữ)

¢ She had a crush on Max in sixth grade (cơ ấy có cảm tình mới Max hơi lớp 6)
Have feelings for someone: co tình cảm với ai đó.

¢ Did he still have feelings for her? (anh ấy van cịn tình cảm cơ ấy à?)


Get over: vuot qua

¢ They’re upset that you didn’t call, but they'll get over it (họ rất buôn khi em đã khơng gọi,
nhưng họ sẽ vượt qua điêu đó thơi)
Fall for: yéu/guc nga
¢ She always falls for older men (cé ay lu6n guc nga truoc nhitng ngwoi dan 6ng dirng tudi hon)
Pay off: thanh cong (to result in success)
¢ | hope all this work pays off (toi hy vong tất cả những việc này sẽ thành công)
Just not one’s type/just not one”s cup oftea:


khơng phải gu/mẫu người u thích.

° He's anice enouph guy - he's just not my type (anh rat tốt, nhưng em rất tiếc ^^)


Néu ban la:

Một người mất gốc

> Bạn học English mãi vẫn ‘dam chan tai cho’
> Bạn quay cuồng ko biết phải bắt đầu từ đâu.

> Hãy inbox trực tiếp cho mình theo địa chỉ Facebook:

để được ĐÁ THƠNG TƯ TƯỞNG

^^

> Đây là những øì mà những bạn đã học nói về PHƯƠNG PHÁP của mình:
/>
>Đừng qn ấn FOLLOW mình để update những tập truyện TRỘN NGÔN NGỮ ra
mắt trong thời gian sắp tới nha.
Witten by Lythuyni
/>

CHUYEN CUA CO GAI ‘HEO’
Witten by Lythuyni
/>

¢ Heo la mot c6 gai an tap, heo eats like a horse (an nhiéu như một con ngựa). Trời phú cho


heo một cái dạ dày không day (have a healthy appetite = ăn rất khỏe). Cơ ấy có thói quen
bolt everything down (an ngấu nghiến) bất kể thứ gì có trước mặt. Cho dù đã be full up (no
căng bụng), thì một miếng bánh tét cũng make her mouth water (làm heo chảy cả nước
miếng).
° Ăn nhiều đã là một an unhealthy habit ( thói quen khơng lành mạnh), đã vậy heo cịn be

attractive to (bị lơi cuốn) bởi những thực phẩm không tốt.


¢ Junk food, fast food dén processed foods

(thực phẩm

công nghiệp) luôn là top choices

(những lựa chọn đầu tiên) của heo mỗi khi eat out (đi ăn ngoài). Heo rất lười chuẩn bị homecooked meals (bữa cơm nấu tại nhà).
¢ Vay nén, it’s no wonder that (cha co gi la) khi heo be out of condition/be out of shape (3

vòng như một = ý nói ko cân đối)
° Heo chả bao giờ lift a finger (đụng tay làm øì) all day long (suốt ngày dài), vì di chuyển với

cái bụng thề lề với heo đã không phải là chuyện dễ dàng.


¢ Her wildest dream (woc mo’ ngoéng cuông nhất cuộc đời của gái heo) là settle down (lay) mot
anh đầu bếp chưởng be øood lookRing (bảnh bao), và luôn chiêu chuộng sở thích ăn uống của
heo. Heo ln tin điêu đó sẽ thành hiện thực, vì thây bói đã phán “vào đêm valentine nam con
18 tuổi, con sẽ run into (bat gặp) your Mr.Right (chàng trai của cuộc đời mình}.


°Ị Valentine năm ay, heo go out for dinner (đi ăn tối bên ngoài) ở một fancy restaurant (nhà
hàng soang trọng), để “săn lùng” chàng trai trong mộng. Heo get to dressed up (diện bộ đồ vía),

cố tình chọn chiếc váy có cổ khoét sâu để highlight her boobs (làm nổi bật khn ngực căng
trịn).


¢ Chua hai long véi ngoai hinh, heo con gang nhin tho, lay belt (day nit) that bung dé cé
slender waist (vong eo con kiến), sau đó put on hiph heels (ướm thử đơi giày cao gót vào).

Soi mình trong gương, heo thích thú với ngoại hình hourglass fipgure (đồng hồ cát) “nhân tạo
của mình.
° Vừa bước chân vào nhà hàng, heo lập tức be attractive to (bị hút hôn) bởi vẻ ngồi ưa nhìn
của chàng bếp chưởng nhà hàng. Chả nhẽ, lời 'tiên tri’ cua ba bdi ngay nao sé become a
reality (thành sự thật)?


Eat like a horse: ăn rất nhiêu (ăn nhiêu như ngựa)
¢ Kim is staying for dinner, and she eats like a horse, so you better make some extra food.
Have a healthy appetite: c6 strc an khoe
¢ Not having an healthy appetite is a problem for people who are underweight

Bolt something down: an ngau nghién
¢ He bolted down his dinner because he was already late for the airport.
To be full up: no.
¢ J ate till I was full up
Make one’s mouth water: lam cho them

¢ Just the thought of having a big seafood dinner tonight makes my mouth water.



Be out of shape: khong can doi
¢ [hadn't been training for months and was really out of shape.
Put on: mac/deo

¢ | think I'll put my pants on (tôi nghĩ tôi sẽ mặc chiếc quần của mình vào)


HỌC TRỊ KẾ VỀ CƠ NI ^^
Witten by Lythuyni
/>

° Mỗi lần bạn hỏi tui có attend English classes (đi học tiếng Anh) không, tui shake my head

(lac đầu) bảo “Không”. Tụi bạn đều stare in amazement (trố mắt ngạc nhiên) rồi hỏi study
on your own? (tự học hả?). Ơ khơng, tui lười lắm, bà cịn khơng biết tui là một couch potato
chính hiệu hả, tự học một mình sao nổi (couch potato = củ khoai tây nằm trên ghế sofa, ám

chỉ người lười biếng, chỉ thích năm dài xem tv). Tui chọn hình thức học e-learning/distance
learning (hoc tv xa, hoc online) voi chi Ni do *hi hi*.


° Long ago (từ hồi lâu lẩu lầu lâu réi), tui tim ra a great number of (ca mét dong) cach dé hoc
tiếng Anh, nhưng shortly after that (được một thời gian ngắn sau), tui đều øïve up (bỏ cuộc

hết). Khi thì tiền học cao quá tui theo khong néi (can’t afford tuition fees), cho thi hoc phí rẻ
như cho (as cheap as chips = rẻ như khoai tây chiên) nhưng toàn quãng tài liệu xong bỏ tui
lại “bơ vơ” chả nói một lời. Mà là tại chính tui, một đứa be as lazy as a lobster (lười như một
con tơm).
° _Ở lớp, tui ăn rồi tồn play truant (trốn học). Ở nhà thì tui set a goal (đặt mục tiêu), xong tui


học được 5-10 phút, rồi tui flatter myself (tự tâng bốc bản thân) “Ơi, mình hit the books
(học chăm chú) nãy giờ luôn! Let's take a short break (chơi xí đã) rơi tí nữa học tiếp”...


° Và cái “chơi xí” đó nó diễn ra day by day (ngày này qua ngày khác), month by month

(tt

tháng này qua tháng nọ) mà bản thân tui vẫn không thể pick it up (bat đầu hoc lai). As time
passed by (thời gian trôi qua), is no wonder that (không có gì lạ) khi tui vẫn giậm chân tại
chỗ, nếu khơng nói là fall behind with my studies (bị tụt lại phía sau). Bởi vậy khi gặp được
chị Ni tui mtrng lam, tui da jump for joy (nhảy cỡn lên vui sướng). Tui nghĩ là nhờ tui ngoan,

ở hiền gặp lành nên mới gặp được chị Ni. Từ nay “cuộc đời tiếng Anh” của tui được cứu rôi
(she saved my life).


°Ổ To be honest (thiệt chứ),

tui chưa thấy ai dạy tiếng Anh rẻ gì đâu mà rẻ, mà hiệu quả lắm

lắm luôn như chị Ni. Tui từ 1 đứa speak broken English/speak poor English (nói tiếng Anh

vấp lên vấp xuống), ngữ điệu thì ngang phè phé (my intonation is off), ma bay gio’ da cé
được xí “mượt mà bay bổng” rồi nè. Trình nghe tiếng Anh cũng lên xí xí dù vẫn có lúc nghe gà

ra vịt. Even in my wildest dream (ngay cả trong mơ), tui cũng không dám nghĩ rằng mình be

able to (có thể) nghe được một bài hát, hay một bài tiếng Anh ngắn mà có thể hiểu được

nhiều đến vậy. Tui get better bit by bit (tiến bộ mỗi lúc một xí thơi), nhưng gom lại thì nhiều


lãm.



×