Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ lộc thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 106 trang )

ư
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ

ờn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

g

------

ọc

h
ại
Đ
K

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

h

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY




TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LỘC THỌ



́H

́
NGUYỄN TRÚC QUỲNH

Khóa học: 2014 - 2018


ư
Tr
ờn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

ọc

h
ại
Đ


------

in

K
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

h

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ



THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY

́H

TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LỘC THỌ

Nguyễn Trúc Quỳnh

Ths. Hoàng Thùy Dương

Lớp:K48 B Kế Toán
Niên khóa: 2014-2018

Huế, tháng 4 năm 2018

́


Giáo viên hướng dẫn:



Sinh viên thực hiện:


ư
Tr

LỜI CẢM ƠN

ờn

Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,

giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Để hoàn thành khóa

g

luận tốt nghiệp, em nhận được nhiều sự giúp đỡ của tổ chức, cá nhân. Em xin được
bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến:

h
ại
Đ

Ban lãnh đạo trường Đại học Kinh tế Huế cùng quý thầy cô giáo Khoa Kế toánKiểm toán đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt những kiến thức, kinh
nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Với vốn kiến thức được
tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà

còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.

ọc

ThS. Hoàng Thùy Dương đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian nghiên cứu
và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.

K

Ban lãnh đạo, các anh chị ở phòng kế toán Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ

in

Lộc Thọ đã cho phép, giúp đỡ, tạo điều kiện cho em có cơ hội tiếp cận thực tế công việc
và truyền đạt nhiều kinh nghiệm để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.

h

Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu, do hạn chế về thời gian, kinh nghiệm



thực tiễn nên đề tài nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được
những ý kiến đóng góp của quý Thầy Cô và quý Anh, Chị phòng kế toán để em có thể

́H

hoàn thiện hơn chuyên đề tốt nghiệp này.

Cuối cùng em kính chúc Ban giám hiệu nhà trường; quý Thầy, Cô giáo; Ban lãnh




đạo; quý Anh,Chị trong Công ty dồi dào sức khỏe, gặt hái nhiều thành công trong
công việc.

́

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 04 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Trúc Quỳnh


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ờn

GTGT

: Giá trị gia tăng

TNDN


: Thu nhập doanh nghiêp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

g

: Hàng hóa, dịch vụ

CSKD

: Cơ sơ kinh doanh

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

HTKK

: Hỗ trợ kế toán

NSNN

: Ngân sách nhà nước

TSCĐ

: Tài sản cố định


HTKK

: Hỗ trợ kê khai

NN

: Nhà nước

TK

: Tài khoản



: Hóa đơn

ĐVT

: Đơn vị tính

ọc

h
ại
Đ

HHDV

h


in

K



́H



́

SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương

ờn

MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

g


2. Mục đích nghiên cứu đề tài .........................................................................................2

h
ại
Đ

2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2

ọc

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................3

K

7. Tính mới của đề tài ......................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5

in

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ

h

THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP ....................................................................5
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...................................................................................5




1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................5

́H

1.1.2. Đặc điểm của thuế .............................................................................................5
1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế ..................................................................6



1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................7

1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................................................................17
1.3. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN .......................................................................25
1.3.1. Kế toán thuế GTGT .........................................................................................25
1.3.2. Kế toán thuế TNDN.........................................................................................29

SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh

́

1.2.1 Thuế giá trị gia tăng............................................................................................7


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ

ờn

THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LỘC THỌ ...........31
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TMDV Lộc Thọ......................................31

g

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................31
2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................................31

h
ại
Đ

2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...............................................................32
2.1.4. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2015-2017.................................33
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán.................................................................................43
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại

ọc

công ty TNHH TM DV Lộc Thọ...................................................................................45
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng ............................................45

K


2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...............................64

in

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH TM DV LỘC THỌ81

h

3.1. Đánh giá về công tác kế toán nói chung tại công ty TNHH TM DV Lộc Thọ ......81



3.1.1. Ưu điểm ...........................................................................................................81

́H

3.1.2. Nhược điểm .....................................................................................................81
3.2. Đánh giá công tác kế toán thuế tại công ty TNHH TM DV Lộc Thọ ....................82



3.2.1. Ưu điểm ...........................................................................................................82
3.2.2. Nhược điểm .....................................................................................................83

́
3.3. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán
thuế GTGT và thuế TNDN............................................................................................84
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................87

1. Kết luận......................................................................................................................87
2. Kiến nghị ...................................................................................................................88

SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương

ờn

DANH MỤC BẢNG

g

Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm (2015 – 2017) ..........................34

h
ại
Đ

Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu và biến động tài sản qua 3 năm (2015-2017) ....................36
Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn qua 3 năm (2105 – 2017) ...........38
Bảng 2.4: Sự biến động báo cáo kết quả kinh doanh 2015-2017..................................41

ọc

h

in

K



́H



́

SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương

ờn

DANH MỤC BIỂU

g


Biểu 2.1: Phiếu nhập kho...............................................................................................49
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT đầu vào ................................................................................50

h
ại
Đ

Biểu 2.3: Bảng kê chi tiết Có TK 331 tháng 11/2017 ...................................................51
Biểu 2.4: Sổ chi tiết TK 133 tháng 11/ 2017.................................................................52
Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT đầu ra ...................................................................................55
Biểu 2.6: Bảng kê TK Có 111/ Tháng 11.....................................................................56

ọc

Biểu 2.7: Sổ chi tiết TK 3331........................................................................................57
Biểu 2.8: Tờ khai thuế GTGT tháng 11 năm 2017 bổ sung lần thứ 1...........................60

K

Biểu 2.9: Bảng giải trình khai bổ sung, điều chỉnh tháng 11 năm 2017 .......................61

in

Biểu 2.10: Kết quả hoạt động kinh doanh Quý III/ 2017 .............................................67
Biểu 2.11 : Giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước ......................................................68

h

Biểu 2.12: bảng kê TK Có 111/ Tháng 10 ....................................................................69




Biểu 2.13: Sổ chi tiết 3334 năm 2017 ...........................................................................70

́H

Biểu 2.14: Sổ cái TK 821 năm 2017 .............................................................................72
Biểu 2.15: Sổ cái TK 3334 năm 2017 ..........................................................................72



Biểu 2.16: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2017 ..................................................77
Biểu 2.17: Phụ lục kết quả hoạt động SXKD...............................................................79

́

SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

ờn

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn giai đoạn 2015 – 2017 ..........37

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn giai đọan 2015-2017 ...................................................39

g
ọc

h
ại
Đ
h

in

K



́H



́

SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương
DANH MỤC HÌNH

ờn

Hình 2.1: Điền thông tin người nộp thuế ......................................................................58
Hình 2.2: Chọn kỳ kê khai thuế GTGT .........................................................................58

g

Hình 2.3 : Chọn kỳ kê khai báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ...................................62

h
ại
Đ

Hình 2.4: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý 4/2017...........................................62
Hình 2.5: Chọn kỳ kê khai thuế TNDN.........................................................................73
Hình 2.6: Tờ khai quyết toán thuế TNDN.....................................................................73

ọc
h

in

K



́H




́

SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

1. Lý do chọn đề tài
Thuế ra đời tồn tại, phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà nước.

g

Và là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới.Thuế
không những là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước. Mà thuế còn gắn liền với

h
ại
Đ


các vấn đề tăng trưởng kinh tế, phân phối thu nhập quốc dân, ổn định xã hội, điều tiết
vĩ mô nền kinh tế và là công cụ bảo vệ nền kinh tế trong nước và cạnh tranh nước
ngoài. Không những vậy thuế là một vấn đề khá nhạy cảm vì liên quan đến lợi ích của
cá nhân, tổ chức kinh doanh. Việc mâu thuẫn về lợi ích trong việc nộp thuế giữa doanh
nghiệp và nhà nước dẫn đến nảy sinh nhiều vấn đề. Chính vì vậy, thuế và kế toán thuế

là vấn đề được xã hội quan tâm.

ọc

luôn là vấn đề được quan tâm của nhiều doanh nghiệp, của Nhà nước đồng thời cũng

Luật thuế GTGT và thuế TNDN ở nước ta ra đời từ rất lâu và được áp dụng rộng

K

rãi trên thế giới. Tuy nhiên đối với nước ta đây là sắc thuế mới và còn non trẻ so với sự

in

vận động của cơ chế kinh tế hiện nay. Từ đó đến nay, nước ta đã không ngừng bổ sung
sửa đổi nhằm hoàn thiện với hai sắc thuế này để đảm bảo phù hợp với điều kiện đất

h

nước. Sự thay đổi hay sửa đổi bổ sung đều có tác động rất lớn đến các doanh nghiệp.
Thuế và kế toán thuế là một phạm trù khá rộng nên trong thực tế có khá nhiều tập




đoàn lớn, công ty đa quốc gia có nhiều hành vi trốn thuế và tránh thuế thực hiện các

́H

hành vi gian lận. Các doanh nghiệp ở Việt Nam hầu hết là các doanh nghiệp vừa và

nhỏ. Do vậy, việc tìm hiểu công tác kế toán thuế tại đơn vị này cũng là vấn đề đáng



được quan tâm. Mặt khác kế toán thuế giữ vai trò quan trọng trong bộ máy kế toán của

bất kì một doanh nghiệp nào. Đây cũng là công việc khó, đòi hỏi người làm kế toán

luật thuế và luật kế toán, thường xuyên cập nhật những thay đổi của luật thuế, thông
tư… để tránh gây thất thoát tài sản cho doanh nghiệp. Và cũng do sự yêu thích và
mong muốn của bản thân muốn nghiên cứu về lĩnh vực này, nên em quyết định chọn
đề tài:” Hoàn thiện công tác kế toán GTGT và Thuế TNDN tại công ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ” để nghiên cứu phục vụ cho khóa luận của mình.

SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh

1

́

phải có trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt. Biết vận dụng tốt cả


ư

Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương

2. Mục đích nghiên cứu đề tài

ờn

2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty

TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ.

g

2.2. Mục tiêu cụ thể

h
ại
Đ

- Hệ thống cơ sở lý luận về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
doanh nghiệp.

- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế
thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ.
- Tìm ra những ưu nhược điểm từ đó đề xuất biện pháp giúp hoàn thiện công tác


3. Đối tượng nghiên cứu

ọc

kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ.

Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Những vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn

K

công tác thuế GTGT và thuế TNDN; phương pháp xác định và hạch toán, kê khai,

4. Phạm vi nghiên cứu

in

quyết toán và nộp thuế tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ.

Lộc Thọ

h

- Về không gian: Tại phòng kế toán của công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ



- Về thời gian: Nghiên cứu chủ yếu số liệu năm 2017 để đánh giá công tác kế

́H


toán thuế GTGT và thuế TNDN của công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ.
Bên cạnh đó còn sử dụng số liệu 3 năm 2015 – 2017 để nghiên cứu tình hình tài chính,

5. Phương pháp nghiên cứu

́

Để thực hiện đề tài này, em sử dụng kết hợp các phương pháp sau:



kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ.

 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này thông qua các tài liệu từ
sách vở, giáo trình, các văn bản pháp luật về thuế như luật thuế, các thông tư, nghị
đinh, luật thuế sửa đổi bổ sung hay văn bản hướng dẫn thi hành luật thuế GTGT và
thuế TNDN để thu thập thông tin tạo ra cơ sở lý luận chung cho bài báo cáo.

SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh

2


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương


 Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp phỏng vấn người cung cấp thông tin (kế

ờn

toán trưởng, nhân viên trong phòng kế toán) để lấy thông tin cần thiết và số liệu thô
cho đề tài.

g

 Phương pháp quan sát: Là quá trình quan sát và ghi chép lại những công việc

mà kế toán viên của công ty thực hiện. Mục đích để đánh giá quá trình làm việc của

h
ại
Đ

nhân viên kế toán xem họ có thực hiện công việc theo đúng quy định không, từ đó
đánh giá được ưu, nhược điểm của công tác kế toán.
 Phương pháp xử lý, phân tích số liệu
- Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi thu thập các số liệu thô từ công ty, tiến
hành chọn lọc và xử lý để đưa vào bài báo cáo sao cho thông tin đến người đoc một

ọc

cách hiệu quả nhất.

- Phương pháp so sánh: Tiến hành so sánh và đối chiếu để đánh giá biến động
các chỉ tiêu. Từ đó đánh giá được các mặt tốt hay chưa tốt để tìm ra nguyên nhân và có


K

biện pháp khắc phục.

in

- Phương pháp phân tích: Là phương pháp dựa trên những số liệu đã thu thập để
phân tích tình trạng, tính chất cũng như đánh giá tình hình kinh doanh hoạt động của

h

công ty, từ đó đưa ra những nguyên nhân ảnh hưởng và biện pháp khắc phục vấn đề.



 Phương pháp kế toán: Là phương pháp hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng cách sử dụng những chứng từ, tài khoản và sổ

6. Kết cấu khóa luận

- Phần I: Đặt vấn đề

́

- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu



Gồm ba phần:


́H

sách kế toán.

+ Chương I: Cơ sở lý luận về thuế, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
+ Chương II: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và Thuế TNDN tại công ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ.
+ Chương III: Một số đánh giá và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ.
- Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh

3


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương

7. Tính mới của đề tài

ờn

Qua quá trình tìm hiểu về các đề tài của những năm trước tại thư viện của

Trường Đại học Kinh tế Huế, em nhận thấy đề tài tìm hiểu về thuế và kế toán thuế là

một đề tài còn khá mới. Đồng thời từ trước đến nay, tại công TNHH TM DV Lộc Thọ

g

chỉ có các khóa luận tìm hiểu về các đề tài như sau: Kế toán tiền lương và các khoản

h
ại
Đ

trích theo lương, Kế toán bán hàng. Các đề tài đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận và
đề suất một số giải pháp cho các nội dung nghiên cứu đó. Riêng phần hành kế toán
thuế vẫn chưa được nghiên cứu tại công ty. Nhận thấy tầm quan trọng của thuế nói
chung, thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng đối với hoạt động kinh doanh của Doanh
nghiệp. Em quyết định tập trung đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán thuế GTGT và

ọc

thuế TNDN tại công ty TNHH TM DV Lộc Thọ, nhằm giúp công ty nhận thấy được
những hạn chế trong công tác kế toán thuế của mình, từ đó đưa ra một số giải pháp
góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế.

h

in

K




́H



́

SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh

4


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương

ờn

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ
THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP

g

1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế

h

ại
Đ

1.1.1. Khái niệm

Hiện nay ở nước ta vẫn chưa có khái niệm thống nhất về thuế.Theo giáo trình
thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang Cường & TS Nguyễn Kim Quyến, năm 2016 có
nêu:” Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thể nhân cho Nhà
nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn

1.1.2. Đặc điểm của thuế

ọc

trả trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội”.

Một là, thuế mang tính chất bắt buộc: “Thuế khác với đa số những khoản chuyển

K

giao tiền từ người này sang người kia: Trong khi tất cả các khoản chuyển giao đó là tự

khía cạnh đó là cơ quan thuế và người nộp thuế.

in

nguyện thì thuế là bắt buộc” – Joseph E. Sttiglitz. Tính bắt buộc được thể hiện dưới 2

h


Đối với cơ quan thuế thì thu thuế là một nghĩa vụ bắt buộc đối với cán bộ, cơ
quan thu thuế. Luật quản lý thuế đã quy định rõ: “Trách nhiệm của cơ quan quản lý



thuế là tổ chức thực hiện thu thuế theo quy định của pháp luật, lấy pháp luật làm căn

́H

cứ duy nhất để thực hiện”

Đối với người nộp thuế thì đây là nghĩa vụ chuyển giao tài sản của họ cho Nhà



nước khi có đủ điều kiện do pháp luật thuế quy định mà không phải quan hệ thanh

toán trong hợp đồng hay ngoài hợp đồng. Tính bắt buộc thể hiện ở chỗ người nộp thuế

góp của mình mà chỉ có quyền chấp thuận.
Hai là, thuế mang tính pháp lý: Được thể hiện thông qua các quy định cần thiết
về phạm vi, hình thức, các thủ tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp
thuế.
Ba là, thuế không hoàn trả một cách trực tiếp (không đối giá): Khác với khoản
vay, phí và lệ phí, thuế không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế (một phần thuế

SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh

5


́

không có quyền trốn thuế hoặc mong muốn tự mình ấn định hay thỏa thuận mức đóng


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương

được hoàn gián tiếp qua các khoản phúc lợi xã hội, lợi ích cộng đồng). Tính không

ờn

hoàn trả trực tiếp được thể hiện qua cả trước và sau khi nộp thuế. Trước khi nộp thuế :
Nhà nước không hứa hẹn cung ứng trực tiếp dịch vụ công. Sau khi nộp thuế: Nhà nước
không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế. Việc sử dụng các khoản thu

g

chủ yếu từ thuế là từ các sản phẩm công (những lợi ích không thể xác định theo giá trị

h
ại
Đ

vật chất). Thuế được thu mục đích chủ yếu là nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà
nước nên thuế không có đối khoán cụ thể.

1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế

Thuế có vai trò quan trọng đối với Nhà nước và đối với xã hội. Nhà nước sử
dụng thuế như là công cụ chủ yếu nhằm huy động tập trung một phần của cải vật chất

ọc

trong xã hội vào ngân sách nhà nước.

Thuế là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất của ngân sách Nhà nước. Ở
nước ta hàng năm thuế đóng góp từ 80 – 90% vào tổng thu NSNN. Bên cạnh phí, lệ

K

phí do các tổ chức và cá nhân nộp theo quy định của pháp luật; các khoản thu từ hoạt

in

động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản
viện trợ thì khoản thu từ thuế mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế càng phát triển

h

thì khoản thu này càng tăng nên thuế được xem là khoản thu quan trọng nhất. Hầu hết
mọi cá nhân, tổ chức hoạt động và thực hiện các giao dịch trong phạm vi quy định đều



phải nộp thuế vào NSNN. Thuế đánh vào tiêu dùng, thuế đánh vào tài sản và đánh vào


Thuế là công cụ góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước:



+ Thuế là công cụ kiềm chế lạm phát, ổn định giá cả.

́H

thu nhập.

+ Thuế là công cụ để phân phối lại sản phẩm nhằm mục tiêu công bằng xã hội.

tranh của nền kinh tế.
Điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội:
+ Thuế là công cụ để Nhà nước can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập, của
cải xã hội, hạn chế sự chênh lệch lớn về mức sống, về TN giữa các tầng lớp dân cư
trong xã hội.

SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh

6

́

+ Thuế góp phần bảo hộ sản xuất nội địa và duy trì, tăng trưởng khả năng cạnh


ư
Tr


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương

+ Điều hòa thu nhập giữa các tầng lớp dân cư có thể được thực hiện thông qua

ờn

các sắc thuế trực thu.
+ Ngoài ra việc điều hòa thu nhập, định hướng tiêu dùng còn có thể được thực

hiện một phần thông qua các sắc thuế gián thu như thuế tiêu thụ đặc biệt.

g

1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp

h
ại
Đ

1.2.1 Thuế giá trị gia tăng

1.2.1.1. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế GTGT
Một số văn bản pháp luật được sử dụng chủ yếu sau đây:
1, Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày
1/1/2009.

thuế GTGT.


ọc

2, Luật Thuế GTGT số 31/2013/QH13 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật

3, Nghị định 209/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi

K

hành một số điều Luật thuế GTGT có hiệu lực 1/1/2014.

in

4, Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn thi hành
Luật Thuế GTGT và nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy

h

định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT.

5, Thông tư 156/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành luật quản lý thuế và NĐ 83 –



2013 – NĐ – CP.

7, Quyết định 48/ 2006/QĐ- BTC, Thông tư 133/ 2015/TT-BTC

1.2.1.2. Khái niệm




8, Và số văn bản liên quan khác…

́H

6, Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp

phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” (Điều 2, Luật thuế giá trị
gia tăng số 13/2008/QH12).
1.2.1.3. Đặc điểm
Thuế GTGT là một sắc thuế gián thu, đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV chịu
thuế GTGT. Tính gián thu của thuế GTGT được thể hiện ở chỗ: Người mua HHDV
không trực tiếp nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước mà trả tiền thông qua giá

SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh

7

́

“Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương


thanh toán cho người bán. Người bán sẽ là người chịu trách nhiệm nộp thuế GTGT

ờn

vào NSNN.

Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế GTGT

không đánh trên toàn bộ hàng hóa mà chỉ đánh vào giá trị tăng thêm qua các giai đoạn

g

và chưa bị đánh thuế.

h
ại
Đ

Thuế GTGT có tính lũy thoái so với thu nhập. Thuế GTGT đánh vào HHDV.
Người tiêu dùng hàng hóa dịch vụ là người phải trả khoản thuế đó, không phân biệt
thu nhập cao hay thấp đều phải trả 1 khoản thuế bằng nhau nếu dùng 1 loại HHDV.
Như vậy, nếu so sánh giữa số thuế GTGT phải trả so với thu nhập thì người nào có thu
nhập càng cao thì tỷ lệ tiền thuế GTGT phải trả so với thu nhập càng thấp và ngược

ọc

lại.

Thuế GTGT là loại thuế có tính trung lập cao. Thuế GTGT không phải là yếu tố
chi phí mà đơn thuần là yếu tố cộng thêm vào giá bán. Thuế GTGT không chịu ảnh


K

hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không chịu ảnh hưởng

in

trực tiếp bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế. Bên cạnh đó, thuế
GTGT không tham gia vào các mục tiêu ưu đãi hay là khuyến khích đối với một số

cả hàng hóa.

h

ngành nghề, lĩnh vực, hàng hóa dịch vụ nào. Thuế giá trị gia tăng không bóp méo giá



1.2.1.4. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, người nộp thuế GTGT

́H

a. Phạm vi áp dụng

Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu hết tất cả các hàng hóa dịch

b. Đối tượng chịu thuế




vụ trên thị trường.

gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng
không chịu thuế GTGT. (Điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12).
c. Đối tượng không chịu thuế
Những HHDV không chịu thuế GTGT mang tính chất sau:
(-) Mang tính chất thiết yếu
(-) Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo

SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh

8

́

“Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương

(-) Là hàng hóa, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát triển

ờn

(-) Là hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam.

(-) Là hàng hóa, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm.
Gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ: được nêu rõ tại thông tư 26/2015/TT – BTC,

g

sửa đổi và bổ sung thông tư 219/2014/TT - BTC

h
ại
Đ

Lưu ý rằng: Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT không
được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0%
theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12.
d. Người nộp thuế GTGT

Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ

ọc

chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh
doanh. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế
GTGT.

K

1.2.1.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT

in


a. Căn cứ tính thuế GTGT

Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất
Giá tính thuế

h

Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất



Theo Điều 7, luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và luật sửa đổi, bổ sung thuế

1, Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra:

́H

GTGT số 31/2013/QH13 quy định như sau:

GTGT



Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa thuế GTGT được ghi trên hóa đơn

TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT
 Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường: giá tính thuế GTGT là giá đã
bao gồm thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT
 Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường và thuế tiêu thụ đặc biệt: Giá
tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế TTĐB và thuế BVMT nhưng chưa có thuế

GTGT.

SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh

9

́

 Đối với HHDV chịu thuế TTĐB: Giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương

2, Đối với hàng hóa nhập khẩu:

ờn

Giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu + thuế NK (nếu có) + thuế TTĐB (nếu

có) + thuế BVMT (nếu có)
Trong đó:

g

- Giá nhập khẩu được ghi trong tờ khai Hải quan của hàng nhập khẩu


h
ại
Đ

- Thuế nhập khẩu = Giá nhập khẩu * thuế suất thuế nhập khẩu
- Thuế TTĐB hàng nhập khẩu = ( Giá NK + thuế NK) * thuế suất thuế TTĐB
- Thuế BVMT = số lượng hàng hóa thực tế nhập khẩu * mức thuế tuyệt đối trên
1 đơn vị hàng hóa nhập khẩu.

3, Đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ: Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa

ọc

được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình sản
xuất trong 1 cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh xuất
hoặc cung ứng phục vụ hoặc động kinh doanh thì không tính và nộp thuế GTGT.

K

4, Đối với hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản

in

xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng cho, trả thay lương: giá bán chưa thuế GTGT của
HHDV tương đương, cùng loại trên thị trường tại thời điểm phát sinh hoạt động này.

h

5, Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mãi theo quy định của

pháp luật về thương mại: Giá tính thuế bằng không (0). Trường hợp HHDV dùng để



khuyến mãi nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật thương mại thì phải kê

́H

khai, tính nộp thuế như HHDV dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho.

6, Đối với hoạt động cho thuê tài sản: là giá cho thuê chưa có thuế GTGT



- Trường hợp bên đi thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê: là giá cho
thuê chưa có thuế GTGT theo số tiền bên đi thuê trả từng kì hạn hay trả trước cho thời

́

hạn thuê chưa có thuế GTGT.

- Giá cho thuê tài sản do các bên thỏa thuận được xác định theo hợp đồng.
Trường hợp pháp luật có quy định về khung giá cho thuê thì giá cho thuê được xác
định trong phạm vi khung giá quy định.
7, Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: Giá tính thuế là giá
bán trả tiền ngay chưa thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp, trả chậm.

SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh

10



ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương

8, Đối với gia công hàng hóa: Giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế

ờn

GTGT bao gồm cả tiền công, chi phí nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác
phục vụ cho việc gia công hàng hóa.
9, Đối với xây dựng, lắp đặt: giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần

g

công việc bàn giao chưa có thuế GTGT .Trường hợp xây dựng lắp đặt không bao thầu

h
ại
Đ

nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không
bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc thiết bị
10, Đối với hoạt động đại lý, mô giới mua bán HHDV, ủy thác xuất nhập khẩu
hưởng tiền hoa hồng: Giá tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa
thuế GTGT


ọc

11, Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt
cược: Là số tiền thu được bao gồm cả thuế TTĐB trừ đi số tiền trả cho khách.
Giá tính thuế = Số tiền thu được/ (1 + thuế suất)

K

12, Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng

Giá tính thuế = Giá trọn gói / (1 + thuế suất)

in

theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT.

h

Giá tính thuế đối với hoạt động cung ứng dịch vụ vừa thực hiện tại Việt Nam,
vừa thực hiện tại nước ngoài là phần giá trị thực hiện tại Việt Nam quy định trong hợp



đồng cung cấp dịch vụ. Trường hợp không xác định riêng phần dịch vụ thực hiện tại

Nam trên tổng chi phí.
Thuế suất

́


Hiện nay, có 3 mức thuế suất được áp dụng: 0%, 5% và 10%.



13, Và một số trường hợp khác.

́H

Việt Nam thì giá tính thuế được tính theo tỷ lệ phần tram chi phí phát sinh tại Việt

- Thuế suất 0%:
Áp dụng đối với HHDV xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở
nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; HHDV không chịu thuế
GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng
quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ cấp tín

SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh

11


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương

dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phát sinh; dịch vụ bưu chính viễn thông,


ờn

sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoán sản khai thác chưa qua chế biến.)
HHDV xuất khẩu là HHDV được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước

ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán và cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu

g

phi thuế quan, HHDV cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp

h
ại
Đ

luật.

- Thuế suất 5% : áp dụng đối với

+ Hàng hóa dịch vụ thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội;
+ Hàng hóa dịch vụ nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản
xuất.

Thuế suất 10%: Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện

ọc

-


không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5%.
b. Phương pháp tính thuế GTGT

K

Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng bao gồm: phương pháp khấu trừ thuế giá
Phương pháp khấu trừ

h

(1) Đối tượng áp dụng

in

trị gia tăng và phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng.

Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ



chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn

́H

chứng từ bao gồm:

+ Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa,




cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân

́

kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.

+ Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ
hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.
+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm
kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do
bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
+ Các trường hợp khác.

SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh

12


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương

(2) Xác định số thuế GTGT phải nộp:

ờn


Số thuế GTGT =
Phải nộp

Số thuế GTGT
đầu ra

-

Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ

Trong đó:

g

+ Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ghi

h
ại
Đ

trên hóa đơn GTGT

Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn GTGT bằng giá tính thuế của hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của HHDV đó.
Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia
tăng thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế.

ọc


+ Thuế giá trị gia tăng đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
GTGT mua HHDV (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh
HHDV chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập

K

khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ

in

Tài Chính áp dụng đối với với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân
Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

(1) Đối tượng áp dụng:

h

Phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng



+ Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức

phương pháp khấu trừ;

́H

ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện nộp thuế theo

thuế theo phương pháp khấu trừ;


́

+ Hộ, cá nhân kinh doanh;



+ Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện nộp

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật đầu tư
và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung
cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai
thác dầu khí.

SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh

13


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương

+ Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp

ờn


đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
(2) Công thức tính:
Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ (%) * Doanh thu

g

Tỷ lệ (%) để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động

h
ại
Đ

như sau:

- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%

- Dịch vụ, xây dung không bao thầu nguyên vật liệu: 5%
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên
vật liệu: 3%

ọc

- Hoạt động kinh doanh khác : 2%

Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán HHDV thực tế ghi trên hóa
đơn bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu

K


thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

in

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng
đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý thì số thuế GTGT phải nộp bằng

1.2.1.6. Kê khai, nộp thuế, khấu trừ và hoàn thuế GTGT



(1) Kê khai thuế

h

(=) GTGT của vàng bạc, đá quý bán ra nhân (x) thuế suất 10%.

thuế như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của
tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.



́H

Theo Khoản 3, Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC thời hạn nộp hồ sơ khai

́


Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý, tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ 30
(ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là
ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi),
kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh

14


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương

Trong trường hợp không phát sinh thuế GTGT đầu vào, đầu ra thì cơ sở kinh

ờn

doanh vẫn phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính
xác của việc kê khai
(2) Nộp thuế

g


Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai

h
ại
Đ

thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế.
Trường hợp cơ quan thuế tính thuế và ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời
hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.
Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách nhà
nước.

ọc

(3) Khấu trừ thuế

Theo Khoản 1, Điều 12, Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 luật sửa đổi, bổ
sung; cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu

K

trừ thuế GTGT đầu vào như sau:

in

- Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu
thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT không được bồi thường của

h


HHDV chịu thuế GTGT bị tổn thất.

- Thuế GTGT đầu vào của HHDV (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho



sản xuất kinh doanh, hàng hóa dich vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ

́H

được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất kinh doanh,

HHDV chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào



được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT

́

so với tổng doanh thu của HHDV bán ra không hạch toán riêng được.

- Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân
sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ.
- Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm
kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí được khấu trừ toàn bộ.
- Thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ
khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số


SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh

15


×