Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH nam phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.08 KB, 108 trang )

ư
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ

ờn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

g

----------

ọc

h
ại
Đ
K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

in

h

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH

Giảng viên hướng dẫn:
Th.S PHẠM THỊ ÁI MỸ



Lớp: K47A KTN
Khóa học: 2013 - 2017

Huế, 05/2017

́

VÕ THỊ THẢO HIỀN



Sinh viên thực hiện:

́H

TY TNHH NAM PHƯƠNG



GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG


ư
Tr
ờn
g

Lời Cảm Ơn


Với kiến thức nhận được sau bốn năm tận tình dạy dỗ của Thầy Cô Trường

h
ại
Đ

Đại Học Kinh Tế Huế. Em là một trong số những sinh viên sắp ra trường và bước
vào con đường lập nghiệp với hành trang trên vai là ngành kế toán. Tận đáy lòng
mình em muốn nói lời cám ơn chân thành với ngôi trường mà em đã gắn bó trong
suốt thời gian qua. Đặc biệt em cám ơn thầy, cô khoa kế toán đã truyền đạt cho
chúng em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu về kế toán. Qua thời gian tìm

ọc

hiểu thực tế để hoàn thành khóa luận của mình, ngoài sự nổ lực của bản thân, em xin
chân thành cám ơn cô Phạm Thị Ái Mỹ – Giảng viên hướng dẫn Khóa Luận Tốt
Nghiệp đã hướng dẫn giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận của mình.

K

Em cũng xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc công ty TNHH Nam Phương

in

và sự quan tâm giúp đỡ của các anh chị trong phòng Kế toán hướng dẫn em trong
suốt thời gian làm khóa luận, tạo điều kiện cho em trong việc thu thập dữ liệu. Đồng

h

thời cũng tạo điều kiện cho em tiếp cận được với công tác kế toán thực tế.


Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin kính chúc Ban Giám Hiệu nhà trường,



Thầy Cô và Anh Chị trong Phòng Kế Toán thành công trong công việc, chúc Công ty
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn !
Huế, tháng 5 năm 2017

́

Sinh viên: Võ Thị Thảo Hiền



́H

TNHH Nam Phương ngày càng phát triển.


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

ờn

CPNVLTT

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

g

Chi phí nhân công trực tiếp

CP MTC

Chi phí máy thi công

CP SXC

Chi phí sản xuất chung

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

XK

Xuất kho

NK

Nhập kho

TSCĐ


Tài sản cố định

CCDC
XDCB

ọc

h
ại
Đ

CPNCTT

Công cụ dụng cụ

Xây dựng Cơ Bản

K

Bảo hiểm xã hội

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN


Bảo hiểm thất nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

KQH

Khu quy hoạch

GT

Giá trị

ĐVT

Đơn vị tính

GTGT

Giá trị gia tăng

TX

Thị xã

VCSH

Vốn chủ sỡ hữu


TS

Tài sản

h

in

BHXH



́H



́

SVTH: Võ Thị Thảo Hiền

ii


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ


ờn

DANH MỤC CÁC BẢNG

g

Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty TNHH Nam Phương ................37
Bảng 2.2: Tình hình kết quả kinh doanh của công ty TNHH Nam Phương .................39

ọc

h
ại
Đ
h

in

K



́H



́

SVTH: Võ Thị Thảo Hiền


iii


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

ờn

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................17

g

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................18
Sơ đồ 1.3: Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công......................................................20

h
ại
Đ

Sơ đồ 1.4: Hạch toán chi phí sản xuất chung ................................................................22
Sơ đồ 1.5: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . .............................23
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty. .................................................31
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty TNHH Nam Phương ..............................33

Sơ đồ 2.3: Hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ...................................................34

ọc
h

in

K



́H



́

SVTH: Võ Thị Thảo Hiền

iv


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU


ờn

Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0001319 ..........................................................................45
Biểu 2.2: Phiếu nhập kho số PN072016-03 ..................................................................46

g

Biểu 2.3: Phiếu Xuất kho số PX072016-05 ..................................................................47

h
ại
Đ

Biểu 2.4: Sổ chi tiết TK 1541 (CPNVLTT) ..................................................................48
Biểu 2.5: Chứng từ ghi sổ Tài khoản 1541 chi phí NVLTT .........................................50
Biểu 2.6: Sổ cái của TK 1541- CP NVLTT ..................................................................51
Biểu 2.7: Bảng chấm công tháng 7 năm 2016...............................................................54

ọc

Biểu 2.8: Bảng thanh toán tiền lương tháng 7 năm 2016 ..............................................56
Biểu 2.9 Phiếu chi thanh toán tiền lương tháng 7 năm 2016 của đội Nguyễn Tiến.....57

K

Biểu 2.10: Sổ chi tiết TK 1542 (CPNCTT)...................................................................58

in


Biểu 2.11: Chứng từ ghi sổ TK 1542- CP NCTT..........................................................59
Biểu 2.12: Sổ Cái TK 1542 - chi phí nhân công trực tiếp .............................................60

h

Biểu 2.13: Hóa đơn GTGT số 0127605 ........................................................................63



Biểu 2.14 :Phiếu chi thanh toán tiền xăng .....................................................................64

́H

Biểu 2.15: Bảng thanh toán tiền lương tháng 7 .............................................................65
Biểu 2.16: Phiếu chi thanh toán tiền lương công nhân lái xe tháng 7 ...........................66



Biểu 2.17:Bảng kê chi phí thuê máy thi công ...............................................................67
Biểu 2.18: Phiếu chi tiền thuê dịch vụ mua ngoài.........................................................67

Biểu 2.20: Chứng từ ghi sổ TK – 1543 Chi phí SDMTC............................................70
Biểu 2.21: Sổ cái TK 1543- Chi phí sử dụng máy thi công ..........................................72
Biểu 2.22: Bảng thanh toán tiền lương..........................................................................74
Biểu 2.23: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ........................................................75
SVTH: Võ Thị Thảo Hiền

v

́


Biểu 2.19: Sổ chi tiết TK 1543 Chi phí sử dụng máy thi công .....................................69


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

Biểu 2.24 : Bảng tính và phân bổ CCDC ......................................................................76

ờn

Biểu 2.25 : Phiếu chi cước đi bộ quý III .......................................................................77
Biểu 2.26: Phiếu chi chi phí lán trại tháng 7 .................................................................78

g

Biểu 2.27: Phiếu chi thanh toán tiền tiếp khách ............................................................79

h
ại
Đ

Biểu 2.28: Sổ chi tiết TK 1544 (CPSXC) ....................................................................80
Biểu 2.29: Chứng từ ghi sổ TK 1544 – Chi phí sản xuất chung ...................................81
Biểu 2.30: Sổ cái TK – 1544 Chi phí sản xuất chung ...................................................83
Biểu 2.31: Sổ chi tiết TK 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.............................84


ọc

Biểu 2.32: Thẻ tính giá thành ........................................................................................87

h

in

K



́H



́

SVTH: Võ Thị Thảo Hiền

vi


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ


MỤC LỤC

ờn

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮC ............................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... iii

g

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ...........................................................................................iv

h
ại
Đ

DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU....................................................................................v
MỤC LỤC ................................................................................................................... vii
PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

ọc

3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
5. Kết cấu .........................................................................................................................4

K


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT

in

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ......5

h

1.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .........5
1.1.1. Chi phí sản xuất .....................................................................................................5



1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................5
1.1.1.2. Phân loại .............................................................................................................5

́H

1.1.2. Giá thành sản phẩm ...............................................................................................9
1.1.2.1. Khái niệm ...........................................................................................................9



1.1.2.2. Phân loại .............................................................................................................9

1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp .....................11
1.4. Xác định đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành ..............................................................................................................................13

1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................13
1.4.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.................................................................13
1.4.3. Đối tượng tính giá thành......................................................................................14
1.4.4. Kỳ tính giá thành .................................................................................................14
SVTH: Võ Thị Thảo Hiền

vii

́

1.3. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ........................12


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................................................................15

ờn

1.5.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...............................................15
1.5.1.1. Nội dung ...........................................................................................................15
1.5.1.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................16

g


1.5.1.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................16

h
ại
Đ

1.5.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp........................................................17
1.5.2.1. Nội dung ...........................................................................................................17
1.5.2.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................18
1.5.2.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................18
1.5.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công....................................................19

ọc

1.5.3.1. Nội dung ...........................................................................................................19
1.5.3.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................19
1.5.3.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................19

K

1.5.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ..............................................................21
1.5.4.1. Nội dung ...........................................................................................................21

in

1.5.4.2. Chứng từ sư dụng .............................................................................................21

h

1.5.4.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................21

1.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ..........................................................................23



1.7. Đánh giá sản phẩm dở dang ...................................................................................24
1.7.1. Đánh giá theo chi phí sản xuất thực tế phát sinh .................................................24

́H

1.7.2. Đánh giá theo theo mức độ hoàn thành của sản phẩm xây lắp ...........................24
1.7.3. Đánh giá theo chi phí dự toán..............................................................................25



1.7.4. Đánh giá theo giá trị dự toán ...............................................................................25
1.8. Kế toán tính giá thành sản phẩm ............................................................................26
1.8.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp theo đơn đặt hàng ...........................................26
1.8.3. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp định mức ......................................27
1.8.4. Tính giá thành theo phương pháp tổng cộng chi phí...........................................28

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN NAM PHƯƠNG.......................................................................................29
SVTH: Võ Thị Thảo Hiền

viii

́

1.8.1. Tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp giản đơn............................26



ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

2.1. Khái quát chung về công ty ....................................................................................29

ờn

2.1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty TNHH Nam
Phương...........................................................................................................................29
2.1.1.1. Sơ lược về công ty TNHH Nam Phương .........................................................29

g

2.1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty ....................................29

h
ại
Đ

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................................30
2.1.2.1. Chức năng.........................................................................................................30
2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................30
2.1.2.3. Lĩnh vực hoạt động...........................................................................................30
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Nam Phương..................................31


ọc

2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................................31
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .....................................................32
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ...................................................................33

K

2.1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ....................................................33
2.1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng................................................................................34

in

2.1.4.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty ..................................................................35

h

2.1.4.4. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty............................................................36
2.1.5. Tình hình một số nguồn lực cơ bản của công ty TNHH Nam Phương ...............36



2.1.5.1. Tình hình về tài sản và nguồn vốn....................................................................36
2.1.5.2. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh............................................38

́H

2.1.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty............................40
2.1.6.1. Thuận lợi...........................................................................................................40




2.1.6.2. Khó Khăn..........................................................................................................40
2.1.6.3. Phương hướng phát triển ..................................................................................40
ty TNHH Nam Phương..................................................................................................41
2.2.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH
Nam Phương ..................................................................................................................41
2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................41
2.2.1.2. Đối tượng tính giá thành...................................................................................41
2.2.1.3. Phương Pháp tính giá thành..............................................................................42
SVTH: Võ Thị Thảo Hiền

ix

́

2.2. Thực trạng về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

2.2.1.4. Phương pháp phân bổ chi phí ...........................................................................42

ờn


2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................................................41
2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................42
2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..................................................................52

g

2.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ..............................................................60

h
ại
Đ

2.2.2.4. Chi phí sản xuất chung .....................................................................................73
2.2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất……………………………………………83
2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang ................................................................................86
2.2.4. Tính giá thành sản phẩm......................................................................................86
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN

ọc

CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TRONG CÔNG TY TNHH NAM PHƯƠNG .............................................88
3.1. Một số đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

K

trong công ty TNHH Nam Phương ...............................................................................88

in


3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................88
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................91

h

3.2. Một số biện pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành tại công ty TNHH Nam Phương.............................................................92



PHẦN III : KẾT LUẬN ..............................................................................................95
1.Kết luận.......................................................................................................................95

́H

2. Kiến nghị ...................................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................96



PHỤ LỤC

́

SVTH: Võ Thị Thảo Hiền

x



ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
PHẦN I: MỞ ĐẦU

ờn

1. Lý do chọn đề tài
Cơ chế thị trường đã tạo nên sự chủ động thực sự cho các doanh nghiệp, các

doanh nghiệp được chủ động trong việc xây dựng các phương án sản xuất kinh doanh,

g

tiêu thụ sản phẩm. Mỗi một doanh nghiệp kinh doanh nào đều có mong muốn cũng

h
ại
Đ

như là mục tiêu chính của mình là tối đa hóa lợi nhuận. Lợi nhuận thu được trong
doanh nghiệp là thước đo trình độ quản lý trình độ tổ chức sản xuất và hạch toán kế
toán của từng doanh nghiệp .

Thực tế hiện nay XDCB là ngành sản xuất vật chất tạo cơ sở và tiền đề để phát
triển nền kinh tế quốc dân. Hằng năm ngành XDCB thu hút gần 30% tổng số vốn đầu


ọc

tư của cả nước. Với nguồn vốn đầu tư lớn như vậy cùng với đặc điểm sản xuất của
ngành là thời gian thi công kéo dài, trên quy mô lớn đã tạo ra vấn đề lớn phải giải
quyết là: “Làm sao phải quản lý tốt, có hiệu quả, khắc phục tình trạng thất thoát và

K

lãng phí trong sản xuất thi công, giảm chi phí hạ giá thành, tăng tính cạnh tranh cho

in

doanh nghiệp”.

Một trong những công cụ đắc lực để quản lý tốt nhất đó là kế toán với phần

h

hành cơ bản là hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .

Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu kinh tế đặc biệt quan



trọng trong việc phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì

́H

thế mà trong doanh nghiệp công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm luôn được xác định là khâu trung tâm của công tác kế toán, là cơ sở để




doanh nghiệp giám sát được các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, khắc phục
được những khó khăn, hạn chế và phát huy thế mạnh đảm bảo cho sự phát triển của

đầu tư XDCB. Vì vậy việc tổ chức công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm là công việc quan trọng giúp cho doanh nghiệp đánh giá được hiệu
quả của yếu tố từng đồng chi phí phải bỏ ra, từ đó có được các quyết định chính xác
trong việc tổ chức và điều hành sản xuất.
Thấy rõ được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với mong
SVTH: Võ Thị Thảo Hiền

1

́

doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp xây dựng thì thông tin này là cơ sở kiểm soát vốn


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

muốn đi sâu tìm hiểu thực tế vấn đề này tôi đã chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí


ờn

sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Nam Phương” để
làm đề tài tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

g

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí

h
ại
Đ

sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

Tìm hiểu cách tập hợp chi phí sản xuất và yếu tố cấu thành nên giá thành sản
phẩm của công ty. Sau khi tính giá thành làm cơ sở để đưa ra ý kiến, đề xuất các giải
pháp nhằm khai thác và phát huy thế mạnh của công ty và đồng thời khắc phục những
hạn chế trong quá trình sản xuất kinh doanh.

ọc

3. Phương pháp nghiên cứu

 Phương pháp nghiên cứu tài liệu, thu thập số liệu: Tham khảo các tài liệu có
liên quan như: mạng, sách, giáo trình, khóa luận các năm trước nhằm phục vụ cho mục

K


đích nghiên cứu của mình. Thu thập các số liệu, dữ liệu thông qua sổ sách, bảng biểu,

in

chứng từ tại văn phòng kế toán của công ty.

 Phương pháp phỏng vấn, quan sát: Quan sát quá trình làm việc của các nhân

h

viên kế toán đồng thời hỏi những vấn đề liên quan để phục vụ cho công tác nghiên
cứu.



 Phương pháp xử lý số liệu: Từ các số liệu đã thu thập được tiến hành chọn

́H

lọc rồi xử lý, đánh giá thực trạng về doanh nghiệp.

 Phương pháp mô tả, so sánh: Mô tả lại bộ máy quản lý, bộ máy kế toán cũng



như cách thức luân chuyển và lưu trữ, bảo quản chứng từ. Đối chiếu các chỉ tiêu đã

được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất để đưa ra những kết luận về tình

́


hình hoạt động của doanh nghiệp

 Phương pháp kế toán bao gồm: Phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp
tài khoản và ghi đối ứng, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp và cân đối. Sử
dụng các phương pháp này với mục đích để theo dõi về việc hạch toán kế toán, cũng
như tìm hiểu đánh giá thực trạng về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty để từ đó đề ra những giải pháp hoàn thiện hơn.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
SVTH: Võ Thị Thảo Hiền

2


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

 Đối tượng nghiên cứu

ờn

Do trong doanh nghiệp xây lắp, với tính chất phức tạp của công nghệ và sản

phẩm mang tính chất đơn chiếc, có cấu tạo vật chất riêng, mỗi công trình hạng mục
công trình có dự toán thiết kế thi công riêng nên đối tượng hạch toán chi phí sản xuất


g

có thể là công trình, hạng mục công trình hay khối lượng công việc bàn giao.

h
ại
Đ

Trong đề tài nghiên cứu này tôi chọn công trình: “Đường giao thông khu quy
hoạch tổ 17, phường Phú Bài, TX. Hương Thủy” làm đối tượng nghiên cứu.
 Phạm vi nghiên cứu

 Về thời gian: Các số liệu kế toán được thu thập để phục vụ cho việc thực
hiện đề tài từ hệ thống thông tin kế toán của công ty qua 3 năm 2014 – 2016.

Nam Phương.

ọc

 Về không gian: Đề tài nghiên cứu này được thực hiện tại công ty TNHH
 Về nội dung: Do trình độ cũng như thời gian hạn chế nên chỉ tiến hành

K

nghiên cứu một số nội dung sau:
lực cũng như công tác kế toán của công ty.

in

 Nghiên cứu về cơ cấu tổ chức quản lý, tổ chức hoạt động kinh doanh, nguồn




thành sản phẩm tại công ty TNHH Nam Phương.

h

 Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
 Nghiên cứu về phương pháp hạch toán các chi phí sản xuất (nguyên vật liệu

́H

trực tiếp, nhân công trực tiếp, sản xuất chung, máy thi công ) và phương pháp tính giá
thành tại doanh nghiệp. Trong đó tập trung nghiên cứu vào chi phí sản xuất và tính giá



thành sản phẩm của một hạng mục công trình hoàn thành.

 Lĩnh vực nghiên cứu là quá trình xây dựng hoàn thành của một hạng mục

SVTH: Võ Thị Thảo Hiền

́

công trình.

3



ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

5. Kết cấu

ờn

Đề tài tốt nghiệp được trình bày trong 117 trang, ngoài phần mở đầu, kết luận,

mục lục, danh mục viết tắc, sơ đồ, bảng biểu, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, thì
nội dung nghiên cứu được trình bày với kết cấu gồm 3 chương:

g

 Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá

h
ại
Đ

thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng.
 Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH Nam Phương.
 Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong công ty TNHH Nam Phương.


ọc
h

in

K



́H



́

SVTH: Võ Thị Thảo Hiền

4


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ờn


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

g

phẩm

h
ại
Đ

1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm

Chí phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
hao phí về lao động sống và lao động vật hóa và các hao phí khác mà doanh nghiệp
phải bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất, thi công trong một thời kỳ nhất định.
ngoài xây lắp.

ọc

Chí phí của đơn vị xây lắp gồm chi phí sản xuất xây lắp và chi phí sản xuất
 Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ các chi phí phát sinh trong lĩnh vực hoạt

K

động sản xuất xây lắp. Nó là toàn bộ cơ bản để hình thành giá thành sản phẩm xây lắp.


in

 Chi phí sản xuất ngoài xây lắp là toàn bộ các chi phí sản xuất phát sinh trong
lĩnh vực sản xuất ngoài xây lắp như: hoạt động sản xuất công nghiệp phụ trợ.

h

(Tài liệu tham khảo – trích dẫn: TS. Huỳnh Lợi, TS. Nguyễn Khắc Tâm.2002.
Kế toán chi phí. Nhà Xuất bản thống kê)



1.1.1.2. Phân loại

́H

Chí phí sản xuất ở các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều khoản, có tính
chất, công dụng khác nhau. Vì vậy để đáp ứng yêu cầu quản lý cũng như công tác kế
theo những tiêu thức khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại chủ yếu:

́

a. Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế (khoản mục chi phí)



toán phù hợp với từng loại chi phí cần thiết phải tiến hành phân loại chi phí sản xuất

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm giá trị thực tế của nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, vật liệu sử dụng luân chuyển cần thiết để tạo nên sản phẩm xây

lắp. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trên tổng chi phí
nhưng dễ nhận biết định lượng chính xác, kịp thời khi phát sinh.
 Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí về tiền lương, các khoản phụ cấp ( phụ
cấp lưu động, phụ cấp trách nhiệm ) của công nhân trực tiếp xây lắp. Khoản mục này
SVTH: Võ Thị Thảo Hiền

5


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

không bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định trên tiền

ờn

lương của công nhân trực tiếp xây lắp.
 Chí phí sử dụng máy thi công là những chi phí phát sinh ở đội thi công dùng

cho xe hoặc máy thi công. Bao gồm chi phí nhân công trả cho người điều khiển, phục

g

vụ máy thi công. Chi phí nguyên nhiên liệu phục vụ cho máy thi công… Khoản mục

h

ại
Đ

này không bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
trên lương của công nhân lái máy.

 Chi phí sản xuất chung: Gồm những chi phí phục vụ xây lắp tại các đội và
các bộ phận sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp. Bao gồm: Lương của
nhân viên ở bộ phận sản xuất kinh doanh, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ,

ọc

BHTN theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của công nhân điều khiển xe, máy thi công
và bộ phận sản xuất kinh doanh, chi phí khấu hao máy móc thiết bị tài sản cố định
khác dùng trong sản xuất, chi phí dịch vụ thuê ngoài…

K

 Chí phí bán hàng: gồm toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ

in

sản phẩm xây lắp trong kỳ.

 Chí phí quản lý doanh nghiệp: gồm toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên
cho bất cứ hoạt động hay phân xưởng, công trường nào.

h

quan đến quản trị hành chính trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà không tách được




 Chí phí khác: ngoài những khoản mục liên quan đến hoạt động kinh doanh,

́H

chức năng của doanh nghiệp còn tồn tại những chi phí khác. Về cơ bản chi phí khác
thường bao gồm chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động bất thường. Chi phí này
bằng không .



thường chiếm tỷ lệ nhỏ, trong một doanh nghiệp có quy mô nhỏ chi phí này có thể

kết quả hoạt động kinh doanh.
(Tài liệu tham khảo – trích dẫn: Võ Văn Nhị .2008. Kế toán Doanh Nghiệp.
Nhà Xuất bản giao thông vận tải)
b. Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất kinh tế (yếu tố chi phí)
Để phục vụ cho việc tập hợp và quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu
thống nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh, chi phí
SVTH: Võ Thị Thảo Hiền

6

́

Cách phân loại này nó phục vụ cho việc ghi sổ kế toán trên tài khoản, xác định



ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

được phân theo yếu tố chi phí. Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và phân tích

ờn

định mức vốn lưu động cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí. Thì
chi phí được chia thành các yếu tố:
 Chí phí nguyên liệu, vật liệu: Là giá trị của toàn bộ các nguyên vật liệu tham

g

gia vào quá trình thi công. Yếu tố này bao gồm những thành phần sau: Chi phí nguyên

h
ại
Đ

vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế
và chi phí nguyên vật liệu khác.

 Chi phí nhân công: bao gồm các khoản tiền lương chính, lương phụ, phụ
cấp theo lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và các khoản phải
trả cho người lao động trong doanh nghệp xây lắp.


ọc

 Chí phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ các khoản trích khấu hao, trích trước
chi phí sữa chữa lớn trong tháng ( trong kỳ) đối với tất cả các loại tài sản cố định trong
doanh nghiệp.

K

 Chi phí dịch vụ mua ngoài khác: Là số tiền phải trả về các loại dịch vụ mua

in

ngoài, thuê ngoài ( trừ tiền lương công nhân sản xuất) phục vụ cho sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp xây lắp như: Chi phí thuê ca máy, tiền điện, tiền nước, …

h

 Chí phí bằng tiền khác: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh ngoài 4 yếu tố chi phí như trên như: Chi phí bằng tiền mặt



chi phí tiếp khách.

́H

Theo cách này, doanh nghiệp xác định được kết cấu tỷ trọng của từng loại chi
phí trong tổng chi phí sản xuất để lập thuyết minh báo cáo tài chính đồng thời phục vụ




cho nhu cầu của công tác quản trị doanh nghiệp, làm cơ sở để lập mức kế toán cho kỳ
sau.

Xuất bản giao thông vận tải).
c. Phân loại chi phí theo cách ứng sử chi phí
Theo cách này chi phí được phân thành 3 loại:
 Định phí là những khoản chi phí cố định khi khối lượng công việc hoàn
thành thay đổi. Tuy nhiên nuế tính trên một đơn vị sản phẩm thì định phí lại biến đổi.

SVTH: Võ Thị Thảo Hiền

7

́

(Tài liệu tham khảo – trích dẫn: Võ Văn Nhị .2008. Kế toán Doanh Nghiệp. Nhà


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

Định phí thường bao gồm: Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng chung, tiền lương nhân

ờn


viên, cán bộ quản lý, …
 Biến phí là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với công việc hoàn

thành , thường bao gồm: Chi phí nguyên liệu, chi phí nhân công, …Biến phí trên một

g

đơn vị sản phẩm luôn là một mức ổn định.

h
ại
Đ

 Hỗn hợp phí: Là loại chi phí mà bản thân nó gồm các yếu tố biến phí và định
phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của định phí.
Ở mức độ hoạt động căn bản chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của định phí quá
mức đó nó lại thể hiện của biến phí. Hỗn hợp phí thường: Chi phí sản xuất, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

ọc

(Tài liệu tham khảo – trích dẫn: TS. Huỳnh Lợi, TS. Nguyễn Khắc Tâm.2002. Kế
toán chi phí. Nhà Xuất bản thống kê)

d. Phân loại theo phương pháp quy nạp

K

 Chi phí trực tiếp: Là những chi phí có liên quan trực tiếp đến quá trình sản


in

xuất ra một loại sản phẩm, một công việc nhất định bao gồm: chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất

h

chung.

 Chi phí gián tiếp: Là những chi phí sản xuất liên quan đến việc sản xuất ra



nhiều đối tượng tập hợp chi phí. Chi phí này phát sinh ở bộ phận quản lý thi công của
liên quan theo tiêu thức hợp lý.

́H

các doang nghiệp xây lắp. Vì thế kế toán phải tiến hành phân bổ cho các đối tượng có



Tóm lại, mỗi cách phân loại chi phí đều có ý nghĩa riêng và tầm quan trọng của
mỗi loại chi phí. Từ đó ta có thể phân loại các đối tượng có liên quan theo tiêu thức

́

nhất định.

(Tài liệu tham khảo – trích dẫn: TS. Huỳnh Lợi, TS. Nguyễn Khắc Tâm.2002. Kế

toán chi phí. Nhà Xuất bản thống kê)

SVTH: Võ Thị Thảo Hiền

8


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

1.1.2. Giá thành sản phẩm

ờn

1.1.2.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động

sống, lao động vật hóa và các hao phí khác phát sinh trong quá trình sản xuất mà

g

doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan tới khối lượng xây lắp đã hoàn thành.

h
ại
Đ


Giá thành sản phẩm xây lắp mang tính chất cá biệt, mỗi công trình, hạng mục
công trình hay khối lượng xây lắp khi đã hoàn thành đều có giá thành riêng.
(Tài liệu tham khảo – trích dẫn: Đỗ Minh Thành.2004. Kế toán xây dựng cơ bản.
Đại học thương mại. Nhà Xuất bản thống kê)
1.1.2.2. Phân loại

ọc

Cũng như chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm cũng được phân loại để phục vụ
công tác hạch toán và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
 Xét về mặt quản lý giá thành được phân thành 4 loại:

K

 Giá thành dự toán: Do đặc điểm của hoạt động xây lắp, thời gian sản xuất thi

in

công dài, mang tính chất đơn chiếc nên mỗi công trình, hạng mục công trình đều phải
dự toán trước khi sản xuất thi công. Giá thành dự toán được tính theo công thức sau:

-

Lãi định
mức

́H




=

h

Giá thành
dự toán

Giá trị dự
toán sản
phẩm xây lắp

Mặt khác, đơn giá về vật liệu, nhân công, máy móc của các cơ quan có thẩm quyền

ban hành và dựa trên mặt bằng giá cả thị trường. Chính vì vậy giá thành dự toán không



theo sát được sự biến động thực tế, không phản ánh được thực chất giá trị công trình.

 Giá thành kế hoạch: Là loại giá thành được xác định trên cơ sở các định mức

́
của doanh nghiệp, phù hợp với điều kiện cụ thể ở một tổ chức xây lắp, một công trình
trong một thời kỳ kế hoạch nhất định. Tính cho từng công trình, hạng mục công trình.
Được xác định theo công thức sau:
Giá thành kế
hoạch

=


Giá thành dự
toán công tác
xây lắp

SVTH: Võ Thị Thảo Hiền

Mức hạn giá
+/thành dự
toán

Chênh lệch vượt
định mức (nếu có)

9


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

 Giá thành định mức: Giá thành định mức cũng được xác định trước khi tiến

ờn

hành sản xuất sản phẩm như giá thành kế hoạch. Nuế giá thành kế hoạch được xây
dựng trên cơ sở định mức bình quân tiên tiến và không biến đổi trong suốt kỳ kế hoạch

thì giá thành định mức được xây dựng trên cơ sở các định mức về chi phí hiện hành tại

g

thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch ( thường là ngày đầu tháng) vì thế giá thành

h
ại
Đ

định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí đạt được
trong kế hoạch thực hiện giá thành.

 Giá thành thực tế: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí thực tế mà
doanh nghiệp bỏ ra để hoàn thành khối lượng xây lắp nhất định và được tính trên cơ sở
số liệu kế toán về chi phí sản xuất đã tập hợp cho khối lượng xây dựng thực hiện trong

ọc

kỳ. Giá thành thực tế là chỉ tiêu phản ánh kết quả thực hiện phấn đấu của doanh
nghiệp, là cơ sở xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài ra sản phẩm xây lắp còn có các loại giá thành sau:

K

 Giá đấu thầu xây lắp: Là một loại giá thành dự toán mà chủ đầu tư đưa ra để

in

các đơn vị xây lắp làm căn cứ xác định giá đấu thầu của mình với nguyên tắc giá đấu

thầu công tác xây lắp nhỏ hơn hoặc bằng giá dự toán, đáp ứng tiết kiệm nguồn vốn đầu

h

tư.

 Giá hợp đồng xây lắp: là loại giá thành dự toán xây lắp ghi trong hợp đồng



kinh tế được ký kết giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tư sau khi thỏa thuận giao nhận
trình xây lắp.

́H

thầu. Về nguyên tắc giá hợp đồng xây lắp phải nhỏ hơn hoặc bằng giá đấu thầu công

xây lắp. Nhà Xuất bản giao thông vận tải).

́

 Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí được chia làm 2 loại:



(Tài liệu tham khảo – trích dẫn: Võ Văn Nhị .2008. Kế toán Doanh Nghiệp

 Giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp chỉ bao gồm những chi phí phát
sinh liên quan đến việc xây dựng hay lắp đặt sản phẩm xây lắp như: Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản

xuất chung.
 Giá thành tiêu thụ (hay còn gọi là giá thành toàn bộ) : là chỉ tiêu phản ánh
toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
SVTH: Võ Thị Thảo Hiền

10


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

Bao gồm giá thành sản phẩm sản xuất xây lắp cộng với chi phí bán hàng, chi phí quản

ờn

lý doanh nghiệp phân bổ cho sản phẩm xây lắp.
(Tài liệu tham khảo – trích dẫn: Võ Văn Nhị .2008. Kế toán Doanh Nghiệp

xây lắp. Nhà Xuất bản giao thông vận tải).

g

1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp

h
ại

Đ

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau trong quá trình thi công các khối lượng xây lắp, chi phí sản xuất biểu hiện sự hao
phí trong sản xuất, giá thành biểu hiện về mặt kết quả.
Giống nhau: Giá thành và chi phí đều bao gồm các khoản chi phí về lao động
sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra trong suốt quá trình sản xuất. Khi giá

ọc

trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau thì tổng giá thành sản phẩm bằng
tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.

Khác nhau: Chi phí sản xuất luôn gắn liền với từng thời kỳ đã phát sinh ra

K

chúng, còn giá thành sản phẩm lại gắn liền với một khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã

in

hoàn thành. Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm hoàn
thành mà còn liên quan đến cả sản phẩm còn đang dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng.

h

Còn giá thành sản phẩm không liên quan đến chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối
kỳ và sản phẩm hỏng, nhưng lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang

1.2. Vai trò của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm


́H



kỳ trước chuyển sang.

Tổ chức kế toán chi phí sản xuất chính xác hợp lý và tính đúng, tính đủ giá



thành sản phẩm có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí và tính giá thành sản
phẩm, trong việc kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp

́

nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng.

Với chức năng ghi chép, tính toán, phản ánh và giám đốc thường xuyên liên tục
sự biến động của vật tư, tài sản, tiền vốn kế toán sử dụng thước đo hiện vật và thước
đo giá trị để quản lý chi phí. Thông qua số liệu do kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm, người quản lý doanh nghiệp biết được chi phí thực tế và giá thành
thực tế của từng sản phẩm, từng công trình, hạng mục công trình, của quá trình sản
xuất kinh doanh qua đó nhà quản lý có thể phân tích tình hình sử dụng lao động, vật
SVTH: Võ Thị Thảo Hiền

11


ư

Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

tư, vốn là tiết kiệm hay lãng phí để từ đó có biện pháp hạ giá thành, đưa ra những

ờn

quyết định phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hạ giá thành
sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp kinh
doanh trên thị trường.

g

Việc phân tích yếu tố đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ có

h
ại
Đ

thể dựa trên giá thành sản phẩm chính xác. Do vậy để tổ chức tốt công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm để xây dựng nội dung, phạm vi cấu thành
trong giá thành cũng như lượng giá trị các yếu tố chi phí đã dịch chuyển vào sản phẩm
hoàn thành là yêu cầu rất cần thiết đối với các doanh nghiệp.
1.3. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm

ọc


Để phát huy vai trò của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong thì
kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ :

 Phản ánh đầy đủ, nhanh chóng, chính xác, kịp thời toàn bộ chi phí thực tế

K

phát sinh trong quá trình xây dựng của công ty.

in

 Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân công,
chi phí sử dụng máy thi công và các chi phí dự toán khác, phát hiện kịp hời các khoản

h

chênh lệch so với định mức, các chi phí ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất mát
hư hỏng … Trong sản xuất để đề xuất những biện pháp ngăn chặn kịp thời .



 Tính toán hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hoàn thành

́H

của doanh nghiệp.

 Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ kế toán phù hợp với đặc điểm của




doanh nghiệp đúng theo chế độ hiện hành, tuân thủ theo pháp luật.

 Xác định đúng đắn và bàn giao quyết toán kịp thời khối lượng xây dựng đã
quy định.
 Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng công
trình, hạng mục công trình, từng bộ phận công trình tổ đội sản xuất … Trong từng thời
kỳ nhất định.

SVTH: Võ Thị Thảo Hiền

12

́

hoàn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo nguyên tắc


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

1.4. Xác định đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và đối

ờn

tượng tính giá thành

1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp là phạm vi giới hạn chi phí sản xuất

g

xây lắp cần được tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí và yêu cầu

h
ại
Đ

tính giá thành.

Xác định đối tượng tập hợp chi phí thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí
và nơi chịu chi phí. Việc xác định đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có ý
nghĩa quan trọng trong lý luận và thực tiễn và là khâu đầu tiên của quá trình hạch toán
chi phí sản xuất. Để xác định đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh

ọc

nghiệp xây lắp, cần căn cứ vào đặc điểm như: Tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình
công nghệ, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Do sản phẩm xây lắp thường có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn

K

chiếc, mỗi công trình có dự toán thiết kế thi công riêng nên đối tượng tập hợp chi phí
đoạn công việc.

in


sản xuất thường là: công trình, hạng mục công trình, từng đơn đặt hàng hay từng giai

Đại học thương mại. Nhà Xuất bản thống kê)



1.4.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

h

(Tài liệu tham khảo – trích dẫn: Đỗ Minh Thành.2004. Kế toán xây dựng cơ bản.

́H

Trong doanh nghiệp xây lắp chủ yếu dùng các phương pháp tập hợp chi phí sau:
 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo công trình, hạng mục công
phí vào công trình, hạng mục công trình đó.



trình: chi phí sản xuất liên quan đến công trình, hạng mục công nào thì hạch toán chi

phân loại và tập hợp theo từng đơn đặt hàng.
 Phương pháp hạch toán chi phí theo đơn vị hoặc khu vực thi công: Chi phí
sản xuất mà phát sinh được tập hợp theo từng đơn vị thi công như tổ, đội thi công…
Trong từng đơn vị thi công, chi phí sản xuất lại được tập hợp như chi phí công trình
hay hạng mục công trình.

SVTH: Võ Thị Thảo Hiền


13

́

 Phương pháp hạch toán chi phí theo đơn đặt hàng: chi phí sản xuất được


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo khối lượng công việc hoàn

ờn

thành: toàn bộ chi phí phát sinh trong một thời kỳ nhất định được tập hợp cho từng đối
tượng chịu chi phí
Các doanh nghiệp xây lắp có thể áp dụng một hoặc một số phương pháp hạch

g

toán trên để hạch toán chi phí sản xuất.

h
ại
Đ


(Tài liệu tham khảo – trích dẫn: Võ Văn Nhị.2010. Kế toán Doanh

Nghiệp. Nhà Xuất bản giao thông vận tải).
1.4.3. Đối tượng tính giá thành

Đối tượng tính giá thành thường được chọn là sản phẩm, công việc, lao vụ mà
doanh nghiệp đã hoàn thành cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.

ọc

Xác định đối tượng tính giá thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác
tính giá thành sản phẩm. Bộ phận kế toán giá thành phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất
của doanh nghiệp, các loại sản phẩm và lao vụ doanh nghiệp sản xuất … để xác định

K

đối tượng tính giá thành cho phù hợp. Ở đây đối tượng tính giá thành của công ty có

in

thể là toàn bộ công trình đối với công trình nhỏ mà thời gian dưới một năm, có thể là
hạng mục công trình lớn thời gian thi công dài do bên chủ đầu tư nhận thầu ký kết hợp

h

đồng thanh toán.

(Tài liệu tham khảo – trích dẫn: Võ Văn Nhị.2010. Kế toán Doanh Nghiệp.


́H

1.4.4. Kỳ tính giá thành



Nhà Xuất bản giao thông vận tải).

Kỳ tính giá thành sản phẩm là thời kỳ bộ phận kế toán tiến hành công việc tính



giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Xác định kỳ tính giá thành thích hợp sẽ

giúp cho việc tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm. Để xác định kỳ tính giá thành
Căn cứ vào đặc điểm riêng của ngành xây dựng nên kỳ tính giá thành thường là:
 Đối với sản phẩm theo đơn đặt hàng có thời gian thi công tương đối dài,
công việc được coi là hoàn thành kết thúc mọi công việc trong đơn đặt hàng, hoàn
thành toàn bộ đơn đặt hàng mới tính giá thành.

SVTH: Võ Thị Thảo Hiền

14

́

thích hợp, kế toán phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất và chu kỳ kinh doanh.



×