Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

KẾ TOÁN tập hợp CHI PHÍ sản XUẤT và TÍNH GIÁ THÀNH sản PHẨM tại CÔNG TY cổ PHẦN kỹ THUẬT xây DỰNG LIÊN VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 126 trang )

ư
Tr
ờn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

g

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

ọc

h
ại
Đ

----------

K

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

h

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN




KỸ THUẬT XÂY DỰNG LIÊN VIỆT



́H

Lê Thị Lệ Hà

́

Khóa học: 2013 - 2017


ư
Tr
ờn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

g

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

ọc

h
ại
Đ


----------

K

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

h

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN



KỸ THUẬT XÂY DỰNG LIÊN VIỆT

Giáo viên hướng dẫn:

Lê Thị Lệ Hà

Th.S Phạm Thị Ái Mỹ



́H

Sinh viên thực hiện:


́

Lớp: K47B – KTDN
Niên khóa: 2013 - 2017

Huế, 5/ 2017


ư
Tr

LỜI CẢM ƠN

ờn

Để hoàn thành khóa luận thực tập này trước hết em xin gửi đến quý

thầy, cô giáo trong khoa Kế toán – Kiểm toán trường Đại học Kinh tế Huế

g

lời cảm ơn chân thành.

h
ại
Đ

Đặc biệt, em xin gởi đến cô giáo Th.S Phạm Thị Ái Mỹ, người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban của Công ty

Cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được

ọc

tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty.
Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị phòng Kế toán của công ty Cổ

K

phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế
để em hoàn thành tốt bài khóa luận thực tập tốt nghiệp này.

in

Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích

h

trong việc kinh doanh để giúp ích cho công việc sau này của bản thân. Vì kiến
thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện khóa luận



này em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến



́H

đóng góp từ thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán cũng như quý công ty.


́
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Lệ Hà


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Công cụ dụng cụ

TSCĐ

Tài sản cố định

ờn

CCDC

g

Bảo hiểm xã hội

BHYT


Bảo hiểm y tế

CPSXDD
CPSXPS


DDCK
NVL

Chi phí sản xuất dở dang
Chi phí sản xuất phát sinh
Quyết định
Bộ tài chính

ọc

BTC

h
ại
Đ

BHXH

Nguyên vật liệu

K

GTGT


Dở dang cuối kỳ

Giá trị gia tăng

in

Chi phí nguyên vật liệu

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

TK

Tài khoản

GTSP

Giá thành sản phẩm

MTC

Máy thi công

SXC

Sản xuất chung

NCTT


Nhân công trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPSDMTC

Chi phí sử dụng máy thi công

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

KT

Kế toán

NVL

Nguyên vật liệu



́H




́

SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN

h

CPNVL

i


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

DANH MỤC BẢNG BIỂU

ờn

Biểu 2.1 Phiếu đề nghị cấp vật tư
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT

g

Biểu 2.3: Giấy xác nhận vật liệu

Biểu 2.4: Giấy đề nghị thanh toán

h
ại
Đ

Biểu 2.5: Phiếu chi

Biểu 2.6: Bảng kê chứng từ ghi có TK 1111
Biểu 2.7: Sổ quỹ

Biểu 2.8: Phiếu đề nghị cấp vật tư
Biểu 2.9: Hóa đơn giá trị gia tăng

Biểu 2.11: Chứng từ ghi sổ

ọc

Biểu 2.10: Giấy xác nhận vật liệu

Biểu 2.13: Giấy xác nhận vật liệu

Biểu 2.15: Chứng từ ghi sổ

Biểu 2.18: Sổ chi tiết TK 331

Biểu 2.20: Bảng chấm công

Biểu 2.22: Phiếu chi


́

Biểu 2.23: Bảng kê chứng từ ghi có TK 1111



Biểu 2.21: Bảng thanh toán tiền lương

́H

Biểu 2.19: Sổ chi tiết TK 154(1541)



Biểu 2.17: Sổ chi tiết TK 331

h

Biểu 2.16: Bảng kê chứng từ ghi có TK 331

in

Biểu 2.14: Hóa đơn giá trị gia tăng

K

Biểu 2.12: Phiếu đề nghị cấp vật tư

Biểu 2.24: Sổ quỹ TK 1111
Biểu 2.25: Sổ chi tiết TK 154(1542)

Biểu 2.26: Bảng kê chi tiết tình hình phân bổ công cụ dụng cụ các công trình
Biểu 2.27: Giấy biên nhận
Biểu 2.28: Hóa đơn giá trị gia tăng

SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN

ii


GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

Biểu 2.29: Giấy đề nghị thanh toán

ờn

Biểu 2.30: Phiếu chi
Biểu 2.31: Sổ chi tiết TK 154(1548)
Biểu 2.32: Sổ cái TK 154

g

Biểu 2.33: Phiếu kế toán tổng hợp

h
ại

Đ

Biểu 2.34: Chứng từ ghi sổ
Biểu 2.35: Sổ cái TK 632

Biểu 2.35: Bảng cân đối phát sinh chi tiết
Biểu 2.36: Bảng tính giá thành

Biểu 2.37: Biên bản Thanh lý Hợp đồng

ọc

Biểu 2.38: Bảng quyết toán khối lượng hoàn thành
Biểu 2.39: Khối lượng thi công thực tế

Biểu 2.42: Sổ cái TK 3331



́H

Biểu 2.45: Bảng kê chứng từ ghi có tài khoản 131



Biểu 2.44: Lệnh chuyển có

h

Biểu 2.43: Hóa đơn giá trị gia tăng


in

Biểu 2.41: Sổ cái TK 5111

K

Biểu 2.40: Chứng từ ghi sổ

́

SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN

iii


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

DANH MỤC SƠ ĐỒ

ờn

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................. 40
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty .......................................................... 42


g

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ tại công ty............................... 43

h
ại
Đ

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự thi công công trình tại công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng
Liên Việt ................................................................................................................... 46
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ trình tự lập và luân chuyển chứng từ tính lương công nhân trực tiếp
sản xuất .................................................................................................................... 67

ọc
h

in

K



́H



́

SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN


iv


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

MỤC LỤC

ờn

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................1

g

2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài....................................................2

h
ại
Đ

4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................2
5. Các nghiên cứu trước đây về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.........................................................................3
6. Kết cấu đề tài.......................................................................................................4

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

ọc

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ......................................................5

K

1.1. Đặc điểm sản xuất xây lắp...............................................................................5
1.1.1. Đặc điểm tổ chức thi công xây lắp ..............................................................5

in

1.1.2. Đặc điểm sản xuất xây lắp chi phối đến tổ chức kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp.......................................................................6

h

1.2. Vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá



thành sản phẩm.......................................................................................................6
1.3. Khái niệm chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .............7

́H

1.3.1. Bản chất, khái niệm và phân loại về chi phí sản xuất.................................7
1.3.1.1. Bản chất kinh tế của chi phí sản xuất ......................................................7




1.3.1.2. Khái niệm về chi phí sản xuất xây lắp....................................................7
1.3.1.3. Phân loại chi phí sản xuất ........................................................................8

1.3.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ..............................................................10
1.3.2.2. Các loại giá thành trong xây lắp ............................................................10
1.3.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ......................11
1.4. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, phương pháp tập hợp chi
phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành trong xây lắp.....12

SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN

v

́

1.3.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ................................10


GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất...........................................................12


ờn

1.4.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .....................................................13
1.4.3. Đối tượng tính giá thành ...........................................................................14
1.4.4. Kỳ tính giá thành .......................................................................................14

g

1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp hạch toán theo phương

h
ại
Đ

pháp kê khai thường xuyên .................................................................................14
1.5.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................................14
1.5.2. Chi phí nhân công trực tiếp ......................................................................16
1.5.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .......................................................18
1.5.4. Chi phí sản xuất chung..............................................................................22

ọc

1.6. Kế toán tổng hợp và phân bổ chi phí sản xuất............................................25
1.6.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.............................................................25
1.6.2. Kế toán phân bổ chi phí sản xuất ..............................................................25

K

1.6.2.1. Phân bổ chi phí sử dụng máy thi công ..................................................25


in

1.6.2.2. Phân bổ chi phí sản xuất chung .............................................................27
1.7. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm

h

xây lắp ....................................................................................................................27
1.7.1. Kế toán đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ. .............................27



1.7.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp..................................................28

́H

1.8. Kế toán doanh thu sản phẩm xây lắp theo hợp đồng xây dựng ................32
1.8.1. Kế toán bàn giao công trình......................................................................32



1.8.2. Kế toán bàn giao công trình theo giá trị khối lượng thực hiện ................34
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ .....................36

CỔ PHẦN KỸ THUẬT XÂY DỰNG LIÊN VIỆT...............................................36
2.1. Tổng quan về công ty.....................................................................................36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng
Liên Việt. .............................................................................................................36
2.1.1.1. Lịch sử hình thành .................................................................................36
2.1.1.2. Quá trình phát triển của công ty ...........................................................36

SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN

vi

́

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY ........................................36


GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của

ờn

công ty ...............................................................................................................37
2.1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ .........................................................................37
2.1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh..............................................38

g

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty .............................................39

h
ại

Đ

2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ......................................................39
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty40
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty ........................................41
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.......................................................41
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận kế toán ......................................42

ọc

2.1.5. Hình thức và chế độ kế toán áp dụng........................................................43
2.1.5.1. Hình thức kế toán áp dụng.....................................................................43
2.1.5.2. Chính sách và chế độ kế toán áp dụng tại Công ty................................44

K

2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

in

xây lắp tại công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt..................................45
2.2.1. Đặc điểm sản phẩm và tổ chức sản xuất sản phẩm tại công ty cỏ phần kỹ

h

thuật xây dựng Liên Việt .....................................................................................45
2.2.1.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt 45




2.2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ thuật xây

́H

dựng Liên Việt ....................................................................................................45
2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất.........................................................................47



2.2.3. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí ..............................................47
2.2.4. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ...........................................................48

2.2.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất...............................................................49
2.2.6.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp...........................................................49
2.2.6.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp sản xuất ........................................65
2.2.6.3. Chi phí sử dụng máy thi công................................................................72
2.2.6.4. Chi phí sản xuất chung ..........................................................................72
2.2.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.............................................................78
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN

vii

́

2.2.5. Tổ chức hệ thống tài khoản .......................................................................48


GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

ư

Tr

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.8. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.........................................................81

ờn

2.2.9. Kế toán tính giá thành sản phẩm ..............................................................83
2.2.10. Kế toán doanh thu công trình..................................................................83

3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

g

phẩm tại công ty....................................................................................................93

h
ại
Đ

3.1.1. Ưu điểm .....................................................................................................93
3.1.1.1. Bộ máy quản lý......................................................................................93
3.1.1.2. Hình thức kế toán...................................................................................93
3.1.1.3. Hệ thống chứng từ sổ sách ....................................................................93
3.1.1.4. Phần mềm kế toán..................................................................................94

ọc

3.1.1.5. Hạch toán chi phí sản xuất.....................................................................94

3.1.2. Nhược điểm ...............................................................................................94
3.1.2.1. Nhược điểm trong công tác kế toán tại công ty.....................................94

K

3.1.2.2. Một số nhược điểm trong công tác kế toán chi phí xây lắp và tính giá

in

thành sản phẩm tại công ty .................................................................................95
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và

h

tính giá thành sản xuất xây lắp tại công ty.........................................................96
3.2.1. Giải pháp khắc phục công tác kế toán ......................................................97



3.2.2. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...............................................................97

́H

3.2.3. Chi phí nhân công trực tiếp.......................................................................98
3.2.4. Chi phí sản xuất chung..............................................................................98



KẾT LUẬN ...............................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................100


́

SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN

viii


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển cùng với sự hội nhập vào

g

nền kinh tế Thế Giới, điều này tạo cho doanh nghiệp những cơ hội để phát triển, nhưng
bên cạnh đó doanh nghiệp cũng chịu nhiều áp lực, thử thách để có thể giữ vững vị thế

h
ại
Đ


và mở rộng doanh thu hơn. Trong điều kiện hiện nay, các doanh nghiệp ngày càng chú
trọng việc nghiên cứu và áp dụng phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành hợp lý
là một biện pháp thiết thực để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển.
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu kinh tế đặc biệt quan

ọc

trọng phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để đảm bảo cho hoạt
động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, các doanh nghiệp có thể sử dụng rất nhiều biện
pháp quản lý kinh tế khác nhau, trong đó kế toán được coi là công cụ quan trọng và

K

hiệu quả nhất. Chính vì thế mà trong công ty, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất

in

và tính giá thành sản phẩm luôn được xác định là khâu trung tâm của công tác kế toán,
là cơ sở để công ty giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, khắc phục

h

những tồn tại, phát huy thế mạnh đảm bảo cho sự phát triển của công ty. Trong điều
kiện hiện nay, khi mà việc tiết kiệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được coi là



biện pháp quan trọng để đứng vững trong cạnh tranh thì kế toán tập hợp chi phí và hạ


́H

giá thành sản phẩm ngày càng có ý nghĩa thiết thực.

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá



thành sản phẩm, với mong muốn tìm hiểu sâu sắc vấn đề này , qua quá trình thực tập

tại Công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt, tôi đã chọn đề tài ‘Kế toán tập hợp

dựng Liên Việt’ để làm đề tài tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu với những mục tiêu sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN

1

́

chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ thuật xây


GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

ư

Tr

Khóa luận tốt nghiệp

Thứ hai, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

ờn

sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt.
Thứ ba, từ những kiến thức đã học và quá trình thực tập tại công ty, đưa ra những

g

nhận xét, đánh giá, bên cạnh đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần

h
ại
Đ

kỹ thuật xây dựng Liên Việt.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
 Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất nói

ọc

chung và cụ thể là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
công trình ‘ Xưởng may Valeyview’ đã hoàn thành trong năm 2015.

 Phạm vi nghiên cứu

K

 Về thời gian: Số liệu được thu thập để phục vụ cho việc nghiên cứu là các

in

chứng từ, sổ sách năm 2015.

 Về không gian: Đề tại này được thực hiện tại công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng



4. Phương pháp nghiên cứu

h

Liên Việt.

Để có thể hoàn thành đề tài này, tôi đã sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên

́H

cứu sau:

 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu từ sách vở, giáo




trình, internet, các thông tư, nghị định, luận văn liên quan đến đề tài tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.

́
 Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn nhân viên kế toán của công ty
về công tác kế toán nói chung và kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
xây lắp nói riêng.
 Phương pháp quan sát: Quan sát các nhân viên kế toán của công ty làm việc,
quan sát các bước nhập và xử lý số liệu, xuất hóa đơn, lưu chứng từ.

SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN

2


GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thu thập các số liệu thô cần thiết cho

ờn

đề tài từ phòng kế toán, từ đó tổng hợp lại những số liệu đã thu thập được, tiến hành
chọn lọc, xử lý thông tin, đánh giá thực trạng vấn đề đang nghiên cứu.
 Phương pháp thống kê, mô tả: Dựa vào những thông tin thu thập được để mô


g

tả lại bộ máy kế toán, bộ máy quản lý, quy trình luân chuyển chứng từ của công tác kế

h
ại
Đ

toán chi phí tại công ty.

 Phương pháp kế toán: Sử dụng nhằm tìm hiểu quy trình tập hợp chi phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty, thu thập chứng từ, sổ sách, báo cáo kế
toán. Từ đó chọn lọc, xử lý số liệu phù hợp với mục đích nghiên cứu.

5. Các nghiên cứu trước đây về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

ọc

sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp

Đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” không

K

còn là một đề tài mới mẻ nhưng lại mang ý nghĩa thiết thực và quan trọng vì vậy có
rất nhiều khóa luận được các sinh viên khóa trước nghiên cứu, có thể liệt kê một số

in


nghiên cứu như: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

h

tại công ty cổ phần xây dựng giao thông vận tải Thừa Thiên Huế (Phạm Thị Mỹ Linh,
K46-KTDN)”, “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại xí



nghiệp xây dựng giao thông số 1 Thừa Thiên Huế - Hồ Thị Thùy Trâm (K46 –
KTDN)” hay đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh

́H

Công ty cổ phần xây lắp – Xí nghiệp xây lắp 5 (Lê Thị Kiều- K46 KTDN)”, “Kế toán

tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Công ty cổ phần cơ khí –



xây dựng Thừa Thiên Huế (Nguyễn Thị Vân – K46 KTDN)”. Song mỗi đề tài lại được

trình bày khác nhau tùy năng lực tác giả và thực tế ở doanh nghiệp. Các đề tài nghiên

́
cứu về tập hợp chi phí và tính giá thành trước đây thể hiện những nội dung như hệ
thống những cơ sở lý luận cơ bản phục vụ cho nghiên cứu, hầu hết các bài khóa luận
và chuyên đề đều đã làm rõ được nội dung của đề tài ‘Kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm’, tuy nhiên những bài khóa luận và chuyên đề đó chỉ dừng lại tìm
hiểu việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành mà chưa đi sâu vào nghiên cứu

việc bàn giao công trình, hạch toán doanh thu và giá vốn. Để khắc phục điểm hạn chế

SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN

3


GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

đó, trong đề tài nghiên cứu này của tôi, tôi đã làm rõ những vấn đề về tập hợp chi phí

ờn

và tính giá thành sản phẩm, bên cạnh đó, điểm mới của đề tài là tôi đã đi chuyên sâu
hơn vào việc ghi nhận doanh thu của công trình và việc thanh lý hợp đồng sau khi
công trình bàn giao.

g

6. Kết cấu đề tài

h
ại
Đ


Đề tài ngoài những phần mục lục, danh mục viết tắt, sơ đồ, bảng biểu, phụ lục,
danh mục tài liệu tham khảo thì gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.

ọc

Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp.

công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt.

in

K

Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại

Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất

h

và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt.



́H




Phần III: Kết luận và kiến nghị.

́

SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN

4


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ờn

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP

g

1.1. Đặc điểm sản xuất xây lắp

h

ại
Đ

1.1.1. Đặc điểm tổ chức thi công xây lắp

 Tổ chức thi công xây lắp có thể thực hiện theo 2 phương pháp: giao thầu hoặc
tự làm.

 Hiện nay, phương pháp giao nhận thầu là phương pháp được áp dụng chủ yếu

ọc

trong công tác xây lắp do mức độ chuyên môn hóa cao hơn so với phương pháp tự
làm. Phương pháp giao nhận thầu được thực hiện thông qua một trong hai cách sau:
 Giao nhận thầu toàn bộ công trình (tổng thầu xây dựng):

K

 Theo phương thức này, chủ đầu tư giao thầu cho một tổ chức xây dựng tất cả
chứng kinh tế kỹ thuật đã được duyệt.

in

các khâu từ khảo sát thiết kế đến việc xây lắp hoàn chỉnh công trình trên cơ sở luận

h

 Ngoài ra, chủ đầu tư có thể ủy nhiệm những công việc của mình cho một tổ
chức tổng thầu xây dựng như lập luận chứng kinh tế kỹ thuật, đặt mua thiết bị, giải




phóng mặt bằng …Tùy theo khả năng, đặc điểm, khối lượng công tác xây lắp mà tổng
 Giao nhận thầu từng phần:

́H

thầu xây dựng có thể đảm nhận toàn bộ hay giao lại cho các đơn vị nhận thầu khác.



Theo phương thức này, chủ đầu tư giao từng phần công việc cho các đơn vị như:

 Một tổ chức nhận thầu lập luận chứng kinh tế kỹ thuật của công trình gồm

́

khảo sát, điều tra để lập luận chứng.
 Một tổ chức nhận thầu về khảo sát thiết kế toàn bộ công trình từ bước thiết kế
kỹ thuật và lập tổng dự toán công trình cho đến bước lập bản vẽ thi công và lập dự
toán các hạng mục công trình.
 Một tổ chức nhận thầu xây lắp từ công tác chuẩn bị xây lắp và xây lắp toàn bộ
công trình trên cơ sở thiết kế kỹ thuật thi công đã được duyệt.

SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN

5


GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

 Ngoài ra, chủ đầu tư có thể cho nhiều tổ chức xây dựng nhận thầu gọn từng

ờn

hạng mục công trình, từng nhóm hạng mục công trình độc lập.
1.1.2. Đặc điểm sản xuất xây lắp chi phối đến tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính

g

giá thành sản phẩm xây lắp
 Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẽ.

h
ại
Đ

 Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành cho từng sản phẩm riêng biệt.
 Ít phát sinh chi phí trong quá trình lưu thông.
 Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, khối lượng công trình lớn, thời gian thi công
tương đối dài.

ọc

 Kỳ tính giá thành thường được xác định khi công trình, hạng mục công trình

hoàn thành hoặc thực hiện bàn giao thanh toán theo giai đoạn quy ước.
 Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài

K

 Mọi sai lầm trong quá trình thi công thường phải phá đi làm lại.
 Sản phẩm xây lắp được sử dụng tại chỗ, địa điểm xây dựng luôn thay đổi theo

h

 Thường phát sinh các chi phí di dời.

in

địa bàn thi công.

 Thường sử dụng lực lượng lao động thuê ngoài tại chổ.

kiện môi trường, tự nhiên, thời tiết.
 Phải có kế hoạch điều độ chi phí sản xuất



́H

 Việc thi công mang tính thời vụ.



 Sản xuất xây lắp thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều


1.2. Vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá

́

thành sản phẩm

Để tổ chức và quản lý tốt chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh
nghiệp, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau:
 Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý.

SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN

6


GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

 Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và giá

ờn

thành sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp đã

chọn.

 Tổ chức tập hợp kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối

g

tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đã xác định theo các yếu tố chi phí và khoản

h
ại
Đ

mục giá thành.

 Lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố, định kỳ tổ chức phân tích chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp.
 Tổ chức kiểm kê và đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý,
xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất một cách đầy

ọc

đủ và chính xác.

1.3. Khái niệm chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

in

1.3.1.1. Bản chất kinh tế của chi phí sản xuất

K


1.3.1. Bản chất, khái niệm và phân loại về chi phí sản xuất

Chi phí được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau. Chi phí có thể hiểu

h

một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và lao động
vật hóa phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh, hoặc chi phí là những phí tổn



về nguồn lực kinh tế, về tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

́H

Nhận thức chi phí có thể khác nhau về quan điểm, góc độ, hình thức thể hiện chi phí

nhưng tất cả đều thừa nhận một vấn đề chung là: chi phí là phí tổn tài nguyên, vật chất,

bản chất kinh tế của chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

́

1.3.1.2. Khái niệm về chi phí sản xuất xây lắp



lao động và phải phát sinh gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh. Đây chính là


Chi phí sản xuất xây lắp là quá trình chuyển biến của vật liệu xây dựng thành sản
phẩm dưới tác động của máy móc thiết bị cùng sức lao động của công nhân. Nói cách
khác, các yếu tố về tư liệu lao động, đối tượng lao động dưới sự tác động có mục đích
của sức lao động qua quá trình thi công sẽ trở thành sản phẩm xây dựng. Tất cả những
hao phí này được thể hiện dưới hình thái giá trị thì đó là chi phí sản xuất.

SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN

7


GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

1.3.1.3. Phân loại chi phí sản xuất

ờn

 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu:
Theo cách phân loại này, các yếu tố có cùng nội dung kinh tế được sắp xếp

g

chung vào một yếu tố không phân biệt chi phí sản xuất được phát sinh ở đâu hay dùng
vào mục đích gì trong sản xuất, nhằm tổng hợp và cân đối mọi chỉ tiêu kinh tế và kế


h
ại
Đ

hoạch của doanh nghiệp. Toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ đối với doanh nghiệp xây
lắp được chia thành các yếu tố sau:

 Chi phí nguyên vật liệu: Là những chi phí nguyên vật liệu không phân biệt
được trực tiếp hay gián tiếp như xi măng, sắt thép…

ọc

 Chi phí nhân công : Là những chi phí về lương và khoản trích theo lương.
 Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử

K

dụng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

in

 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là chi phí phải trả về dịch vụ mua ngoài sử dụng
cho các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp như tiền điện, tiền nước,

h

tiền tư vấn…

 Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí dùng cho hoạt động sản xuất kinh


́H

 Phân loại chi phí theo khoản mục:



doanh ngoài những yếu tố chi phí trên.

Cách phân loại này dựa vào công dụng chung của chi phí và mức phân bổ chi phí



cho từng đối tượng. Theo quy định hiện hành, giá thành sản phẩm bao gồm các khoản
mục chi phí sau:

́
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm giá trị thực tế của nguyên liệu, vật
liệu chính, phụ hoặc các bộ phận tách rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực
tế sản phẩm xây lắp, giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây lắp (không
kể vật liệu cho máy móc thi công và hoạt động sản xuất chung).
 Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm toàn bộ tiền lương, tiền công và các khoản
phụ cấp mang tính chất tiền lương trả cho công nhân trực tiếp xây lắp.
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN

8


GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

ư

Tr

Khóa luận tốt nghiệp

 Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm chi phí cho các máy thi công nhằm

ờn

thực hiện khối lượng xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là loại máy trực tiếp phục
vụ xây lắp công trình. Đó là những máy móc chuyển động bằng động cơ hơi nước,
diezen, xăng, điện… Gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời.

g

 Chi phí thường xuyên: Gồm lương chính, phụ của công nhân điều khiển, phục

h
ại
Đ

vụ máy thi công. Chi phí nguyên liệu, vật liệu, CCDC, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí
dịch vụ mua ngoài (sửa chữa nhỏ, điện, nước, bảo hiểm xe, máy) và các chi phí khác
bằng tiền.

 Chi phí tạm thời: Chi phí sửa chữa lớn máy thi công (đại tu, trùng tu…), chi

ọc

phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ, đường ray, chạy máy…)
 Chi phí sản xuất chung: Phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trường xây

dựng bao gồm: lương nhân viên quản lý đội, công trường, các khoản trích BHXH,

K

BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp,

in

công nhân điều khiển xe, máy thi công và nhân viên quản lý đội, khấu hao TSCĐ dùng
chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội.

h

 Chi phí bán hàng: Gồm toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ



sản phẩm, hàng hóa dịch vụ trong kỳ.

 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Gồm toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên

́H

quan đến quản trị kinh doanh và quản trị hành chính trong phạm vi toàn doanh nghiệp
mà không tách được cho bất cứ hoạt động hay phân xưởng, công trình nào.



 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm lao vụ hoàn thành
Theo cách này chi phí được phân loại theo cách ứng xử của chi phí hay là xem


́
xét sự biến động của chi phí khi mức độ hoạt động thay đổi. Chi phí được phân thành
3 loại:
 Biến phí: Là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với khối lượng công
việc hoàn thành, thường bao gồm: Chí phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí
bao bì, ….Biến phí trên một đơn vị sản phẩm luôn là một mức ổn định.

SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN

9


GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

 Định phí: Là những khoản chi phí cố định khi khối lượng công việc hoàn

ờn

thành thay đổi. Tuy nhiên, nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì định phí lại biến đổi.
Định phí thường bao gồm: Chí phí khấu hao TSCĐ sử dụng chung, tiền lương nhân
viên, cán bộ quản lý, ….

g


 Hỗn hợp căn phí: Là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố biến phí và

h
ại
Đ

định phí. Ở mức độ hoạt động cơ bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của định
phí, quá mức đó nó lại thể hiện đặc tính của biến phí. Hỗn hợp phí thường gồm: Chi
phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp...
 Phân loại chi phí theo cách thức kết chuyển chi phí
Theo cách thức kết chuyển, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành

ọc

chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.

 Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với các sản phẩm được sản xuất ra
hoặc được mua.

K

 Chi phí thời kỳ là những chi phí làm giảm lợi tức trong một kỳ hoặc được mua
phát sinh.

1.3.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp



1.3.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm


h

in

nên được xem là các phí tổn, cần được khấu trừ ra từ loại nhuận của thời kỳ mà chúng

́H

Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất (bao gồm chi phí nguyên

vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công và chi phí sản xuất



chung) tính cho từng công trình, hạng mục công trình hay khối lượng xây lắp hoàn

thành đến giai đoạn quy ước đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và được chấp nhận
thanh toán.

́

1.3.2.2. Các loại giá thành trong xây lắp
 Giá thành dự toán:
Giá thành dự toán là tổng số chi phí dự toán để hoàn thành một khối lượng sản
phẩm xây lắp nhất định. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở các định mức chi

SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN

10



GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

phí theo thiết kế được duyệt và khung giá quy định áp dụng trong lĩnh vực xây dựng

ờn

cơ bản do các cấp có thẩm quyền ban hành.
Giá trị dự toán xây lắp trước thuế=chi phí trực tiếp + chi phí chung +

g

thu nhập chịu thuế tính trước
Nguồn: Nguồn: Kế toán chi phí – TS.Huỳnh Lợi

h
ại
Đ

 Giá thành kế hoạch:

Là giá thành được xây dựng từ những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp trên cơ
sở phấn đấu hạ giá thành dự toán bằng các biện pháp quản lý kỹ thuật và tổ chức thi
công, các định mức và đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp xây lắp.


ọc

Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán – Mức hạ giá thành dự toán
Nguồn: Nguồn: Kế toán chi phí – TS.Huỳnh Lợi

 Giá thành thực tế :

K

Phản ánh toàn bộ chi phí thực tế để hoàn thành, bàn giao khối lượng công tác xây

in

lắp mà doanh nghiệp đã nhận thầu. Giá thành này bao gồm các khoản chi phí theo định
mức, vượt định mức và các khoản chi phí phát sinh không có định mức (như chi phí

h

phát sinh do thiệt hại về sản phẩm hỏng, thiệt hại về ngừng sản xuất…).
1.3.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm



Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình sản

́H

xuất có mối quan hệ với nhau và giống nhau về chất. Chúng đều là các hao phí về lao

động và các khoản chi tiêu khác của doanh nghiệp. Tuy vậy chúng vẫn khác nhau trên




các phương diện:

 Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất bao gồm cả chi phí sản xuất sản phẩm và chi

́
phí cho quản lý doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm. Còn giá thành sản phẩm chỉ bao
gồm chi phí sản xuất ra sản phẩm (Chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí sản xuất
chung). Mặt khác, chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong mỗi kỳ nhất
định (tháng, quý, năm) không tính đến chi phí liên quan đến số lượng sản phẩm đã
hoàn thành hay chưa, còn giá thành sản phẩm chỉ bao gồm những chi phí sản xuất liên
quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.

SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN

11


GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

 Về mặt lượng: Chi phí sản xuất xét đến các hao phí trong một thời kỳ còn giá

ờn


thành sản phẩm liên quan đến chi phí của cả kỳ trước chuyển sang và số chi phí kỳ này
chuyển sang kỳ sau.

g

Tổng giá thành sản phẩm = CPSXDD đầu kỳ + Tổng CPSXPS trong kỳ CPSXDD cuối kỳ

h
ại
Đ

Nguồn: Nguồn: Kế toán chi phí – TS.Huỳnh Lợi

Như vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành sản phẩm còn giá thành
là cơ sở để xây dựng giá bán. Trong điều kiện nếu giá bán không đổi thì sự tiết kiệm
hoặc lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến giá

ọc

thành thấp hoặc cao từ đó tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp.

1.4. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, phương pháp tập hợp chi

1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

in

K


phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành trong xây lắp

Với các doanh nghiệp xây lắp, do tính chất phức tạp của công nghệ và sản phẩm

h

sản xuất mang tính đơn chiếc, có cấu tạo vật chất riêng, mỗi công trình, hạng mục
công trình có dự toán thiết kế thi công riêng nên đối tượng hạch toán chi phí sản xuất



có thể là công trình, hạng mục công trình, hoặc có thể là đơn đặt hàng, bộ phận thi

hạch toán chi phí theo công trình, hạng mục công trình.

Sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp công trình hạng mục, công trình hoàn thành



 Theo sản phẩm đơn đặt hàng:

́H

công hay từng giai đoạn công việc. Tuy nhiên trên thực tế các đơn vị xây lắp thường

́
hàng tháng chi phí phát sinh có liên quan đến công trình, hạng mục công trình nào thì
tập hợp vào đối tượng đó một cách thích hợp.
Khi hoàn thành tổng chi phí theo đối tượng hạch toán cũng chính là giá thành sản
phẩm xây lắp.


SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN

12


GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

 Theo bộ phận của hạng mục công trình:

ờn

Bộ phận của hạng mục công trình ở đây là các giai đoạn xây lắp của các công

trình, hạng mục công trình có dự toán riêng.

g

Hàng tháng chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp theo các giai đoạn xây lắp có

liên quan. Khi hoàn thành tổng cộng chi phí theo các giai đoạn xây lắp chính là giá

h
ại
Đ


thành.

 Theo nhóm hạng mục công trình:

Trường hợp doanh nghiệp xây lắp cùng lúc thi công một số công trình, hạng mục
công trình theo cùng một thiết kế (hay thiết kế gần như nhau) theo một phương thức

ọc

thi công nhất định và trên cùng một địa điểm.

Hàng tháng chi phí sản xuất tập hợp theo nhóm hạng mục công trình.

K

1.4.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

in

Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp sử dụng để tập hợp
và phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giới hạn của mỗi đối tượng kế toán

phí sau:

h

chi phí. Trong các doanh nghiệp xây lắp chủ yếu dùng các phương pháp tập hợp chi




 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo công trình, hạng mục công trình:

công trình, hạng mục công trình đó.

́H

Chi phí sản xuất liên quan đến công trình, hạng mục công trình nào thì tập hợp cho

 Phương pháp hạch toán chi phí theo đơn đặt hàng: Các chi phí sản xuất phát



sinh liên quan đến đơn đặt hàng nào sẽ được tập hợp và phân bổ cho đơn đặt hàng đó.

Khi đơn đặt hàng hoàn thành, tổng số chi phí phát sinh theo đơn đặt hàng kể từ khi

́
khởi công đến khi hoàn thành là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó.
 Phương pháp hạch toán chi phí theo đơn vị hoặc khu vực thi công: Phương
pháp này thường được áp dụng trong các doanh nghiệp xây lắp thực hiện khoán. Đối
tượng hạch toán chi phí là các bộ phận, đơn vị thi công như tổ đội sản xuất hay các
khu vực thi công. Trong từng đơn vị thi công lại được tập hợp theo từng đối tượng tập
hợp chi phí như hạng mục công trình.
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN

13


GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất theo nhóm vật kiến trúc: Nhóm có cùng

ờn

thiết kế, kiến trúc tương tự nhau, xây dựng trên cùng một mặt bằng, theo cùng một
phương pháp thi công.
Trong các doanh nghiệp xây lắp, mỗi đối tượng có thể áp dụng một hoặc một số

g

phương pháp hạch toán trên. Nhưng trên thực tế có một số yếu tố chi phí phát sinh liên

h
ại
Đ

quan đến nhiều đối tượng, do đó phải tiến hành phân bổ các khoản chi phí này một
cách chính xác và hợp lý cho từng đối tượng.
1.4.3. Đối tượng tính giá thành

Đối tượng tính giá thành thường là công trình, hạng mục công trình, khối lượng
công việc hoàn thành bàn giao hoặc đã được nghiệm thu đúng tiêu chuẩn chất lượng,

1.4.4. Kỳ tính giá thành


ọc

kỹ thuật chờ bán.

K

Kỳ tính giá thành là khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao đưa

in

vào sử dụng.

1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp hạch toán theo

h

phương pháp kê khai thường xuyên



Theo quyết định 48/2006/QĐ –BTC ban hành ngày 14/09/2006, tất cả các chi phí

́H

nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công. Chi phí
sản xuất chung đều được tập hợp vào TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và
được mở chi tiết cho từng khoản mục chi phí.

́


a. Nội dung



1.5.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí NVL trực tiếp bao gồm các chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ, các bộ phận
rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành sản phẩm xây lắp. Chi phí NVL trực tiếp không
bao gồm các chi phí đã tính vào máy thi công hoặc đã tính vào chi phí sản xuất chung.
Các loại vật liệu sử dụng cho công trình, hạng mục công trình nào được tập hợp
trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó trên cở sở các chứng từ gốc và số

SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN

14


×