Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn từ vốn ngân sách nhà nước ở huyện phong điền, tỉnh thừa thiên huế giai đoạn 2014 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 76 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

*****

KHÓA LUẬN

H

uế

TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG

nh

GIAO THÔNG NÔNG THÔN TỪ VỐN NGÂN SÁCH

Ki

NHÀ NƯỚC Ở HUYỆN PHONG ĐIỀN,

Đ

ại

họ



c

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

TRẦN THỊ BẢO VI

KHÓA HỌC: 2013 - 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

*****

KHÓA LUẬN



H

uế

TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

nh

TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG
GIAO THÔNG NÔNG THÔN TỪ VỐN NGÂN SÁCH


Ki

NHÀ NƯỚC Ở HUYỆN PHONG ĐIỀN,

Đ

ại

họ

c

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Trần Thị Bảo Vi

Th.S Lê Sỹ Hùng

Lớp: K47C KH – ĐT
Niên khóa: 2013 - 2017

Huế, tháng 5 năm 2017


LỜI CÁM ƠN


Sau quá trình thực tập tại Phòng tài chính – kế hoạch huyện Phong
Điền, tôi đã hoàn thành đề tài “ Tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn từ vốn ngân sách nhà nước huyện ở Phong Điền, tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 – 2016”. Để hoàn thành tốt đề tài này, ngoài
sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy
cô và các chú, các bác, anh chị trong đơn vị cơ quan.

uế

Trước tiên, tôi xin tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo trong
trường Đại học kinh tế Huế đã tận tình dạy dỗ cho tôi trong suốt thời gian

H

còn ngồi trên ghế nhà trường, trang bị cho tôi những kiên thức cần thiết để



tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này cũng như cho nghề nghiệp tương lai,

nh

đặc biệt là thầy giáo Th.s Lê Sỹ Hùng đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt
thời gian thực tập.

Ki

Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới toàn thể các chú, các bác, các anh


c

chị đang làm việc tại phòng kế hoạch – tài chính huyện Phong Điền đã nhiệt
luận này.

họ

tình hướng dẫn, cung cấp đầy đủ các thông tin giúp tôi hoàn thành bài khóa

ại

Cuối cùng tôi xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè và những người

Đ

thân luôn là nguồn động viên, khích lệ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
trong quá trình thực tập cũng như hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Do kiến thức còn nhiều hạn chế cho nên bài làm không tránh được
những thiếu sót, tôi mong nhận được những ý kiến đóng góp để đề tài nghiên
cứu được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn !
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Bảo Vi
i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng
MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ..................................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..........................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

uế

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

H

2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2



4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3

nh

4.1. Phương pháp phân tích, thống kê..............................................................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ....................................................................3

Ki

4.3. Phương pháp chuyên khảo ........................................................................................3


c

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

họ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN ....................................................4

ại

1.1. Những lý luận cơ bản về vốn ngân sách nhà nước ...................................................4

Đ

1.1. 1. Khái niệm vốn ngân sách nhà nước ......................................................................4
1.1.2. Vai trò của vốn ngân sách nhà nước đối với phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
nông thôn .........................................................................................................................5
1.2. Lý luận chung về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn .................6
1.2. 1. Khái niệm cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn ....................................................6
1.2.1.1. Cơ sở hạ tầng ......................................................................................................6
1.2.1.2. Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn ...................................................................6
1.2.2. Đặc điểm của cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn ................................................7
1.2.2.1. Tính hệ thống, đồng bộ .......................................................................................7
1.2.2.2. Tính định hướng .................................................................................................8
SVTH: Trần Thị Bảo Vi

ii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

1.2.2.3. Tính địa phương, tính vùng và khu vực .............................................................8
1.2.2.4. Tính xã hội và tính công cộng cao .....................................................................9
1.3. Khái quát chung về đầu tư phát triển và đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
nông thôn .........................................................................................................................9
1.3. 1. Khái quát chung về đầu tư phát triển ....................................................................9
1.3.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................9
1.3.1.2. Vai trò của đầu tư phát triển .............................................................................10
1.3.2. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn ........................................13
1.3.2.1. Tính cần thiết của đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn ........13

uế

1.3.2.2. Mối quan hệ đầu tư giao thông nông thôn với phát triển .................................15
1.3.2.3. Đặc điểm của đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn ...............20

H

1.4. Thực tiễn về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn .......................21



1.4. 1. Tình hình chung về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn của cả

nh


nước .............................................................................................................................21
1.4.2. Tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn tại một số địa

Ki

phương tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................................................24

c

1.4.2.1. Huyện Quảng Điền ...........................................................................................24

họ

1.4.2.2. Huyện Phú Lộc .................................................................................................24
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO

ại

THÔNG NÔNG THÔN TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở HUYỆN

Đ

PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2014-2016 ...................26
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Phong Điền................................................................26
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................26
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội .......................................................................................29
2.1.3. Thuận lợi khó khăn đối với phát triển cơ sở hạ tầng giao thông .........................37
2.1.3.1. Thuận lợi...........................................................................................................37
2.1.3.2. Khó khăn ..........................................................................................................38
2.2. Thực trạng hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông huyện Phong Điền 2014-2016 ......38

2.2.1. Về mạng lưới giao thông .....................................................................................38
2.2.2.Về chất lượng đường giao thông nông thôn .........................................................39
SVTH: Trần Thị Bảo Vi

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

2.2.3. Hệ thống cầu trên địa bàn huyện Phong Điền .....................................................41
2.3. Tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn ............................43
2.3.1. Vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn ................................................................................................................................43
2.3.2. Hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn bằng vốn ngân
sách nhà nước ................................................................................................................46
2.3.2.1. Một số kết quả đạt được ...................................................................................46
2.3.2.2. Đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn .......50
2.3.2.3. Hạn chế và nguyên nhân...................................................................................52

uế

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN BẰNG VỐN NGÂN

H

SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN .............................55




3.1. Phương hướng phát triển và mục tiêu quy hoạch giao thông nông thôn năm 2020 ...... 55

nh

3.1.1. Phương hướng phát triển .....................................................................................55
3.1.2. Mục tiêu phát triển...............................................................................................55

Ki

3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng

c

giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Phong Điền ..................................................56

họ

3.2.1. Giải pháp về huy động vốn ..................................................................................56
3.2.1.1. Giải pháp huy động vốn từ ngân sách nhà nước ..............................................56

ại

3.2.1.2. Giải pháp huy động nguồn vốn trong dân ........................................................57

Đ

3.2.1.3. Công tác quản lý vốn ngân sách .......................................................................58
3.2.1.4. Cải tiến công tác đấu thầu ................................................................................58

3.2.2. Về tổ chức ............................................................................................................58
3.2.2.1. Cấp huyện .........................................................................................................58
3.2.2.2. Cấp xã ...............................................................................................................59
3.2.3. Công tác thi công công trình ...............................................................................59
3.2.3.1. Đồng bộ hóa các khâu thực hiện, đẩy nhanh tiến độ công trình ......................59
3.2.3.2. Lựa chọn nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm ..................................................60
3.2.3.3. Rà soát, hoàn thiện hệ thống các định mức ......................................................60

SVTH: Trần Thị Bảo Vi

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................61
1. Kết luận .....................................................................................................................61
2. Kiến nghị ...................................................................................................................61
2.1. Về phía nhà nước ....................................................................................................61
2.2. Về phía địa phương ................................................................................................62
2.3. Về phía người dân ..................................................................................................62

Đ

ại

họ


c

Ki

nh



H

uế

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................63

SVTH: Trần Thị Bảo Vi

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

ADB:

Ngân hàng phát triển châu Á

BTCT:


Bê tông cốt thép

Cơ sở hạ tầng

ĐTPT:

Đầu tư phát triển

GTNT:

Giao thông nông thôn

HĐND:

Hội đồng nhân dân

NS:

Ngân sách

KT – XH:

Kinh tế xã hội

NSNN:

QL:

H


Hỗ trợ phát triển chính thức

Quốc lộ
Ủy ban nhân dân

XDCB:

Xây dựng cơ bản

họ
UBND:

ại
Đ



Ki

Ngân sách nhà nước

c

ODA:

uế

CSHT:


nh

CNH – HĐH: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

WB:

SVTH: Trần Thị Bảo Vi

Ngân hàng thế giới

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Đ

ại

họ

c

Ki

nh




H

uế

Sơ đồ 1. Bản đồ hành chính huyện Phong Điền ............................................................26

SVTH: Trần Thị Bảo Vi

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Tài nguyên đất huyện Phong Điền năm 2015 ..................................................29
Bảng 2. Tình hình dân số, lao động của huyện Phong Điền giai đoạn 2014 - 2016 ..... 31
Bảng 3. Tổng giá trị sản xuất của huyện Phong Điền theo giá so sánh năm 2010 giai
đoạn 2014 – 2016 ..........................................................................................................35
Bảng 4. Tình hình thu, chi ngân sách của huyện Phong Điền giai đoạn 2014-2016 ....36
Bảng 5. Cơ cấu mặt đường GTNT huyện Phong Điền giai đoạn 2014 - 2016 .............40
Bảng 6. Tình hình mặt đường GTNT trên địa bàn huyện Phong Điền năm 2016 ........41

uế

Bảng 7. Hiện trạng hệ thống cầu trên mạng lưới đường bộ huyện Phong Điền năm


H

2016 ...............................................................................................................................42
Bảng 8. Vốn đầu tư XDCB của nhà nước do địa phương quản lý của huyện Phong



Điền giai đoạn 2014-2016 .............................................................................................43

nh

Bảng 9. Tỷ lệ vốn đầu tư từ NSNN cho GTNT huyện Phong Điền giai đoạn 2014-2016... 44
Bảng 10. Vốn đầu tư cho CSHT GTNT huyện Phong Điền giai đoạn 2014-2016 .......45

Ki

Bảng 11. Tổng hợp khối lượng xây dựng GTNT huyện Phong Điền ...........................47

c

giai đoạn 2014-2016 ......................................................................................................47

họ

Bảng 12. Tình hình tiến độ thực hiện các dự án đầu tư xây dựng giao thông huyện
Phong Điền giai đoạn 2014-2016 ..................................................................................49

ại


Bảng 13. Năng lực vận tải của hệ thống giao thông đường bộ trên địa bàn huyện Phong

Đ

Điền giai đoạn 2014-2016 .............................................................................................51
Bảng 14. Tình hình tai nạn giao thông huyện Phong Điền giai đoạn 2014 - 2016 .......51

SVTH: Trần Thị Bảo Vi

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, huyện Phong Điền đang nỗ lực đưa ra quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế -xã hội tính đến sự liên kết chặt chẽ với thành phố Huế và các
vùng lân cận. Đặc biệt chú trọng phát triển huyện Phong Điền theo hướng kinh tế đô
thị; tăng cường xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng, chuẩn bị các điều kiện nâng cấp đô
thị Phong Điền, trong đó cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là bản lề khá quan trọng
để phát triển cơ sở hạ tầng xã hội và cầu nối giữa các vùng trong huyện giúp Phong
Điền trở thành vùng kinh tế trọng điểm của Thừa Thiên Huế trong tương lai. Hệ thống
GTNT phát triển sẽ là chất xúc tác tích cực cho mọi hoạt động trong nền kinh tế

uế

huyện phát triển nhanh. Vì vậy đầu tư phát triển CSHT GTNT là hết sức cần thiết đối


H

với huyện Phong Điền trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn. Bên
cạnh những thành tựu đạt được trong nhiều năm qua, huyện Phong Điền vẫn còn có



nhiều vấn đề bất cập, hạn chế về quản lý dự án và đầu tư xây dựng CSHT GTNT nên

nh

vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của nền kinh tế - xã hội. Xuất phát từ yêu
cầu đó, tôi đã chọn đề tài: “Tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông

Ki

thông từ vốn ngân sách nhà nước ở huyện Phong Điền giai đoạn 2014 – 2016” để làm

c

khóa luận tốt nghiệp của mình.

Hệ thống hóa những lý luận cơ bản đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông

nông thôn

ại

-


họ

 Mục đích nghiên cứu của đề tài

Đ

- Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên
địa bàn huyện Phong Điền trong thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng giao thông huyện Phong Điền.
 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích, thống kê
- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Phương pháp chuyên khảo

SVTH: Trần Thị Bảo Vi

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

 Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu
Các nguồn số liệu thu thập từ các giáo trình, sách báo, tạp chí có liên quan. Các
báo cáo tổng kết từ các phòng của UBND huyện Phong Điền: Phòng Tài chính – Kế
hoạch, phòng Thống Kê, phòng Kinh tế - Hạ tầng,….
 Các kết quả đạt được
Đề tài đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận và những quan điểm đầu tư

phát triển CSHT GTNT trên địa bàn huyện Phong Điền. Đồng thời làm rõ được những
vai trò của cơ sở hạ tầng đối với tình hình phát triển kinh tế xã hội trong quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay.

uế

Đề tài đã đi sâu nghiên cứu tình hình, thực trạng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
GTNT và một số kết quả đạt được từ việc đầu tư phát triển GTNT của huyện Phong

H

Điền qua đó nêu lên được các hạn chế, yếu kém và rút ra được các nguyên nhân của sự

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn.



yếu kém, từ đó đề xuất đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở


SVTH: Trần Thị Bảo Vi

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Phong Điền là một huyện có tiềm năng phát triển kinh tế toàn diện bao gồm sản
xuất công nghiệp với quy mô tập trung; phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hóa và
thâm canh chiều sâu; khai thác và nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển-đầm phá; phát
triển kinh tế lâm nghiệp ở vùng gò đồi miền núi và phát triển các ngành thương mại,
dịch vụ, du lịch v.v. Nhận thấy được điều đó, những năm qua huyện đã nỗ lực khai
thác các tiềm năng sẵn có nên tình hình kinh tế - xã hội (KT –XH) huyện đã có nhiều

uế

chuyển biến tích cực và đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Tốc độ tăng trưởng luôn

H

giữ ở mức cao, phát triển toàn diện các ngành kinh tế, huy động được nhiều nguồn lực
cho thực hiện các mục tiêu phát triển KT – XH. Những thành tựu đạt được đã làm cho




bộ mặt của huyện Phong Điền có nhiều khởi sắc.

nh

Đứng trước yêu cầu phát triển, huyện đã nỗ lực thực hiện các chủ trương, chính

Ki

sách của Đảng, Nhà nước để xây dựng nền kinh tế theo hướng hiện đại, đồng thời xây
dựng nông thôn mới có cơ sở hạ tầng (CSHT) hiện đại theo yêu cầu của công cuộc

c

công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn. Trong đó, phát triển cơ sở hạ tầng GTNT có

họ

tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế nhanh của khu vực nông thôn, tạo

ại

điều kiện cạnh tranh lành mạnh, tăng sức thu hút vốn đầu tư nước ngoài và sức huy

Đ

động nguồn vốn trong nước vào thị trường nông nghiệp, nông thôn. Những vùng có cơ
sở hạ tầng đảm bảo, đặc biệt là mạng lưới giao thông sẽ là nhân tố thu hút nguồn lao
động, hạ giá thành trong sản xuất và mở rộng thị trường nông thôn.
Cơ sở hạ tầng giao thông ở nông thôn tốt sẽ tăng khả năng giao lưu hàng hoá, thị
trường nông thôn được mở rộng, kích thích kinh tế hộ nông dân tăng gia sản xuất, làm

thay đổi bộ mặt nông thôn, thu nhập của các hộ nông dân tăng, đời sống nông dân
được nâng lên, thực hiện mục tiêu xoá đói, giảm nghèo ở nông thôn. Đồng thời, cơ sở
hạ tầng giao thông nông thôn phát triển sẽ tạo điều kiện tổ chức đời sống xã hội trên
điạ bàn, tạo một cuộc sống tốt hơn cho nông dân, nhờ đó mà giảm được dòng di dân tự
do từ nông thôn ra thành thị, giảm bớt gánh nặng cho thành thị.
SVTH: Trần Thị Bảo Vi

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

Nói tóm lại, phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là nhân tố đặc biệt
quan trọng, là khâu then chốt để thực hiện chương trình phát triển kinh tế- xã hội nói
chung và để thực hiện chương trình phát triển nông nghiệp nông thôn nói riêng. Vì
vậy, trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão, cấu trúc nền kinh tế thế
giới thay đổi đã đặt ra nhu cầu: cơ sở hạ tầng phải đi trước một bước để tạo điều kiện
thuận lợi chi các ngành, các vùng phát triển.
Nhận thấy tầm quan trọng của CSHT GTNT đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
của cả nước nói chung và huyện Phong Điền nói riêng, tôi đã chọn đề tài “Tình hình
đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn từ vốn ngân sách nhà nước ở

uế

huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2016”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

H


- Mục tiêu tổng quát: phân tích rõ được tình hình, hiện trạng đầu tư phát triển



CSHT GTNT trong những năm gần đây ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

nh

- Mục tiêu cụ thể:

+ Hệ thống hóa những lý luận cơ bản đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông

Ki

nông thôn

c

+ Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên

họ

địa bàn huyện Phong Điền trong thời gian qua.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển cơ

ại

sở hạ tầng giao thông huyện Phong Điền.


Đ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề về thực trạng và giải pháp thúc đẩy đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: điều tra, nghiên cứu trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế.
+ Về thời gian: thu thập, nghiên cứu số liệu từ năm 2014-2016

SVTH: Trần Thị Bảo Vi

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp phân tích, thống kê
- Xem xét các văn bản, chính sách, các báo cáo tổng kết cúa các cấp các ngành và
các nguồn số liệu thống kê.
- Tổng hợp các tài liệu hiện có về các hình thức đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn được đăng tải trên các sách, báo, tạp chí từ các báo cáo tổng kết hội
nghị, hội thảo, các tài liệu được đăng tải trên phương tiện thông tin đại chúng…
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Sau khi có các số liệu cụ thể, tiến hành lập bảng, biểu, đồ thị. Thực hiện tính


uế

toán, phân tích và so sánh các chỉ tiêu bằng phần mềm excel…, các phần mềm thống
kê thông dụng.

H

4.3. Phương pháp chuyên khảo



Trong quá trình thực hiện đề tài, trao đổi và tham khảo ý kiến của các cán bộ có

nh

chuyên môn, giáo viên hướng dẫn, người có liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhằm

Đ

ại

họ

c

Ki

hoàn thiện nội dung nghiên cứu của mình.


SVTH: Trần Thị Bảo Vi

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
1.1. Những lý luận cơ bản về vốn ngân sách nhà nước
1.1. 1. Khái niệm vốn ngân sách nhà nước
Vốn ngân sách Nhà nước gồm vốn ngân sách trung ương, vốn ngân sách cấp
Tỉnh, vốn ngân sách cấp huyện, thị xã... (Ngân sách Trung ương và ngân sách Địa
phương). Vốn ngân sách được hình thành từ vốn tích luỹ của nền kinh tế và được Nhà

uế

nước duy trì trong kế hoạch ngân sách để cấp cho các đơn vị thực hiện các kế hoạch

H

Nhà nước hàng năm, kế hoạch 5 năm và kế hoạch dài hạn.

Đối với cấp hành chính là huyện, thị xã thì việc nhận vốn ngân sách cho đầu tư bao




gồm vốn đầu tư của Nhà nước cấp thông qua sở Tài chính, vốn ngân sách của Tỉnh.

nh

Là nguồn vốn được huy động chủ yếu từ nguồn thu thuế và các loại phí, lệ phí.
Đây là nguồn vốn có ý nghĩa quan trọng mặc dù vốn ngân sách chỉ chiếm khoảng 13%

Ki

tổng vốn đầu tư xã hội, song là nguồn vốn Nhà nước chủ động điều hành, đầu tư các

c

lĩnh vực cần ưu tiên phát triển then chốt của nền kinh tế những khu vực khó có khả

họ

năng thu hồi vốn, những lĩnh vực mà tư nhân hoặc doanh nghiệp không muốn hoặc
không thể đầu tư vào các dự án thuộc các lĩnh vực sau:

ại

Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; đường giao
nước....

Đ

thông, hạ tầng đô thị, các công trình cho giáo dục - văn hoá xã hội, quản lý Nhà
Đầu tư các dự án sự nghiệp kinh tế như:
+ Sự nghiệp giao thông; duy tu, bảo dưỡng, sữa chữa cầu đường.

+ Sự nghiệp nông nghiệp, thuỷ lợi như: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, kênh
mương, các công trình lợi ...
+ Sự nghiệp thị chính: duy tu bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ
thống cấp thoát nước...
+ Các dự án điều tra cơ bản.

SVTH: Trần Thị Bảo Vi

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

Đầu tư hỗ trợ cho các doanh nghiệp Nhà nước, góp vốn cổ phần, liên doanh vào
các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước theo quy
định của pháp luật.
Các địa phương cấp huyện, thị xã đối với nguồn vốn này là rất quan trọng, nhất
là đối với những địa phương nghèo, nguồn thu cho ngân sách địa phương ít.
Ngoài việc đầu tư vào các lĩnh vực như đã nêu trên, vốn ngân sách còn có ý
nghĩa rất quan trọng để khơi dậy các nguồn vốn khác còn tiềm tàng đặc biệt là vốn
trong dân cư, ở đây vốn ngân sách có tính chất “vốn mồi”, vốn hỗ trợ một phần như:
chi để lập các dự án, các quy hoạch cần thiết để nhân dân và các tổ chức kinh tế khác

uế

đưa vốn vào đầu tư phát triển. Hoặc vốn ngân sách hỗ trợ một phần làm đường ngõ
xóm, trường học, nhà trẻ ... phần còn lại cộng đồng dân cư tự đóng góp và quản lý sử


H

dụng. Hình thức này được sử dụng phổ biến ở các nước đặc biệt trong việc tham gia



của nhân dân vào các dự án dịch vụ và hạ tầng đô thị mới với các hình thức tài trợ xen

nh

kẽ, hợp vốn công - tư ...

Nguồn vốn ngân sách nói chung được tập hợp từ các nguồn vốn trên địa bàn như:

Ki

+ Vốn ngân sách Trung ương đầu tư qua các Bộ, ngành trên địa bàn.

c

+ Vốn ngân sách Trung ương cân đối hoặc uỷ quyền qua Ngân sách địa phương
gia ...)

họ

(Xây dựng cơ bản tập trung, thiết bị nước ngoài ghi thu ghi chi, vốn chương trình quốc

ại

+ Vốn ngân sách từ các nguồn thu của địa phương được giữ lại ( cấp quyền sử


Đ

dụng đất, bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước, xổ số ... )
+ Vốn ngân sách sự nghiệp có tính chất XDCB.
1.1.2. Vai trò của vốn ngân sách nhà nước đối với phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn
Vốn đầu tư từ NSNN là nguồn vốn đầu tư cơ bản và quan trọng nhất để ĐTPT
CSHT như: bưu điện, thông tin liên lạc, đặc biệt là hệ thống giao thông ở nông thôn.
Các công trình này là những công trình công cộng đòi hỏi một lượng vốn đầu tư lớn
nhưng thời gian thu hồi vốn dài hoặc khó thu hồi vốn. Do vậy, các nhà đầu tư e ngại,
không muốn đầu tư vào lĩnh vực này. Thực tế, việc tham gia đầu tư từ các nguồn vốn
ngoài NSNN là quá ít, chính vì vậy để đảm bảo thực hiện đầy đủ các mục tiêu phát
SVTH: Trần Thị Bảo Vi

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

triển đất nước, Nhà nước phải sử dụng nguồn vốn đầu tư cho phát triển các lĩnh vực
kết cấu hạ tầng.
Ngoài ra, vốn ngân sách còn có vai trò rất quan trọng trong đầu tư xây dựng cơ
bản tạo điều kiện xây dựng hạ tầng cơ sở cho các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội
khó khăn như: đường giao thông tới miền núi, nông thôn, điện, trường học tạo điều
kiện phát triển kinh tế ở các vùng này từ đó tăng thu nhập, cải thiện đời sống người
dân, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng ở địa phương.
1.2. Lý luận chung về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn

1.2. 1. Khái niệm cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn

uế

1.2.1.1. Cơ sở hạ tầng

Thuật ngữ cơ sở hạ tầng được sử dụng lần đầu tiên trong lĩnh vực quân sự. Sau

H

chiến tranh thế giới lần thứ hai nó được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác nhau



như giao thông, kiến trúc, xây dựng…Đó là những cơ sở vật chất kỹ thuật được hình

nh

thành theo một kết cấu nhất định và đóng vai trò nền tảng cho các hoạt động diễn ra
trong đó. Với ý nghĩa đó thuật ngữ “ cơ sở hạ tầng” được mở rộng cho các lĩnh vực

Ki

hoạt động có tính chất xã hội để chỉ các cơ sở trường học, bệnh viện, rạp hát, văn

c

hóa… phục vụ cho các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa.

họ


Như vậy, cơ sở hạ tầng là tổng thể các điều kiện cơ sở vật chất, kĩ thuật và kiến
trúc đóng vai trò nền tảng cơ bản cho các hoạt động kinh tế, xã hội được diễn ra một

ại

cách bình thường.

Đ

Hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm: cơ sở hạ tầng kinh tế và cơ sở hạ tầng kỹ thuật
- Cơ sở hạ tầng kinh tế là những công trình phục vụ sản xuất như bến cảng, điện,
giao thông, sân bay…
- Cơ sở hạ tầng xã hội là toàn bộ cơ sở thiết bị và công trình phục vụ cho hoạt
động văn hóa, nâng cao dân trí, văn hóa tinh thần của dân cư như trường học, trạm xá,
bệnh viện, công viên, các nơi vui chơi giải trí…
1.2.1.2. Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là một bộ phận của cơ sở hạ tầng nông
nghiệp, bao gồm cơ sở hạ tầng đường sông, đường mòn, đường đất phục vụ sự đi lại
trong nội bộ nông thôn, nhằm phát triển sản xuất và phục vụ giao lưu kinh tế, văn hoá
SVTH: Trần Thị Bảo Vi

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

xã hội của các làng xã, thôn xóm. Hệ thống này nhằm bảo bảm cho các phuơng tiện cơ

giới loại trung, nhẹ và xe thô sơ qua lại.
Trong quá trình nghiên cứu cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn cần phân biệt rõ
với hệ thống giao thông nông thôn
Hệ thống giao thông nông thôn bao gồm: cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn,
phương tiện vận tải và người sử dụng. Như vậy, cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
chỉ là một bộ phận của hệ thống giao thông nông thôn. Giao thông nông thôn không
chỉ là sự di chuyển của người dân nông thôn và hàng hoá của họ, mà còn là các
phương tiện để cung cấp đầu vào sản xuất và các dịch vụ hỗ trợ cho khu vự nông thôn

uế

của các thành phần kinh tế quốc doanh và tư nhân. Đối tượng hưởng lợi ích trực tiếp
của hệ thống giao thông nông thôn sau khi xây dựng mới, nâng cấp là người dân nông

H

thôn, bao gồm các nhóm người có nhu cầu và ưu tiên đi lại khác nhau như nông dân,



doanh nhân, người không có ruộng đất, cán bộ công nhân viên của các đơn vị phục vụ

nh

công cộng làm việc ở nông thôn…

* Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn

Ki


Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn bao gồm:

c

+ Mạng lưới đưòng giao thông nông thôn: đường huyện, đường xã và đường thôn

họ

xóm, cầu cống, phà trên tuyến

+ Đường sông và các công trình trên bờ

ại

+ Các cơ sở hạ tầng giao thông ở mức độ thấp (các tuyến đường mòn, đường đất

Đ

và các cầu cống không cho xe cơ giới đi lại mà chỉ cho phép nguời đi bộ, xe đạp, xe máy
.vv đi lại). Các đường mòn và đường nhỏ cho người đi bộ, xe đạp, xe thồ, xe súc vật
kéo, xe máy và đôi khi cho xe lớn hơn, có tốc độ thấp đi lại là một phần mạng lưới giao
thông, giữ vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hoá đi lại của người dân.
1.2.2. Đặc điểm của cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
1.2.2.1. Tính hệ thống, đồng bộ
Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là một hệ thống cấu trúc phức tạp phân bố
trên toàn lãnh thổ, trong đó có những bộ phận có mức độ và phạm vi ảnh hưởng cao
thấp khác nhau tới sự phát triển kinh tế - xã hội của toàn bộ nông thôn, của vùng và

SVTH: Trần Thị Bảo Vi


7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

của làng, xã. Tuy vậy, các bộ phận này có mối liên hệ gắn kết với nhau trong quá trình
hoạt động, khai thác và sử dụng.
Do vậy, việc quy hoạch tổng thể phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn,
phối hợp kết hợp ghĩa các bộ phận trong một hệ thống đồng bộ, sẽ giảm tối đa chi phí
và tăng tối đa công dụng của các cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn cả trong xây
dựng cũng như trong quá trình vận hành, sử dụng.
Tính chất đồng bộ, hợp lý trong việc phối, kết hợp các yếu tố hạ tầng giao thông
không chỉ có ý nghĩa về kinh tế, mà còn có ý nghĩa về xã hội và nhân văn. Các công
trình giao thông thường là các công trình lớn, chiếm chỗ trong không gian. Tính hợp lý

uế

của các công trình này đem lại sự thay đổi lớn trong cảnh quan và có tác động tích cực
đến các sinh hoạt của dân cư trong địa bàn.

H

1.2.2.2. Tính định hướng



Đặc trưng này xuất phát từ nhiều khía cạnh khác nhau của vị trí hệ thống giao


nh

thông nông thôn: Đầu tư cao, thời gian sử dụng lâu dài, mở đường cho các hoạt động
kinh tế, xã hội phát triển …

Ki

Đặc điểm này đòi hỏi trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn phải

c

chú trọng những vấn đề chủ yếu:

họ

- Cơ sở hạ tầng giao thông của toàn bộ nông thôn, của vùng hay của làng, xã cần
được hình thành và phát triển trước một bước và phù hợp với các hoạt động kinh tế, xã

ại

hội. Dựa trên các quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội để quyết định việc xây dựng cơ

Đ

sở hạ tầng giao thông nông thôn. Đến lượt mình, sự phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
về quy mô, chất lượng lại thể hiện định hướng phát triển kinh tế, xã hội và tạo tiền đề
vật chất cho tiến trình phát triển kinh tế – xã hội.
Thực hiện tốt chiến lược ưu tiên trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thông của
toàn bộ nông thôn, toàn vùng, từng địa phương trong mỗi giai đoạn phát triển sẽ vừa
quán triệt tốt đặc điểm về tính tiên phong định hướng, vừa giảm nhẹ nhu cầu huy động

vốn đầu tư do chỉ tập trung vào những công trình ưu tiên.
1.2.2.3. Tính địa phương, tính vùng và khu vực
Việc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ở nông thôn phụ thuộc vào
nhiều yếu tố như địa lý, địa hình, trình độ phát triển … Do địa bàn nông thôn rộng, dân
SVTH: Trần Thị Bảo Vi

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

cư phân bố không đều và điều kiện sản xuất nông nghiệp vừa đa dạng, phức tạp lại vừa
khác biệt lớn giữa các địa phương, các vùng sinh thái.
Vì thế, hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn mang tính vùng và địa
phương rõ nét. Điều này thể hiện cả trong quá trình tạo lập, xây dựng cũng như trong
tổ chức quản lý, sử dụng chúng.
Yêu cầu này đặt ra trong việc xác định phân bố hệ thống giao thông nông thôn,
thiết kế, đầu tư và sử dụng nguyên vật liệu, vừa đặt trong hệ thống chung của quốc gia,
vừa phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện từng địa phương, từng vùng lãnh thổ.
1.2.2.4. Tính xã hội và tính công cộng cao

uế

Tính xã hội và công cộng cao của các công trình giao thông ở nông thôn thể hiện
trong xây dựng và trong sử dụng

H


Trong sử dụng, hầu hết các công ttrình đều được sử dụng nhằm phục vụ việc đi



lại, buôn bán giao lưu của tất cả người dân, tất cả các cơ sở kinh tế, dịch vụ.

nh

Trong xây dựng, mỗi loại công trình khác nhau có những nguồn vốn khác nhau
từ tất cả các thành phần, các chủ thể ttrong nền kinh tế quốc dân. Để việc xây dựng,

Ki

quản lý, sử dụng các hề thống đường nông thôn có kết quả cần lưu ý:

c

+ Đảm bảo hài hoà giữa nghĩa vụ trong xây dựng và quyền lợi trong sử dụng đối

họ

với các tuyến đường cụ thể. Nguyên tắc cơ bản là gắn quyền lợi và nghĩa vụ.
+ Thực hiện tốt việc phân cấp trong xây dựng và quản lý sử dụng công trình cho

ại

từng cấp chính quyền, từng đối tượng cụ thể để khuyến khích việc phát triển và sử

Đ


dụng có hiệu quả cơ sở hạ tầng.
1.3. Khái quát chung về đầu tư phát triển và đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn
1.3. 1. Khái quát chung về đầu tư phát triển
1.3.1.1. Khái niệm
Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai
lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực có thể là tiền, là
tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt được có thể là sự
tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực.
SVTH: Trần Thị Bảo Vi

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở
hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn
các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó.
Từ đây có khái niệm về đầu tư như sau: Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn
lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh
trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội.
1.3.1.2. Vai trò của đầu tư phát triển


Đầu tư vừa tác động đến tổng cung, vừa tác động đến tổng cầu


Đứng trên quan điểm tổng cầu thì đầu tư là một nhân tố quan trọng chiếm tỷ

uế

trọng lớn trong tổng cầu của nền kinh tế.
AD = GDP = C + I + G + ( X – M )

H

Đầu tư thường chiếm tỷ trọng khoảng 24 - 28% trong cơ cấu tổng cầu của tất cả



các nước trên thế giới. Khi đầu tư tăng lên, trong ngắn hạn sẽ làm cho tổng cầu của

nh

nền kinh tế tăng lên, kéo theo đường cầu dịch chuyển lên trên về bên phải. Nền kinh tế
sẽ thiết lập nên điểm cân bằng mới ở mức sản lượng và giá cả cao hơn (E1). (Hình 1)

Ki

Trong dài hạn, khi các thành quả của đầu tư phát huy tác dụng, các năng lực mới

c

đi vào hoạt động tức là vốn đầu tư (I) lúc này chuyển hoá thành vốn sản xuất (K ).

họ


Tổng cung của nền kinh tế được xác định bởi các yếu tố đầu vào của sản xuất, đó là
nguồn lao động, vốn sản xuất, tài nguyên thiên nhiên và khoa học công nghệ:

ại

AS = GDP = f (L, K, R, T)

Đ

Khi I chuyển hoá thành K làm cho tổng cung tăng lên đặc biệt là tổng cung dài
hạn, kéo theo đường cung dịch chuyển về bên phải, sản lượng cân bằng mới được thiết
lập ở mức cao hơn (E2) và do đó giá cả giảm xuống. Sản lượng tăng, giá cả giảm là
nhân tố kích thích tiêu dùng; tiêu dùng tăng kích thích sản xuất phát triển hơn nữa.
Quá trình này lặp đi lặp lại tạo ra của cải vật chất dồi dào cho xã hội, tăng thu nhập
cho người lao động, tăng tích luỹ, từ đó tăng vốn đầu tư phát triển xã hội. Mà vốn đầu
tư là nhân tố quan trọng phá vỡ vòng luẩn quẩn của đói nghèo.

SVTH: Trần Thị Bảo Vi

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

P

AS0
AS1


E1
E2

E0

AD1
AD0

Đầu tư tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế





H

Hình 1

uế

Y

Nền kinh tế được duy trì ở trạng thái cân bằng nhờ hai yếu tố cung và cầu. Mà

nh

đầu tư là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến cả tổng cung lẫn tổng cầu. Vì vậy mỗi sự

Ki


thay đổi về đầu tư đều dẫn đến những tác động làm duy trì hoặc phá vỡ sự ổn định
kinh tế của mọi quốc gia. Khi tăng đầu tư, cầu của các yếu tố đầu vào tăng làm cho giá

họ

c

cả của chúng cũng leo thang theo (giá nguyên nhiên vật liệu, giá lao động, chi phí
vốn...), dẫn đến tình trạng lạm phát. Lạm phát làm cho sản xuất đình trệ, thu nhập của

ại

người lao động ngày càng thấp, kinh tế phát triển chậm lại. Ở một khía cạnh khác, tăng

Đ

đầu tư làm cho nhu cầu của các yếu tố có liên quan tăng, từ đó kích thích sản xuất phát
triển, mở rộng quy mô, thu hút thêm lao động, giảm tình trạng thất nghiệp, nâng cao
đời sống cho người lao động. Vì vậy trong quá trình quản lý và điều hành hoạt động
kinh tế vĩ mô, các nhà hoạch định chính sách cần thấy hết được các tác động hai mặt
này để hạn chế các tác động tiêu cực, phát huy được khía cạnh tích cực, duy trì được
sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế.


Đầu tư tác động đến tăng trưởng và phát triển kinh tế

Đầu tư là động lực cơ bản của sự phát triển kinh tế. Theo Harrod- Domar chính
đầu tư phát sinh ra lợi nhuận và làm gia tăng khả năng sản xuất của nền kinh tế. Dựa


SVTH: Trần Thị Bảo Vi

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

trên quan điểm tiết kiệm là nguồn gốc của đầu tư (S= I) và đầu tư chính là cơ sở để tạo
ra vốn sản xuất ( I=ΔK) ta có công thức tính tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế:
g=1/ICOR×I/GDP
Trong đó
ICOR=I/ΔGDP
Từ đó suy ra công thức tính mức tăng GDP:
ΔGDP=I/ICOR
Nếu ICOR không đổi, mức tăng GDP hoàn toàn phụ thuộc vào vốn đầu tư. Hệ
số ICOR ( tỷ lệ gia tăng vốn sản lượng) được coi là cơ sở để xác định tỷ lệ đầu tư cần

uế

thiết phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế. Tỷ lệ đầu tư cao thường dẫn đến tốc độ
tăng trưởng cao. Kinh nghiệm của các nước cho thấy, chỉ tiêu ICOR của mỗi nước

H

phụ thuộc vào nhiều nhân tố đặc biệt là cơ cấu kinh tế và hiệu quả đầu tư trong các




ngành, các vùng lãnh thổ, ICOR thay đổi theo trình độ phát triển kinh tế và cơ chế

nh

chính sách trong nước. Các nước phát triển thì hệ số ICOR thường lớn (từ 5-7) do thừa
vốn, thiếu lao động và do sử dụng công nghệ hiện đại có giá cao. Còn ở các nước

Ki

chậm phát triển ICOR thường thấp (từ 2-3) do thiếu vốn, thừa lao động, công nghệ sử



họ

nghiệp.

c

dụng kém hiện đại, giá rẻ. ICOR trong nông nghiệp thường thấp hơn trong công
Đầu tư là nhân tố quyết định đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế

ại

Đầu tư có vai trò rất lớn làm gia tăng giá trị sản xuất của các ngành kinh tế từ đó

Đ

thúc đẩy kinh tế tăng trưởng với tốc độ cao. Nhìn chung đầu tư vào các ngành công
nghiệp, dịch vụ thì đem lại hiệu quả cao hơn đầu tư vào nông, lâm, ngư nghiệp do

những hạn chế về đất đai và khả năng sinh học (một đồng vốn đầu tư bỏ vào ngành
công nghiệp sẽ làm gia tăng giá trị sản xuất hơn là ngành nông nghiệp). Hoạt động đầu
tư luôn tìm kiếm những lĩnh vực cho lợi nhuận cao nhất vì vậy đã tạo nên quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp - dịch vụ nhằm đạt được
tốc độ tăng trưởng nhanh của toàn bộ nền kinh tế.
Đầu tư không những làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành mà còn có tác
dụng giải quyết những mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, đưa những
vùng kém phát triển thoát khỏi tình trạng đói nghèo, phát huy tối đa những lợi thế so
SVTH: Trần Thị Bảo Vi

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

sánh về tài nguyên - địa lý - kinh tế - chính trị - xã hội của các vùng, tạo cơ chế lan
truyền thúc đẩy các vùng khác cùng phát triển.


Đầu tư với việc tăng cường khả năng khoa học và công nghệ của đất nước

Khoa học công nghệ có vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển kinh tếxã hội, là điều kiện tiên quyết để các nước đang phát triển có thể thực hiện công
nghiệp hoá - hiện đại hoá thành công, đi tắt đón đầu để tránh tụt hậu về kinh tế. Hiện
nay, Việt Nam là một trong 90 nước kém nhất về công nghệ, máy móc công nghệ lạc
hậu nhiều thế hệ so với thế giới và khu vực. Trước nay đầu tư cho khoa học công nghệ
ít được quan tâm chú ý bằng các hình thức đầu tư khác do thiếu vốn, do chưa nhận

uế


thức được vai trò của công nghệ. Điều đó làm hạn chế tốc độ cũng như chất lượng tăng
trưởng của nền kinh tế. Vì vậy muốn cải thiện tình hình này không còn cách nào khác

H

là phải đầu tư phát triển công nghệ nhanh và vững trắc, có thể bằng con đường tự



nghiên cứu phát minh hoặc nhập công nghệ mới từ nước ngoài. Nhật bản là một minh

nh

chứng hết sức cụ thể, tốc độ tăng trưởng thần kỳ cùng với những bước nhảy vọt về
kinh tế để trở thành một cường quốc như ngày hôm nay có sự đóng góp không nhỏ của

Ki

quá trình tìm tòi sáng tạo, nghiên cứu triển khai công nghệ trong và ngoài nước của

c

toàn thể nhân dân Nhật.

họ

1.3.2. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn

1.3.2.1. Tính cần thiết của đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn


ại

Trong 5 thập kỷ qua, các tác giả phương Tây khi nghiên cứu sự phát triển của các

Đ

nước thế giới thứ ba đã đưa ra các nhận xét. Các nước này muốn phát triển phải có sự
đầu tư thích đáng vào yếu tố mà mình có thế mạnh. Khi nghiên cứu các nước thế giới
thứ ba, các tác giả đã chú trọng xem xét sự phát triển của khu vực nông thôn và đã đưa
ra nhiều nhận xét tập trung vào lĩnh vực giao thông nông thôn. ADam. Smith cho rằng
“Giao thông là một yếu tố quan trọng, nó dẫn tới các thị trường, nối liền các khu
nguyên vật liệu thô, các khu vực có tiềm năng phát triển và kích thích khả năng sản
xuất”. Rostow mở rộng lý luận này và nâng cao vai trò của sự cần thiết phải đầu tư cho
cơ sở hạ tầng giao thông ở nông thôn “Điều kiện tiên quyết cho giai đoạn cất cánh của
khu vực nông thôn”. Giao thông nông thôn là một phần gắn bó không thể tách rời
trong hệ thống giao thông vận tải chung, là nhân tố tác động đến mọi ngành sản xuất
SVTH: Trần Thị Bảo Vi

13


×