Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn xã iale huyện chư pưh tỉnh gia lai giai đoạn 2013 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 85 trang )

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

ại

họ

c

Ki

nh



ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG
NÔNG THÔN XÃ IALE-HUYỆN CHƯ PƯHTỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2013-2016

PHAN THỊ DUNG

Niên khóa: 2013 - 2017



uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

ại

họ

c

Ki

nh



ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG
NÔNG THÔN XÃ IALE-HUYỆN CHƯ PƯHTỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2013-2016

Sinh viên thực hiện:
Phan Thị Dung

Lớp: K47D KHĐT
Niên khóa: 2013 - 2017

Giáo viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Lê Hiệp

Huế, tháng 05 năm 2017


Lời Cảm Ơn

Đ

ại

họ

c

Ki

nh



H

uế

Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trường

Đại học kinh tế Huế, Những người đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức bổ ích cho em, đó chính là nền tảng cơ bản, là hành
trang vô cùng quý giá cho em bước vào sự nghiệp vững chắc trong
tương lai.
Em xin gửi lời cảm ơn đến thầy TS Nguyễn Lê Hiệp, người đã trực
tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong thời gian làm khóa luận tốt nghiệp, giải
đáp những thắc mắc trong quá trình thực tập, giúp em hoàn thành bài
khóa luận tốt nghiệp này một cách tốt hơn.
Em xin cảm ơn ban lãnh đạo, các anh chị trong phòng địa chính
xã Iale đã hướng dẫn nhiệt tình, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi
để em có thể tìm hiểu và thu thập thông tin phục vụ cho bài báo cáo
này.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn đến gia đình, người thân,
bạn bè đã luôn tin tưởng, ủng hộ và giúp đỡ em trong thời gian qua.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, vì chưa có kinh nghiệm
thực tế, chỉ dựa vào những lý thuyết đã học nên chắc chắn không tránh
khỏi được những sai sót.
Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét của quý thầy, quý cô và
các anh chị để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05/2017
Sinh viên
Phan Thị Dung


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp
DANH MỤC BẢNG


Bảng 1. Dân số trung bình xã Iale trong giai đoạn 2013-2016 .....................................25
Bảng 2: Tình hình lao động của xã Iale trong các ngành kinh tế giai đoạn 2013-2016 .......26
Bảng 3. Một số chỉ tiêu kinh tế của xã Ia Le, huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai (20132016) ..............................................................................................................................27
Bảng 4: Tình hình thu chi NSNN trên địa bàn xã Iale giai đoạn 2013-2016 ................30
Bảng 5: Tình hình phát triển hệ thống GTNT xã Iale giai đoạn 2013-2016 .................33

uế

Bảng 6. Hiện trạng mặt đường GTNT xã Ia Le năm 2016............................................34
Bảng 7: Tổng khối lượng và chi phí xây dựng giao thông nông thôn giai đoạn 2013-

H

2016 ...............................................................................................................................35



Bảng 8: Nguồn vốn huy động cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT xã Iale giai
đoạn 2013-2016 .............................................................................................................37

nh

Bảng 9. Tỷ lệ vốn đầu tư cho giao thông so với tổng vốn đầu tư từ NSNN cho giao

Ki

thông xã Iale giai đoạn 2013-2016 ................................................................................38
Bảng 10: Tỷ lệ vốn đầu tư xây dựng CSHT giao thông của xã Iale giai đoạn 2013-2016 ...41

họ


c

Bảng 11. Tình hình tiến độ thực hiện các dự án đầu tư xây dựng GTNT xã Iale năm
2013-2016 ......................................................................................................................42

ại

Bảng 12: Kết quả thực hiện tiêu chí GTNT trong phong trào xây dựng "nông thôn

Đ

mới" của xã Iale .............................................................................................................44
Bảng 13: Tốc độ tăng GTSX và thu nhập bình quân đầu người của xã Iale giai đoạn
2013-2016 ......................................................................................................................46
Bảng 14: Đánh giá của người dân về nguyên nhân GTNT làm tăng thu nhập .............47
Bảng 15: Ý kiến của người dân về hiệu quả của GTNT đối với vấn đề tai nạn giao thông ......49
Bảng 16: Ý kiến của người dân về những lợi ích khác mà GTNT mang lại .................50
Bảng 17: Đánh giá của người dân về mức độ cần thiết xây dựng các CSHT GTNT ...50
Bảng 18: Dự tính yêu cầu vốn đầu tư CSHT GTNT kế hoạch 2017- 2020 ..................58

SVTH: Phan Thị Dung - K47D KHĐT

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Đ

ại

họ

c

Ki

nh



H

uế

Sơ đồ 1: Lược đồ huyện Chư Pưh..................................................................................................... 22

SVTH: Phan Thị Dung - K47D KHĐT

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... i
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT............................................................ i
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... ii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2

H

2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

nh

3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

Ki


4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

c

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................4

họ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN ....................................................4

ại

1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................................4

Đ

1.1.1. Giới thiệu chung về cơ sở hạ tầng GTNT .............................................................4
1.1.1.1. Các khái niệm cơ bản về cơ sở hạ tầng GTNT...................................................4
1.1.1.2. Đặc điểm cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn ...................................................6
1.1.1.3. Vai trò của cơ sở hạ tầng GTNT ........................................................................7
1.1.2. Khái quát chung về đầu tư phát triển.....................................................................8
1.1.2.1. Đầu tư .................................................................................................................8
1.1.2.2. Đầu tư phát triển .................................................................................................9
1.1.2.3. Vai trò của đầu tư phát triển .............................................................................10
1.1.2.4. Các nguồn vốn của đầu tư phát triển ................................................................12
1.1.3. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT ................................................................13
SVTH: Phan Thị Dung - K47D KHĐT


iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

1.1.3.1. Đặc điểm của đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT .......................................13
1.1.3.2. Tính cần thiết của đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn ................14
1.1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT .................15
1.1.3.4. Mối quan hệ giữa đầu tư cơ sở hạ tầng GTNT và phát triển kinh tế-xã hội ....16
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................18
1.2.1. Tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT ở tỉnh Gia Lai.........................18
1.2.2. Tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT ở huyện Chư Pưh ...................20
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG
GTNT TẠI XÃ IALE - HUYỆN CHƯ PƯH - TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2013-

uế

2016 ...............................................................................................................................22
2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu ...............................................................22

H

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................22



2.1.1.1. Vị trí địa lý và đơn vị hành chính .....................................................................22


nh

2.1.1.2. Đặc điểm địa hình, đất đai thổ nhưỡng ............................................................23
2.1.1.3. Khí hậu, thủy văn .............................................................................................24

Ki

2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ....................................................................................25

c

2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động ...........................................................................25

họ

2.1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế ..............................................................................26
2.1.2.3. Tình hình văn hóa - xã hội ................................................................................27

ại

2.1.2.4. Cơ sở hạ tầng ....................................................................................................28

Đ

2.1.2.5. Tình hình thu chi ngân sách..............................................................................30
2.1.2.6. Thuận lợi và khó khăn đối với đầu tư phát triển CSHT GTNT .......................30
2.2. Thực trạng đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng GTNT xã Iale giai đoạn 2013-2016 ...... 32
2.2.1. Tình hình phát triển cơ sở hạ tầng GTNT xã Iale giai đoạn 2013-2016 .............32
2.2.1.1. Tình hình phát triển về quy mô cơ sở hạ tầng GTNT xã Iale giai đoạn 20132016 ...............................................................................................................................33
2.2.1.2. Hiện trạng mặt đường của các tuyến đường GTNT xã Iale giai đoạn 20132016 ...............................................................................................................................33

2.2.1.3. Tình hình xây dựng cơ sở hạ tầng GTNT xã Iale giai đoạn 2013-2016 ..........35
2.2.2. Thực trạng huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển CSHT GTNT giai đoạn
SVTH: Phan Thị Dung - K47D KHĐT

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

2013-2016 ......................................................................................................................36
2.2.2.1. Thực trạng huy động vốn cho đầu tư phát triển CSHT GTNT xã Iale.............36
2.2.2.2. Thực trạng sử dụng vốn cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNN xã Iale ...38
2.2.3. Thực trạng về tiến độ xây dựng các công trình GTNT xã...................................41
2.2.4. Thực trạng về chất lượng các công trình GTNT xã ............................................43
2.2.5. Thực trạng về công tác quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng công trình ..............45
2.3. Hiệu quả đầu tư phát triển GTNT xã Iale thời gian qua .........................................46
2.4. Đánh giá chung về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT xã Iale giai đoạn 20132016 ...............................................................................................................................51

uế

2.4.1. Kết quả đạt được..................................................................................................51
2.4.2. Tồn tại và nguyên nhân .......................................................................................52

H

2.4.2.1. Tồn tại ...............................................................................................................52




2.4.2.2. Nguyên nhân .....................................................................................................53

nh

CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NÂNG CAO
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN XÃ

Ki

IALE TỪ NAY ĐẾN 2020 ..........................................................................................55

c

3.1. Chiến lược đầu tư phát triển CSHT GTNT xã Iale đến năm 2020.........................55

họ

3.1.1. Quan điểm đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT đến năm 2020 ......................55
3.1.2. Mục tiêu quy hoạch phát triển GTNT xã Iale đến năm 2020 ..............................56

ại

3.1.3. Mục tiêu và phương hướng đầu tư phát triển CSHT-GTNT trên địa bàn xã Iale

Đ

đến năm 2020.................................................................................................................57
3.1.3.1. Mục tiêu huy động vốn phát triển CSHT GTNT..............................................57
3.1.3.2. Phương hướng đầu tư phát triển CSHT GTNT ................................................58

3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT .....................59
3.2.1. Giải pháp huy động tối đa các nguồn vốn ...........................................................60
3.2.1.1. Thu hút vốn NSNN ...........................................................................................60
3.2.1.2. Thu hút nguồn vốn từ khu vực dân cư..............................................................61
3.2.1.3. Các nguồn vốn khác .........................................................................................62
3.2.2. Tăng cường hiệu quả sử dụng vốn đầu tư ...........................................................62
3.2.3. Giải pháp nâng cao tổ chức quản lý các dự án ĐTPT CSHT-GTNT ..................63
SVTH: Phan Thị Dung - K47D KHĐT

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

3.2.4. Giải pháp chính sách phát triển cơ sở hạ tầng GTNT .........................................64
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................66
1. Kết luận......................................................................................................................66
2. Kiến nghị ...................................................................................................................67
2.1. Đối với nhà nước ....................................................................................................67
2.2. Đối với huyện, xã ...................................................................................................68
2.3. Đối với người dân ...................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................70

Đ

ại

họ


c

Ki

nh



H

uế

PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................................70

SVTH: Phan Thị Dung - K47D KHĐT

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Uỷ ban nhân dân

BQ

Bình quân


ATGT

An toàn giao thông

TW

Trung ương

NSNN

Ngân sách Nhà nước

BTXM

Bê tông xi măng

CN - XD

Công nghiệp - xây dựng

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

CSHT

Cơ sở hạ tầng

nh




H

uế

UBND

GTNT

Giao thông nông thôn
Dân tộc thiểu số

c

GTSX

Ki

DTTS

Giá trị sản xuất

Xây dựng cơ bản

ĐVT

Đơn vị tính


ại

họ

XDCB

Kinh tế - xã hội

NLNN

Nông lâm ngư nghiệp

GTVT

Giao thông vận tải

TM-DV

Thương mại - dịch vụ

TDTT

Thể dục thể thao

Đ

KT-XH

SVTH: Phan Thị Dung - K47D KHĐT


i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Xây dựng nông thôn mới trong thời kỳ mới đang đặt ra nhiều vấn đề cần tập trung
các nguồn lực của cả Nhà nước và nhân dân để giải quyết những vấn đề cấp bách, đồng
thời tạo ra tiền đề cho những giai đoạn tiếp theo, trong đó việc phát triển và hoàn thiện kết
cấu hạ tầng giao thông nông thôn là nhiệm vụ chính trị quan trọng hàng đầu.
Trong bối cảnh đó, việc đánh giá thực trạng phát triển của hệ thống giao thông
nông thôn và tìm ra giải pháp để hoàn thiện hệ thống giao thông nông thôn là hết sức
cần thiết. Vì vậy, trong thời gian thực tập tại UBND xã Iale em đã chọn đề tài: “Đầu

uế

tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn xã Iale-huyện Chư Pưh- tỉnh Gia
Lai giai đoạn 2013-2016” để nghiên cứu và làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

H

Để thực hiện đề tài này em đã sử dụng một số thông tin, dữ liệu của cán bộ kế



toán, địa chính và một số cơ quan chức năng UBND xã Iale cung cấp. Ngoài ra, em

nh


còn thực hiện điều tra phỏng vấn bằng bảng hỏi, thu thập thêm các thông tin, dữ liệu từ
sách báo, tạp chí, luận văn, báo cáo,… có liên quan đến đề tài nghiên cứu.

Ki

Qua quá trình nghiên cứu đề tài, em đã thu thập được kết quả như sau:

c

+ Về mặt lý luận: Đề tài đã khái quát được một số khái niệm như: Đầu tư, đầu tư

họ

phát triển, cơ sở hạ tầng, cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn,… Hiểu được các nội
dung liên quan đến đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn.

ại

+ Về mặt nội dung: Đề tài đã làm rõ được tình hình kinh tế - xã hội, thực trạng

Đ

hoạt động đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn xã Iale
trong thời gian qua và đã đề ra một số giải pháp cơ bản, định hướng giúp nâng cao
hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn xã trong thời gian tới.
Phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu này chủ yếu là phương pháp thu
thập số liệu, phương pháp chuyên gia, phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp,
thống kê và một số phương pháp khác.
Do còn nhiều hạn chế về kiến thức, hiểu biết và kinh nghiệm thực tế, cũng như

thời gian thực tập có hạn, bài báo cáo sẽ có những thiếu sót. Rất mong sự thông cảm
và góp ý của thầy cô và cán bộ, nhân viên tại cơ sở thực tập.

SVTH: Phan Thị Dung - K47D KHĐT

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Sau hơn hai mươi năm đổi mới, kinh tế của nước ta ngày càng phát triển và có
những chuyển biến rất tích cực, chuyển dần từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Với nền kinh tế hội nhập và cạnh
tranh ngày càng gay gắt như hiện nay đã làm cho nền kinh tế của thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng phát triển không đồng đều giữa các vùng, các thành phần kinh tế.
Khu vực nông thôn, đặc biệt là các tỉnh, huyện miền núi vùng sâu vùng xa có nền kinh

uế

tế chậm phát triển, tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao. Vì vậy một trong những quyết định
quan trọng hàng đầu là phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn, đó là yêu cầu

H

cấp thiết và có tính chất sống còn đối với xã hội, để xóa bỏ rào cản giữa thành thị và




nông thôn, rút ngắn khoảng cách phân hóa giàu nghèo và góp phần mang lại cho nông

nh

thôn một bộ mặt mới, tiềm năng để phát triển.

Kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn có vai trò nền móng là tiền đề vật chất hết

Ki

sức quan trọng cho mọi hoạt động vận chuyển, lưu thông hàng hoá. Nếu không có một

c

hệ thống đường giao thông đầy đủ, đảm bảo tiêu chuẩn thì các phương tiện vận tải như

họ

các loại xe ô tô, tàu hoả, máy bay... sẽ không thể hoạt động tốt được, không đảm bảo
an toàn, nhanh chóng khi vận chuyển hàng hóa và hành khách. Vì vậy chất lượng của

ại

các công trình hạ tầng giao thông là điều kiện tiên quyết ảnh hưởng đến chất lượng

Đ

hoạt động vận tải nói riêng và ảnh hưởng đến sự phát triển của nền sản xuất kinh tế xã hội nói chung. Một xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu vận tải ngày càng tăng

đòi hỏi cơ sở hạ tầng giao thông phải được đầu tư thích đáng cả về lượng lẫn về chất.
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn nhằm đảm bảo cho ngành
GTVT phát triển nhanh chóng. Nhờ đó thúc đẩy quá trình phát triển sản xuất hàng hoá
và lưu thông hàng hoá giữa các vùng trong cả nước; khai thác sử dụng hợp lý mọi tiềm
năng của đất nước nhất là ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa còn lạc hậu; cho phép
mở rộng giao lưu kinh tế văn hoá và nâng cao tính đồng đều về đầu tư giữa các vùng
trong cả nước.
Tuy nhiên, hệ thống giao thông đường bộ nước ta trong thời gian qua còn bộc lộ
SVTH: Phan Thị Dung - K47D KHĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

nhiều hạn chế, nhiều tuyến đường xuống cấp nghiêm trọng chưa được sửa chữa, điều
này làm cản trở tới mục tiêu phát triển chung của đất nước cũng như xã nhà, làm giảm
khả năng thu hút đầu tư vào nền kinh tế, cản trở tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và
trên thế giới.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn đối với
quá trình phát triển kinh tế xã hội nói chung và phát triển nền nông nghiệp của xã Iale
nói riêng, em đã chọn đề tài: “Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
tại xã Iale - huyện Chư Pưh - tỉnh Gia Lai giai đoạn 2013-2016” để nghiên cứu và
làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung

H

Trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao



thông nông thôn xã Iale, huyện chư pưh, tỉnh Gia Lai, để từ đó đề xuất được một số

nh

giải pháp phù hợp để nhằm nâng cao kết quả, hiệu quả công tác đầu tư phát triển hạ
2.2. Mục tiêu cụ thể

Ki

tầng giao thông nông thôn trên địa bàn xã trong thời gian tới.

c

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về đầu tư phát triển cơ sở hạ

họ

tầng giao thông nông thôn.

- Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông

ại


thôn trên địa bàn xã Iale giai đoạn 2013-2016.

Đ

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn xã đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề về thực trạng và giải pháp thúc đẩy đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn xã Iale, huyện Chư Pưh, tỉnh
Gia Lai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Nghiên cứu thực trạng hoạt động đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn ở xã Iale, huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai để từ đó đề xuất các
SVTH: Phan Thị Dung - K47D KHĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

phương hướng, giải pháp phù hợp nhằm thúc đẩy đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn ở xã.
- Thời gian: Thời gian nghiên cứu từ năm 2013 đến năm 2016.
- Không gian: Địa bàn xã Iale, huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai.
4. Phương pháp nghiên cứu
-


Phương pháp điều tra, thu thập số liệu:
+ Thu thập số liệu sơ cấp: Để thu thập được số liệu tôi sử dụng phương pháp

quan sát và điều tra phóng vấn bằng bảng hỏi. Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua
điều tra ý kiến của 50 cá nhân về hiệu quả các công trình giao thông nông thôn trên địa

uế

bàn xã.
+ Thu thập số liệu thứ cấp: Tài liệu được thu thập từ các cấp chính quyền, ban

H

ngành, tổ chức và các báo cáo hàng năm của phòng địa chính, phòng kế toán của



UBND xã Iale; báo cáo của văn phòng điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông

nh

thôn mới xã Iale; báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của xã Iale, các báo cáo
khóa luận, bài báo trên các tạp chí, sách, tài liệu internet…

Ki

- Phương pháp chuyên gia: Nghiên cứu dựa trên sự chỉ dẫn, góp ý về các vấn đề

c


liên quan tới đề tài của giáo viên hướng dẫn, các bác, các anh chị trong cơ quan thực

họ

tập, cán bộ các phòng ban chức năng của xã.
- Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu: Dùng phương pháp phân tổ tổng hợp,

ại

xử lý bằng Excel và trình bày thông qua các bảng biểu trong đề tài. Hệ thống hóa số

Đ

liệu điều tra theo các tiêu thức để tiếp cận mục đích nghiên cứu số liệu được xử lí, tính
toán trên máy tính theo các phần mềm thống kê thông dụng.
- Phương pháp thống kê mô tả, tiến hành tham khảo ý kiến của các cán bộ
chuyên môn và đánh giá thực trạng đầu tư qua giai đoạn 2013-2016.
- Phương pháp phân tích, so sánh: Phân tổ, số bình quân, các chỉ số so sánh,
phân tích các bảng biểu để từ đó rút ra kết luận và xu hướng của hiện tượng.

SVTH: Phan Thị Dung - K47D KHĐT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Giới thiệu chung về cơ sở hạ tầng GTNT
1.1.1. 1. Các khái niệm cơ bản về cơ sở hạ tầng GTNT
- Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng là tổng thể các điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật và kiến trúc đóng

uế

vai trò nền tảng cơ bản cho các hoạt động kinh tế, xã hội được diễn ra một cách bình

H

thường.

Hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm: Cơ sở hạ tầng kinh tế và cơ sở hạ tầng kỹ thuật



+ Cơ sở hạ tầng kinh tế là những công trình phục vụ sản xuất như bến cảng, điện,

nh

giao thông, sân bay…

+ Cơ sở hạ tầng xã hội là toàn bộ các cơ sở thiết bị và công trình phục vụ cho

Ki


hoạt động văn hóa, nâng cao dân trí, văn hoá tinh thần của dân cư như trường học,

c

trạm xá, bệnh viện, công viên, các nơi vui chơi giải trí…

họ

- Cơ sở hạ tầng nông thôn

Cơ sở hạ tầng nông thôn là một bộ phận trong tổng thể cơ sở hạ tầng vật chất - kỹ

ại

thuật của nền kinh tế quốc dân. Đó là những hệ thống thiết bị và công trình vật chất -

Đ

kỹ thuật được tạo lập phân bố, phát triển trong các vùng nông thôn và trong các hệ
thống sản xuất nông nghiệp, tạo thành cơ sở, điều kiện chung cho phát triển kinh tế, xã
hội ở khu vực này và trong lĩnh vực nông nghiệp.
Nội dung tổng quát của cơ sở hạ tầng nông thôn có thể bao gồm những hệ thống
cấu trúc, thiết bị và công trình chủ yếu sau:
+ Hệ thống và các công trình thuỷ lợi, thuỷ nông, phòng chống thiên tai, bảo vệ
và cải tạo đất đai, tài nguyên, môi trường trong nông nghiệp nông thôn như: Đê điều,
kè đập, cầu cống và kênh mương thuỷ lợi, các trạm bơm…
+ Các hệ thống và công trình giao thông vận tải trong nông thôn: Cầu cống,
đường xá, kho tầng bến bãi phục vụ trực tiếp cho việc vận chuyển hàng hoá, giao lưu
SVTH: Phan Thị Dung - K47D KHĐT


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

đi lại của dân cư.
+ Mạng lưới và thiết bị phân phối, cung cấp điện, mạng lưới thông tin liên lạc…
+ Những công trình xử lý, khai thác và cung cấp nước sạch sinh hoạt cho dân cư
nông thôn.
+ Mạng lưới và cơ sở thương nghiệp, dịch vụ cung ứng vât tư, nguyên vật
liệu…mà chủ yếu là những công trình chợ búa và tụ điểm giao lưu buôn bán.
+ Các cơ sở nghiên cứu khoa học và thực hiện chuyển giao kĩ thuật, hợp tác xã
khuyến nông, trung tâm hỗ trợ cung ứng giống vật nuôi cây trồng.
Nội dung của cơ sở hạ tầng trong nông thôn cũng như sự phân bố, cấu trúc

uế

trình độ phát triển của nó có sự khác biệt đáng kể giữa các khu vực, quốc gia cũng
như giữa các địa phương, vùng lãnh thổ của đất nước. Tại các nước phát triển, cơ

H

sở hạ tầng nông thôn còn bao gồm cả các hệ thống, công trình cung cấp gas, khí



đốt, xử lý và làm sạch nguồn nước tưới tiêu nông nghiệp, cung cấp cho nông dân


nh

nghiệp vụ khuyến nông.
- Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn

Ki

Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là một bộ phận của cơ sở hạ tầng nông

c

nghiệp, bao gồm cơ sở hạ tầng đường sông, đường mòn, đường đất phục vụ sự đi lại

họ

trong nội bộ nông thôn, nhằm phát triển sản xuất và phục vụ giao lưu kinh tế, văn hoá
xã hội của các làng xã, thôn xóm. Hệ thống này nhằm bảo bảm cho các phuơng tiện cơ

ại

giới loại trung, nhẹ và xe thô sơ qua lại.

Đ

Trong quá trình nghiên cứu cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn cần phân biệt rõ
với hệ thống giao thông nông thôn. Hệ thống giao thông nông thôn bao gồm: Cơ sở hạ
tầng giao thông nông thôn, phương tiện vận tải và người sử dụng. Như vậy, cơ sở hạ
tầng giao thông nông thôn chỉ là một bộ phận của hệ thống giao thông nông thôn. Giao
thông nông thôn không chỉ là sự di chuyển của người dân nông thôn và hàng hoá của

họ, mà còn là các phương tiện để cung cấp đầu vào sản xuất và các dịch vụ hỗ trợ cho
khu vực nông thôn của các thành phần kinh tế quốc doanh và tư nhân. Đối tượng
hưởng lợi ích trực tiếp của hệ thống giao thông nông thôn sau khi xây dựng mới, nâng
cấp là người dân nông thôn, bao gồm các nhóm người có nhu cầu và ưu tiên đi lại khác
nhau như nông dân, doanh nhân, người không có ruộng đất, cán bộ công nhân viên của
SVTH: Phan Thị Dung - K47D KHĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

các đơn vị phục vụ công cộng làm việc ở nông thôn…
Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn bao gồm:
+ Mạng lưới đường giao thông nông thôn: Đường huyện, đường xã và đường
thôn xóm, cầu cống, phà trên tuyến.
+ Đường sông và các công trình trên bờ.
+ Các cơ sở hạ tầng giao thông ở mức độ thấp (các tuyến đường mòn, đường
đất và các cầu cống không cho xe cơ giới đi lại mà chỉ cho phép nguời đi bộ, xe
đạp, xe máy .vv đi lại). Các đường mòn và đường nhỏ cho người đi bộ, xe đạp, xe
thồ, xe súc vật kéo, xe máy và đôi khi cho xe lớn hơn, có tốc độ thấp đi lại là một

uế

phần mạng lưới giao thông, giữ vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hoá
đi lại của người dân.

H


1.1.1.2. Đặc điểm cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn



- Tính đồng bộ, tính hệ thống

nh

Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn rất phức tạp trên toàn bộ lãnh thổ,
trong đó có những bộ phận có mức độ và phạm vi ảnh hưởng cao thấp khác nhau tới

Ki

sự phát triển của kinh tế xã hội vùng nông thôn, của làng xã. Tuy vậy, các bộ phận này

c

lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình hoạt động.

họ

Do vậy, nếu cơ sở hạ tầng có sự đồng bộ thống nhất sẽ tạo điều kiện cho việc
triển khai hoạt động, giảm thiểu chi phí, tối đa lợi ích. Mặt khác, nó sẽ giúp cho việc

ại

quản lí của chính quyền các địa phương thống nhất theo cùng một tiêu chuẩn. Sự đồng

Đ


bộ còn có ý nghĩa lớn trong việc tạo nên một cảnh quan kiến trúc đẹp cho khu vực
nông thôn.

- Tính định hướng
Đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là quá trình đầu tư phát triển theo
quy hoạch, tức là nó xác định được mục tiêu đầu tư, thời gian, các công việc cần tiến
hành. Tức là cơ sở hạ tầng GTNT của địa phương phải theo kịp với nhịp độ phát triển
KT-XH, phù hợp với chiến lược phát triển của địa phương và của đất nước. Ngược lại,
hệ thống giao thông này phải tạo một tiền đề về cơ sở vật chất phục vụ cho sản xuất và
cho các hoạt động giao thương, đi lại. Sự định hướng là một yêu cầu cần thiết để cho
quá trình đầu tư có sự tập trung, tạo ra nhiều hiệu quả.
SVTH: Phan Thị Dung - K47D KHĐT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

- Tính địa phương, tính vùng và khu vực
Đặc điểm của cơ sở hạ tầng là tính cố định vào khu vực được xây dựng do đó nó
mang đặc điểm của từng vùng, từng địa phương. Mỗi khu vực do điều kiện địa chất, khí
hậu khác nhau mà những yêu cầu kĩ thuật trong quá trình xây dựng cũng khác nhau.
Yêu cầu này đặt ra trong việc xác định phân bố hệ thống giao thông nông thôn,
thiết kế, đầu tư và sử dụng nguyên vật liệu, vừa đặt trong hệ thống chung của quốc gia,
vừa phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện từng địa phương, từng vùng lãnh thổ.
- Tính xã hội và công cộng cao
Tính xã hội và công cộng cao của các công trình giao thông nông thôn thể hiện


uế

trong xây dựng và trong sử dụng.

Trong xây dựng, mỗi loại công trình khác nhau có những nguồn vốn khác nhau

H

từ tất cả các thành phần, các chủ thể trong nền kinh tế quốc dân. Để việc xây dựng,



quản lí, sử dụng các hệ thống đường giao thông nông thôn có kết quả cần lưu ý:

nh

+ Đảm bảo hài hòa giữa nghĩa vụ trong xây dựng và quyền lợi trong sử dụng đối
với các tuyến đường cụ thể. Nguyên tắc cơ bản là gắn quyền lợi với nghĩa vụ.

Ki

+ Thực hiện tốt việc phân cấp trong xây dựng và quản lí sử dụng công trình cho

c

từng cấp chính quyền, từng đối tượng cụ thể để khuyến khích việc phát triển và sử

họ


dụng có hiệu quả cơ sở hạ tầng.

1.1.1.3. Vai trò của cơ sở hạ tầng GTNT

ại

Trong điều kiện nông nghiệp nước ta hiện nay, CSHT GTNT còn rất lạc hậu, số

Đ

xã chưa có đường đến trung tâm xã vẫn còn tồn tại hầu hết ở các tỉnh thành, chất lượng
đường kém, chủ yếu là đường đất và đường cấp phối. Về lý luận cũng như những bài
học kinh nghiệm rút ra từ quá trình đầu tư xây dựng, nâng cấp giao thông nông thôn
cần thiết phải đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn. Cơ sở hạ tầng GTNT
phát triển sẽ tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế nhanh của khu vực nông
thôn, tạo điều kiện cạnh tranh lành mạnh, tăng sức thu hút vốn đầu tư nước ngoài và
sức huy động nguồn vốn trong nước vào thị trường nông nghiệp, nông thôn. Những
vùng có cơ sở hạ tầng đảm bảo, đặc biệt là mạng lưới giao thông sẽ là nhân tố thu hút
nguồn lao động, hạ giá thành trong sản xuất và mở rộng thị trường nông thôn.
Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn tốt sẽ giúp giảm giá thành sản xuất, giảm rủi
SVTH: Phan Thị Dung - K47D KHĐT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

ro, thúc đẩy lưu thông hàng hóa trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp và các ngành

liên quan trực tiếp đến nông nghiệp - khu vực phụ thuộc nhiều vào tự nhiên.
Cơ sở hạ tầng giao thông ở nông thôn tốt sẽ tăng khả năng giao lưu hàng hoá, thị
trường nông thôn được mở rộng, kích thích kinh tế hộ nông dân tăng gia sản xuất, làm
thay đổi bộ mặt nông thôn, thu nhập của các hộ nông dân tăng, đời sống nông dân
được nâng lên, thực hiện mục tiêu xoá đói, giảm nghèo ở nông thôn. Cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn phát triển sẽ tạo điều kiện tổ chức đời sống xã hội trên điạ bàn,
tạo một cuộc sống tốt hơn cho nông dân, nhờ đó mà giảm được dòng di dân tự do từ
nông thôn ra thành thị, giảm bớt gánh nặng cho thành thị.

uế

Nói tóm lại, phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là nhân tố đặc biệt
quan trọng, là khâu then chốt để thực hiện chương trình phát triển kinh tế - xã hội nói

H

chung và để thực hiện chương trình phát triển nông nghiệp nông thôn nói riêng. Vì



vậy, trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão, cấu trúc nền kinh tế thế

nh

giới thay đổi đã đặt ra nhu cầu: Cơ sở hạ tầng phải đi trước một bước để tạo điều kiện
thuận lợi cho các ngành, các vùng phát triển.

Ki

1.1.2. Khái quát chung về đầu tư phát triển


họ

- Khái niệm:

c

1.1.2.1. Đầu tư

Đầu tư theo nghĩa rộng được hiểu là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến

ại

hành các hoạt động nào đó nhằm đem lại kết quả trong tương lai lớn hơn các nguồn

Đ

lực đã bỏ ra. Nguồn lực ở đây có thể là tiền của, tài nguyên thiên nhiên, lao động và trí
tuệ. Những kết quả nhất định là sự tăng lên của tài sản hay nguồn nhân lực với trình độ
ngày càng được nâng cao đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế. Những kết quả này không
chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với nhà đầu tư, với doanh nghiệp mà nó còn có tác động
tới toàn bộ nền kinh tế của đất nước.
Theo nghĩa hẹp, đầu tư bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực hiện
tại nhằm đem lại cho nền kinh tế, cho xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn các
nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó. Xét theo phạm trù này thì trong một thời
gian chỉ có những hoạt động sử dụng các nguồn lực hiện tại để trực tiếp làm tăng các
tài sản cả vật chất, nguồn nhân lực lẫn tài sản trí tuệ hoặc duy trì sự hoạt động của các
SVTH: Phan Thị Dung - K47D KHĐT

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

tài sản và nguồn nhân lực sẵn có.
- Phân loại:
Khái niệm về đầu tư cho thấy tính đa dạng của hoạt động kinh tế này. Hoạt động
đầu tư có thể phân loại theo những tiêu thức khác nhau, mỗi cách phân loại đều có ý
nghĩa riêng trong việc theo dõi, quản lý và thực hiện các hoạt động đầu tư:
+ Theo lĩnh vực của nền kinh tế ở tầm vĩ mô: Đầu tư tài chính, đầu tư thương mại,
đầu tư tài sản vật chất, đầu tư phát triển nguồn nhân lực và đầu tư phát triển KH - CN.
+ Theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư: Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.
+ Theo thời hạn đầu tư: Đầu tư dài hạn, đầu tư trung hạn và đầu tư ngắn hạn.

uế

+ Theo hình thức đầu tư: Đầu tư mới, đầu tư theo chiều sâu và đầu tư mở rộng
công trình đã có.

H

+ Theo nội dung kinh tế của đầu tư: Đầu tư xây dựng cơ bản, đầu tư vào xây



dựng tài sản cố định và đầu tư vào lực lượng lao động.

nh


1.1.2.2. Đầu tư phát triển
- Khái niệm:

Ki

Đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chỉ dùng vốn hiện tại để

c

tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản vật chất và tài

họ

sản trí tuệ, gia tăng năng lực sản xuất, tạo thêm việc làm và vì mục tiêu phát triển.
Đầu tư phát triển đòi hỏi rất nhiều loại nguồn lực. Theo nghĩa hẹp, nguồn lực cho

ại

đầu tư phát triển là tiền vốn. Theo nghĩa rộng, nguồn lực bao gồm cả tiền vốn, đất đai,

Đ

lao động, thiết bị, tài nguyên. Đối tượng của đầu tư phát triển là tập hợp các yếu tố
được chủ đầu tư bỏ vốn nhằm đạt những mục tiêu nhất định.
- Phân loại:
+ Theo bản chất của đối tượng đầu tư:
Đầu tư cho các đối tượng vật chất (đầu tư tài sản vật chất hoặc tài sản thực như
nhà xưởng, máy móc thiết bị…).
Đầu tư cho các đối tượng phi vật chất (đầu tư tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực

như đào tạo, nghiên cứu khoa học, y tế…)
+ Theo phân cấp quản lý: Đầu tư phát triển được chia thành đầu tư theo các dự
án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A,B,C.
SVTH: Phan Thị Dung - K47D KHĐT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

+ Theo lĩnh vực hoạt động của các kết quả đầu tư: Đầu tư phát triển sản xuất kinh
doanh, đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật và đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.
+ Theo đặc điểm hoạt động của các kết quả đầu tư: Đầu tư cơ bản và đầu tư vận
hành.
+ Theo thời gian hoạt động của các kết quả đầu tư trong quá trình tái sản xuất xã
hội: Đầu tư thương mại và đầu tư sản xuất.
+ Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng của các kết quả đầu tư: Đầu tư
ngắn hạn và đầu tư dài hạn.
1.1.2.3. Vai trò của đầu tư phát triển

uế

Trên giác độ toàn bộ nền kinh tế của đất nước vai trò của đầu tư thể hiện ở các
mặt sau:

H

Đầu tư vừa tác động đến tổng cung vừa tác động đến tổng cầu.




Đối với tổng cầu: Đầu tư là một yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu của nền

nh

kinh tế và tác động của đầu tư đến tổng cầu là ngắn hạn. Với tổng cung chưa kịp thay
đổi thì sự tăng lên của đầu tư làm tổng cầu tăng.

Ki

Đối với tổng cung: Tác động của đầu tư là dài hạn. Khi thành quả của đầu tư phát

họ

dài hạn tăng lên.

c

huy tác dụng, các năng lực mới đi vào hoạt động thì tổng cung đặc biệt là tổng cung
Đầu tư có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế.

ại

Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian đối với tổng cầu và tổng cung của

Đ

nền kinh tế dẫn đến mỗi sự thay đổi dù tăng hay giảm của đầu tư đều là yếu tố duy trì

sự ổn định, vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền kinh tế của mọi quốc gia.
Cụ thể, những tác động tích cực của đầu tư là làm tăng sản lượng, tăng trưởng
kinh tế, tạo công ăn việc làm giải quyết thất nghiệp, tăng thu nhập và góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế hợp lý. Ngược lại đầu tư tăng cũng dẫn đến tăng giá từ đó có thể
dẫn đến lạm phát, lạm phát cao sẽ dẫn đến sản xuất bị đình trệ, đời sống người lao
động gặp khó khăn do không có việc làm hoặc tiền lương thấp, thâm hụt ngân sách,
kinh tế phát triển chậm lại.
Đầu tư ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế trên thế giới cho thấy, muốn đạt tốc độ
SVTH: Phan Thị Dung - K47D KHĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

tăng trưởng kinh tế ở mức trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt 15-20% so với GDP tuỳ
thuộc vào hệ số ICOR của mỗi nước.
Hệ số ICOR phản ánh mối quan hệ giữa ĐT và tăng trưởng qua công thức:
ICOR = I/ GDP (Hay I = ICOR x GDP)
Trong đó:
- ICOR: Là hệ số tỷ lệ giữa vốn đầu tư và tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội.
- I: Là vốn đầu tư.
- GDP: Là mức thay đổi trong tổng sản phẩm quốc nội.
Hệ số ICOR phản ánh mối quan hệ giữa đầu tư với mức tăng trưởng kinh tế. Hệ

uế


số ICOR thường ít có biến động lớn mà ổn định trong thời gian dài. Nếu ICOR không
đổi, mức tăng GDP hoàn toàn phụ thuộc vào vốn đầu tư. Khi đầu tư tăng sẽ làm tăng

H

GDP và ngược lại hay nói cách khác tốc độ tăng trưởng tỉ lệ thuận với mức gia tăng



vốn đầu tư.

nh

Đầu tư tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Nếu có một cơ cấu đầu tư đúng sẽ làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp với

Ki

quy hoạch phát triển, chiến lược phát triển kinh tế xã hội của ngành, của vùng, tạo ra

c

một sự cân đối trên phạm vi nền kinh tế giữa các ngành các vùng và lãnh thổ. Đồng
ngoại lực.

họ

thời phát huy được nội lực của vùng, của nền kinh tế trong khi vẫn xem trọng yếu tố

ại


Đầu tư ảnh hưởng tới sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ.

Đ

Để phát triển khoa học công nghệ đòi hỏi cần có một khối lượng vốn đầu tư lớn.
Do đó vốn đầu tư là điều kiện tiên quyết để tăng cường tiềm năng khoa học công nghệ
cho mỗi quốc gia. Trong thời đại ngày nay với sự phát triển như vũ bão của khoa học
công nghệ đòi hỏi mỗi quốc gia không ngừng học hỏi, đổi mới thông qua chuyển giao
công nghệ hay tự nghiên cứu phát minh. Nhưng dù thông qua con đường nào đi chăng
nữa cũng cần có vốn đầu tư. Do vậy quá trình CNH - HĐH không thể thiếu vốn đầu tư.
Đầu tư đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh và dịch vụ
Để có được một cơ sở sản xuất kinh doanh trước hết phải xây dựng nhà
xưởng, trang bị máy móc thiết bị, đào tạo nguồn nhân lực…để bắt đầu cho một quá
trình sản xuất. Tiếp đó trong quá trình sản xuất máy móc thiết bị bị hao mòn, hư
SVTH: Phan Thị Dung - K47D KHĐT

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

hỏng, để duy trì hoạt động sản xuất đựợc bình thường phải tiến hành sửa chữa, bảo
dưỡng hay thay thế những máy móc cũ bằng những máy móc hiện đại, tiên tiến hơn
để đáp ứng yêu cầu của khách hàng, của thị trường. Tất cả những hoạt động trên
đều là hoạt động đầu tư.
Như vậy đầu tư quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của mỗi cơ sở sản xuất
kinh doanh dịch vụ.

1.1.2.4. Các nguồn vốn của đầu tư phát triển
Trong nền kinh tế mở nguồn vốn đầu tư được hình thành từ 2 nguồn đó là nguồn
vốn trong nước và nguồn vốn nước ngoài.

uế

- Nguồn vốn trong nước: Đó là nguồn vốn được hình thành và huy động trong
nước nó bao gồm 3 bộ phận: Tiết kiệm của nhà nước (Sg), tiết kiệm của các tổ chức

H

doanh nghiệp (Sc), tiết kiệm của khu vực dân cư (Sh).



+ Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước: Đó là phần còn lại của thu ngân sách sau

nh

khi đã trừ đi các khoản chi thường xuyên của nhà nước:
Sg = T - G.

Ki

Trong đó: Sg là tiết kiệm của nhà nước.

c

T là tổng thu ngân sách nhà nước.


họ

G là các khoản chi thường xuyên của nhà nước.
+ Nguồn vốn từ các tổ chức doanh nghiệp: Đó là nguồn vốn được tạo ra từ các tổ

ại

chức doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó bao gồm lợi

Đ

nhuận để lại doanh nghiệp (lợi nhuận sau khi đã trừ đi các khoản thuế và các khoản
phải nộp khác) và quỹ khẩu hao của doanh nghiệp.
Sc = Dp + Pr.
Trong đó: Sc là tiết kiệm của các doanh nghiệp.
Dp: Là quỹ khẩu hao của doanh nghiệp.
Pr: Là lợi nhuận để lại doanh nghiệp.
+ Nguồn vốn từ khu vực dân cư: Đó là nguồn vốn được hình thành từ thu nhập
sau thuế của dân cư sau khi đã trừ đi các khoản chi phí thường xuyên.
Sh = DI - C.
Trong đó: Sh là tiết kiệm từ khu vực dân cư.
SVTH: Phan Thị Dung - K47D KHĐT

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp


DI là thu nhập sau thuế của khu vực dân cư.
C là chi thường xuyên của khu vực dân cư.
- Nguồn vốn nước ngoài: Bao gồm 2 hình thức chính là vốn đầu tư trực tiếp và
vốn đầu tư gián tiếp.
+ Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): Đó là nguồn vốn đầu tư của các tổ
chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam trong đó người bỏ vốn và người sử dụng vốn
là một chủ thể. Hình thức này hình thành các doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiêp
100% vốn nước ngoài và hợp đồng hợp tác kinh doanh.
+ Vốn đầu tư gián tiếp (ODA): Đó là nguồn viện trợ phát triển chính thức, là

uế

nguồn tài chính mang tính chất hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội của các nước hiện nay
các tổ chức tài chính quốc tế cho các nước thuộc thế giới thứ ba. Trong đó các tổ

H

chức, các quốc gia bỏ vốn không trực tiếp sử dụng vốn đầu tư. Các hình thức của đầu



tư gián tiếp nước ngoài là viện trợ kinh tế không hoàn lại và viện trợ có hoàn lại với

nh

lãi suất ưu đãi.

1.1.3. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT

Ki


1.1.3.1. Đặc điểm của đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT

c

- Thời gian thu hồi vốn dài

họ

Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn thường có thời gian thu
hồi vốn lâu hơn các ngành khác, là vì:

ại

+ Chi phí cho một công trình GTNT thường khá lớn và phải nằm ứ đọng, không

Đ

vận động trong quá trình đầu tư, hiệu quả mang lại cho chủ đầu tư thường không cao,
khó thu hồi vốn nên không hấp dẫn các nhà đầu tư cá nhân.
+ Thời gian kể từ khi tiến hành đầu tư một công trình cho tới khi đưa vào sử
dụng thường kéo dài nhiều tháng thậm chí là tới vài năm.
+ Tính rủi ro và kém ổn định của đầu tư cao do nhiều tác động ngẫu nhiên trong
thời gian dài, có sự mâu thuẫn giữa công nghệ mới và vốn đầu tư, giữa công nghệ đắt
tiền và khối lượng xây dựng không đảm bảo.
- Quản lý phức tạp
Hoạt động đầu tư trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng, nhất là trong CSHT GTNT
thường tiến hành trong không gian rộng lớn, theo vùng địa lý và phụ thuộc nhiều vào
SVTH: Phan Thị Dung - K47D KHĐT


13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Lê Hiệp

đặc điểm địa lý của vùng. Vì vậy nhà nước cần tăng cường quản lý chặt chẽ để cho ra
các công trình đạt tiêu chuẩn và chất lượng, đảm bảo an toàn cho mọi hoạt động của
nền kinh tế.
- Sử dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến
Xây dựng các công trình giao thông là một ngành cần thường xuyên tiếp nhận
những tiến bộ mới của khoa học kỹ thuật, công nghệ sản xuất hiện đại để đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của con người. Các thành quả của hoạt động đầu tư là các công
trình xây dựng sẽ ở ngay nơi mà nó được tạo dựng, phục vụ lâu dài cho hoạt động sản
xuất và đời sống dân cư. Vì vậy khi xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đòi hỏi yêu cầu

uế

kỹ thuật cao, công nghệ hiện đại, vì có thể một công trình không đảm bảo chất lượng
sẽ gây ra thiệt hại về tính mạng và tải sản của rất nhiều người.

H

1.1.3.2. Tính cần thiết của đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn



Kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có vai trò rất quan trọng, nó là nền móng, là


nh

tiền đề vật chất hết sức quan trọng cho mọi hoạt động vận chuyển cũng như lưu thông
hàng hoá. Nếu không có một hệ thống đường giao thông đầy đủ, đảm bảo tiêu chuẩn

Ki

thì các phương tiện vận tải như các loại xe ô tô, tàu hoả, máy bay... sẽ không thể hoạt

c

động tốt được, không đảm bảo an toàn, nhanh chóng khi vận chuyển hành khách và

họ

hàng hoá. Vì vậy chất lượng của các công trình hạ tầng giao thông là điều kiện tiên
quyết ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động vận tải nói riêng và ảnh hưởng đến sự phát

ại

triển của nền sản xuất kinh tế - xã hội nói chung. Một xã hội ngày càng phát triển thì

Đ

nhu cầu vận tải ngày càng tăng đòi hỏi cơ sở hạ tầng giao thông phải được đầu tư thích
đáng cả về lượng lẫn về chất.
Đầu tư xây dựng mạng lưới giao thông vững mạnh là cơ sở nền tảng đảm bảo
sự phát triển bền vững cho cả một hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội của một quốc
gia. CSHT GT là một bộ phận quan trọng cấu thành nên kết cấu hạ tầng của một nền
kinh tế. Nếu chỉ quan tâm đầu tư cho các lĩnh vực năng lượng, viễn thông, hoặc các cơ

sở hạ tầng xã hội mà không quan tâm xây dựng mạng lưới giao thông bền vững thì sẽ
không có sự kết nối hữu cơ giữa các ngành, các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nhằm đảm bảo cho ngành GTVT phát
triển nhanh chóng. Nhờ đó thúc đẩy quá trình phát triển sản xuất hàng hoá và lưu
SVTH: Phan Thị Dung - K47D KHĐT

14


×