Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Hợp đồng thi công phần thô, nhân công hoàn thiện nhà phố nhà dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.95 KB, 11 trang )

HỢP ĐỒNG THI CÔNG
CÔNG TRÌNH: NHÀ Ở TƯ NHÂN
GIỮA
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG FUVICO

Ông: Hoàng Anh

1/11


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG PHẦN THÔ VÀ HOÀN THIỆN
(Bao gồm: nhân công + vật liệu)
Số:
/BKEC-HĐTC
Công trình: NHÀ Ở TƯ NHÂN
Địa điểm thi công: Số 163 Trường Chinh, Phường 12, Quận Tân Bình, Tp.HCM

I. CÁC CĂN CỨ ĐỂ KÍ HỢP ĐỒNG.
- Căn cứ vào Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 16/08/2014 của Quốc hội khóa XIII ,
kì họp thứ 07;
- Căn cứ nghị định số 37/2015/NĐ – CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
về Hợp đồng xây dựng
- Căn cứ nghị định số 46/2015/ NĐ – CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Căn cứ nghị định số 59/2015/ NĐ – CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng
- Căn cứ thông tư số 09/2016/TT- BXD, ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp
đồng thi công xây dựng


- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của 2 bên.
Hôm nay, ngày

tháng

năm 2017, chúng tôi gồm các bên dưới đây:

II. CÁC BÊN KÝ HỢP ĐỒNG.
BÊN A: BÊN CHỦ ĐẦU TƯ
-

Đại diện Ông: Hoàng Anh

-

Địa chỉ:

-

Điện thoại:

-

CMND số :

phường Linh Đông, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh.

Cấp ngày tại:

Bên B: BÊN THI CÔNG

-

Đơn vị: Công Ty TNHH Tư vấn thiết kế xây dựng Fuvico

-

Đại diện Ông:

-

Địa chỉ:

-

MST:

-

Tài khoản

-

Chủ tài khoản:

-

Email:

Chức vụ: Giám đốc
Tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương


2/11


3/11


III. HAI BÊN THỎA THUẬN KÝ HỢP ĐỒNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU:
Điều 1. Nội dung công việc.
Bên A khoán trọn gói cho Bên B thực hiện: THI CÔNG: NHÂN CÔNG XÂY DỰNG CƠ
BẢN + HOÀN THIỆN VÀ TOÀN BỘ VẬT LIỆU PHẦN THÔ công trình “Nhà ở tư
nhân” mà chủ đầu tư đã phê duyệt tại địa chỉ: 185 Trường Chinh, Phường 12, Quận Tân Bình,
TP Hồ Chí Minh ,theo đúng hồ sơ thiết kế.

a. VẬT TƯ SỬ DỤNG:
-

Sắt Việt-Nhật và Pomina kích thước: Theo thiết kế
Đá 10x20 và Đá 40x60 đá BÌNH ĐIỀN
Cát Vàng (Cát Vàng rửa hạt lớn đổ bê tông và cát mi xây tô)
Xi măng HÀ TIÊN hoặc HOLCIM ( HOLCIM đổ bê tông – HÀ TIÊN xây tô)
Bê tông trộn máy tại công trình hoặc bê tông thương phẩm.
Gạch TUYNEL (Nhà máy Bình Dương và Đồng Nai)
Ống nước PVC(cho hệ thống nước lạnh) BÌNH MINH (Quy cách theo tiêu chuẩn
nhà sản xuất) ( Đường kính ống theo bản vẽ thiết kế) (bao gồm ống nước lạnh, co, T,

-

van khóa…)
Dây điện CADIVI ( Tiết diện dây theo bản vẽ thiết kế)

Dây truyền hình cáp, ADSL, điện thoại SINO
Ống luồn dây điện âm trong sàn BTCT: VEGA.
Ống ruột gà luồn dây điện trong Dầm-Tường: SINO.
Hóa chất chống thấm: SIKALATEX.
Thiết bị phục vụ công tác thi công: Cofa sàn bằng tone, cây chống các loại, đinh,
kẽm.

b. MÔ TẢ PHẦN VIỆC THÔ THEO TIÊU CHUẨN
-

Thực hiện toàn bộ công việc theo bản vẽ thiết kế ngoại trừ : hệ thống ống đồng máy

-

lạnh.
Tổ chức công trường làm lán trại cho công nhân (nếu điều kiện mặt bằng cho phép).
Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim, móng.
Đào đất móng, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, bể nước và vận chuyển đất đã đào đi

-

đổ.
Đập đầu cọc BTCT (đối với công trình xử lý móng bằng phương pháp ép cọc hoặc

-

khoan nhồi).
Đổ bê tông đá 4x6 M100 dày 100mm đáy móng, dầm móng, đà kiềng.
Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông móng, dầm móng, đà kiềng.
Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông đáy, nắp hầm phân, hố ga, bể nước.

Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông cột, dầm sàn các tầng lầu, sân thượng,
mái.
4/11


-

Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông cầu thang và xây bậc bằng gạch thẻ

-

(không tô bậc).
Xây toàn bộ tường bao, tường ngăn chia phòng, vệ sinh toàn bộ công trình.
Tô tường, trần tại vị trí không đóng trần thạnh cao, không quá 50% diện tích toàn

-

nhà.
Tô và sơn ngoài hoàn thiện mặt tiền.
Cán nền các tầng lầu, sân thượng, mái, ban công, nhà vệ sinh.
Chống thấm sàn sân thượng, vệ sinh, mái, lan can.
Lắp đặt dây điện âm, ống hệ thống nước lạnh, cáp mạng, cáp truyền hình, dây điện
thoại âm (không bao gồm mạng LAN cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống

-

ống đồng cho máy lạnh, hệ thống điện ba pha, điện thang máy).
Nhân công lát gạch sàn, len chân tường, các tầng lầu sân thượng, vệ sinh, mái. (Chủ

-


nhà cung cấp gạch, keo chà joan, phần vữa hồ do nhà thầu cung cấp)
Nhân công ốp gạch, trang trí mặt tiền và phòng vệ sinh ( Chủ nhà cung cấp gạch, keo

-

chà joan, phần vữa hồ do nhà thầu cung cấp)
Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi nhà (Không bao gồm sơn gai, sơn gấm. Thi công

-

hai lớp bả Matic, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ-không sơn lót với khu vực trong nhà).
Nhân công lắp đặt bồn nước, máy bơm nước, thiết bị vệ sinh (Lắp đặt Lavabo, bồn
cầu, van khóa, vòi sen, gương soi và các phụ kiện – không bao gồm lắp đặt bồn nước

-

nóng)
Lặp đặt hệ thống điện và đèn chiếu sáng ( Lắp công tắc ổ cắm, tủ điện, quạt hút, đèn

-

trang trí, đèn chiếu sáng, đén lon-không bao gồm các lắp đặt đèn chùm trang trí)
Nhân công lợp mái ngói ( nếu có)
Dọn vệ sinh công trình hằng ngày
Vệ sinh cơ bản công trình trước khi bàn giao.
Bảo vệ công trình.

c. PHƯƠNG PHÁP TÍNH DIỆN TÍCH
-


Tầng hầm có độ sâu từ 1.0m đến 1.3m so với code vỉa hè tính 150% diện tích.
Tầng hầm có độ sâu từ 1.3m đến 1.7m so với code vỉa hè tính 170% diện tích.
Tầng hầm có độ sâu từ 1.7m đến 2.0m so code vỉa hè tính 200% diện tích.
Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với code vỉa hè tính 250% diện tích.
Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích (trệt, lửng, lầu 1, lầu 2, 3 ... sân

-

thượng có mái che).
Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau tính 50% diện

-

tích( sân thượng không mái che, sân phơn, Mái BTCT, lam BTCT, Seno).
Mái Bê tông cốt thép tính 50% diện tích.
Mái Tone tính 30% diện tích ( bao gồm toàn bộ phần xà gồ sắt hộp và tole lợp) - tính
theo mặt nghiêng.

5/11


-

Mái ngói kèo sắt tính 70% diện tích (bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp) -

-

tính theo mặt nghiêng.
Mái ngói BTCT tính 100% diện tích (bao gồm hệ ri tô và ngói lợp) - tính theo mặt


-

nghiêng.
Sân trước và sân sau tính 50% diện tích . Trong trường hợp sân trước và sân sau có

-

móng đơn - đài cọc - đà kiềng tính 70% diện tích.
Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích < 8m2 tính 100% diện tích.
Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích > 8m2 tính 50% diện tích.
Khu vực cầu thang tính 100% diện tích.
Công trình thi công móng băng, phần móng tính 30% diện tích tầng trệt.
Tầng trệt đổ bê tông cốt thép tính 30% diện tích tầng trệt.
Công trình thi công móng bè, móng băng 2 phương, phần móng tính 50% diện tích

-

tầng trệt.
Công trình thi công móng đài cọc hoặc móng đơn không tính thêm phần móng.

Điều 2. Thời gian và tiến độ thực hiện.
Thời gian thi công là:
-

ngày liên tục kể từ ngày khởi công

Thời gian bắt đầu khởi công là ngày bên B nhận mặt bằng từ bên A.
Ngày hoàn thành:
Thời gian làm việc: từ thứ 2 đến thứ 7, sáng từ 7h30’ đến 11h30’, chiều 13h00’ đến


-

17h00’. Trường hợp có tăng ca tối: từ 17h30’ đến 21h30’.
Số lượng công nhân tối thiểu: 5 người/ngày
Thời hạn này không bao gồm:
Những yếu tố khách quan như: bão, mưa to liên tục trong nhiều ngày làm ngập úng

-

hư hại công trình
Do chủ đầu tư yêu cầu thay đổi thiết kế làm trì hoãn tiến độ thi công hoặc do thay đổi

-

thiết kế làm tăng khối lượng công việc.
Điều 3. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán.
3.1 Giá trị hợp đồng tạm tính: 2.700.000vnđ/m2.
-

Công tô sơn 2 mặt còn lại: 30.600.000
Tương ứng số tiền tạm tính như sau: 1.170.972.000 vnđ
Giá trị trên không bao gồm thuế VAT 10%.
Đơn giá phát sinh: Trong trường hợp chủ đầu tư muốn tăng khối lượng vật tư vào
công trình sẽ tính theo chi phí tương đương(1.800.000 đồng/m3 Bê tông; 20.000.000
đồng/tấn sắt, xây tường 1.800.000 đồng/m3, trát tường 89.000 đồng/m2, copha

200.000 đồng/m2)
- Thanh toán – quyết toán theo khối lượng nghiệm thu thực tế tại công trình.
3.2 Phương thức thanh toán:

 Đợt 1: Tạm ứng 20.000.000vnđ sau khi ký hợp đồng .
6/11


 Đợt 2: Sau khi nhà thầu tập kết vật tư máy móc nhân công xuống công trường thì
thanh toán 15% giá trị hợp đồng(sau khi trừ 20.000.000 ở đợt 1)
 Đợt 3: Sau khi thi công xong phần móng bên A ứng cho bên B số tiền tương ứng
13% trên tổng giá trị hợp đồng.
 Đợt 4: Sau khi đổ bê tông sàn tầng trệt, bên A ứng cho bên B số tiền tương ứng
10% trên tổng giá trị hợp đồng.
 Đợt 5: Sau khi đổ bê tông sàn tầng lững, bên A ứng cho bên B số tiền tương ứng
10% trên tổng giá trị hợp đồng.
 Đợt 6: Sau khi đổ bê tông sàn lầu 1 , bên A ứng cho bên B số tiền tương ứng 10%
trên tổng giá trị hợp đồng.
 Đợt 7: Sau khi lợp mái tole, bên A ứng cho bên B số tiền tương ứng 10% trên tổng
giá trị hợp đồng.
 Đợt 8: Sau khi xây tô được 30% nhà, bên A ứng cho bên B số tiền tương ứng 12%
trên tổng giá trị hợp đồng.
 Đợt 8: Sau khi xây tô được 60% nhà, bên A ứng cho bên B số tiền tương ứng 12%
trên tổng giá trị hợp đồng.
 Đợt 9: Sau khi bàn giao nhà, Bên A thanh toán cho bên B s ố ti ền tương ứng 5% trên
tổng giá trị hợp đồng.
 Đợt 10: Bảo Hành: 3% giá trị hợp đồng bằng thư bão lãnh của ngân hàng
VIB(Khách hàng sẽ thanh toán tiền qua công ty và nhận được thư bão lãnh từ Ngân
Hàng
3.3 Hồ sơ thanh toán:
- Chứng từ tạm ứng thanh toán bao gồm :
o Các đợt thanh toán từ đợt 1 đến đợt 9 :
 Yêu cầu thanh toán.
o Đợt thanh toán lần 10:

 Yêu cầu thanh toán.
 Hồ sơ nghiệm thu tổng thể.
 Biên Bản bàn giao nhà.
 Biên bản quyết toán.
 Đợt thanh toán giá trị bảo hành.
 Giấy xác nhận hoàn thành công tác bảo hành và thanh lý hợp đồng.
Điều 4. Trách nhiệm của 2 bên.
4.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
-

Bàn giao điện, nước cho bên thi công, nếu nhà cũ có công tơ điện nước thì chủ đầu
tư phải thông báo cho cơ quan có chức năng tới để di dời thiết bị sang vị trí khác để
thi công; Chủ nhà chịu chi phí điện nước thi công.
7/11


-

Giao cho Bên B hồ sơ vị trí cột mốc (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), bản vẽ

-

thiết kế, giấy phép xây dựng để Bên B có hồ sơ căn cứ thực hiện thi công;
Kiểm tra chủng loại, chất lượng, quy cách sắt thép, xi măng, hỗn hợp vữa xây... và
nghiệm thu công tác từng phần theo tiến độ; Khi vật tư đã dùng cho thi công thì chủ

-

đầu tư không được khiếu nại về sau.
Bên A có quyền yêu cầu Bên B tăng cường nhân công, máy và công cụ phục vụ thi


-

công khi thấy cần thiết để đảm bảo chất lượng và tiến độ;
Quyền giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, công trình
Tạo điều kiện Bên B thi công, giải quyết các tranh chấp đất đai nếu có;
Phát sinh trong quá trình xây dựng nếu có sự thay đổi hai bên cùng bàn bạc thống

-

nhất bằng văn bản để đi đến quyết định cuối cùng trước khi thi công;
Có trách nhiệm thanh toán các công việc phát sinh nếu có hoặc do Bên A muốn thay
đổi – thống nhất bằng văn bản (mà Bên B đã thi công) sau khi cùng thống nhất với

-

Bên B;
Đại diện giao dịch với chính quyền địa phương khi bắt buộc người đại diện là chủ

-

đầu tư;
Có quyền yêu cầu thay người chỉ huy công trình nếu thấy không đạt yêu cầu.

4.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
-

Có trách nhiệm thi công hoàn chỉnh toàn bộ công trình theo đúng như hồ sơ thiết kế
kỹ thuật và giấy phép xây dựng mà Bên A cung cấp cho Bên B. Đảm bảo chất lượng
cũng như các quy trình kỹ thuật theo quy định của Nhà nước và theo các Điều khoản


-

đã cùng thống nhất ở trên;
Cử người đủ năng lực chỉ huy công trường;
Treo biển báo giấy phép xây dựng + bản vẽ;
Làm việc với chính quyền địa phương khi có yêu cầu;
Nơi công trình thi công phải làm cửa có khóa để tránh mất mát;
Sử dụng vật tư đúng quy cách, chủng loại theo thiết kế;
Lập hồ sơ quyết toán sau khi thử nghiệm thu bàn giao công trình trong thời gian

-

không quá 10 ngày kể từ ngày nghiệm thu;
Bên B có trách nhiệm hợp tác với nhân lực của bên A và các nhà thầu khác do bên A

-

thuê
Thông báo cho Bên A trước 7 ngày các thời điểm phải cung cấp các vật tư hoàn thiện
hoặc thông báo trước đủ thời gian đối với các vật tư phải gia công sớm (cửa, cầu

-

thang, thiết bị vệ sinh, sơn nước, gắn máy lạnh,...);
Lập bảng tiến độ trình cho Bên A trước khi thi công;
Tổ chức lập biên bản kiểm tra định vị móng, cos nền xây dựng;
Trước khi đổ bê tông, hoặc san lấp, hoặc thi công các công tác tiếp theo của công
trình khuất lấp như gầm cầu, móng cột, cốt thép, mặt bê tông sau khi tháo ván
8/11



khuôn... phải báo giám sát Bên A và cùng nghiệm thu chất lượng trước khi thực hiện
-

công tác tiếp theo;
Che chắn công trình , tránh rơi qua nhà kế bên;
Chịu trách nhiệm về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường và

-

các công tác bảo vệ trật tự an ninh tại công trình;
Bên B có trách nhiệm đảm bảo cho các nhà lân cận liền kề trong quá trình thi công

-

và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu do bên B xảy ra.
Bên B đóng bảo hiểm lao động cho toàn bộ công nhân trên công trường;
Không được kéo dài thời gian thi công quá 10 ngày so với dự kiến thi công;
Bên B có trách nhiệm lập hợp đồng xây dựng.
Bên B có quyền tạm ngưng thi công nếu bên A thanh toán chậm 05 ngày kể từ ngày
thanh toán. Thời gian tạm ngưng thi công không tính vào tiến độ của công trình.

Điều 5. Phạt và bồi thường khi vi phạm thực hiện hợp đồng.
-

Trong quá trình thi công lắp đặt, nếu do lỗi của Bên B gây ra dẫn đến việc thi công
chậm trễ không đúng thời hạn quy định của hợp đồng hoặc tiến độ đã thỏa thuận với
Bên A thì Bên B phải chịu xử phạt bằng tiền theo mức phạt 0,05% giá trị phần trễ
tiến độ cho một ngày chậm trễ, nhưng tổng giá trị phạt không quá 3% giá trị hợp


-

đồng;
Nếu sau 05 ngày kể từ ngày Bên B thực hiện xong phần việc của mình mà Bên A đã
nghiệm thu tốt không thanh toán cho Bên B thì Bên A phải chịu phạt theo mức phạt
0,05% trên giá trị hợp đồng tính cho một ngày chậm trễ. Đồng thời Bên B có quyền
tạm dừng thi công, thời gian tạm dừng thi công không được tính vào tiến độ thi công

-

của bên B theo hợp đồng;
Nếu Bên A chậm trễ bàn giao mặt bằng thi công cho Bên B thì số ngày chậm trễ đó

-

sẽ không được tính vào thời gian thực hiện hợp đồng của Bên B.
Bên B cam kết sử dụng đúng vật tư phần thô đã được nêu ra trong hợp đồng nếu vi

-

phạm phạt 30,000,000vnđ trên một lần vi phạm.
Sử dụng vật tư đúng số lượng, chủng loại vật tư tại từng hạng mục theo bản vẽ hoặc
theo tình hình thực tế tại công trình buộc phải thay đổi có sự đồng ý của chủ đầu tư.

Điều 6. Bảo hành công trình.
-

Khi bên B đã bàn giao cho chủ đầu tư và chủ đầu tư đã nhận, không có yêu cầu sửa
chữa trong vòng 5 ngày từ lúc bên B bàn giao, 2 bên xem như đã đồng ý hoàn thành

công tác bàn giao công trình, mọi sữa chữa nếu có sẽ nằm trong phạm vi bảo hành.
Bên A đồng ý thanh toán hết giá trị của đợt bàn giao công trình.
9/11


-

Bên B có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành công trình sau khi đã bàn giao công
trình cho Bên A. Nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục sữa chữa thiết bị hư hỏng,
khiếm khuyết mà không phải lỗi do Bên A. Việc bảo hành tại điều này không bao
gồm những hư hỏng do sự kiện bất khả kháng bao gồm: Chiến tranh – bạo loạn, cháy

-

nổ hay các tai nạn không thể tránh khỏi như lụt bão, động đất, mưa lớn kéo dài;
Trong thời gian bảo hành nếu bên B không thực hiện sửa chữa lỗi hư hỏng do thi công
theo yêu cầu của bên A , bên A được quyền thuê đơn vị khác thực hiện việc sửa chữa.
Chi phí sửa chữa trừ vào tiền bảo hành công trình của bên B. Nếu chi phí phát sinh vượt

-

quá số tiền bảo hành thì bên B phải thanh toán vượt quá cho bên A.
Thời gian bảo hành công trình là 24 tháng được tính từ ngày nghiệm thu và bàn giao

-

toàn bộ công trình cho bên A.
Bên B phải thực hiện công tác bảo hành trong vòng 7 ngày kể từ khi bên A thông báo về
việc sữa chữa lỗi hư hỏng do thi công cho bên B.


Điều 7. Vi phạm hợp đồng.
-

Trong trường hợp xét thấy Bên B thực hiện công việc không đạt yêu cầu hoặc Bên B
không đáp ứng đủ nhân lực, trang thiết bị thi công, thực hiện chậm tiến độ được
duyệt đã được Bên A thông báo bằng văn bản sau 07 ngày mà Bên B không khắc

-

phục thì Bên A có quyền đình chỉ thi công và chấm dứt hợp đồng với Bên B;
Trường hợp Bên A không đáp ứng được việc thanh toán tiền theo điều khoản thanh
toán trên sau 5 ngày nhận được thông báo bằng văn bản thì Bên B có quyền ngưng

-

thi công mà không phải bồi thường bất kỳ chi phí nào.
Nếu một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường 20% giá trị hợp đồng
cho bên còn lại.

Điều 8. Thủ tục giải quyết và tranh chấp hợp đồng.
-

Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã ghi trong hợp đồng;
Hai bên phải thông báo cho nhau về tiến độ công trình;
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có gì vướng mắc, 02 Bên cùng gặp nhau bàn
bạc và cùng tìm ra giải pháp tốt nhất để khắc phục dựa trên tinh thần hợp tác 02 Bên

-

cùng có lợi;

Trường hợp có vấn đề mà 02 Bên không đạt được thỏa thuận, giải quyết thì sự việc
sẽ được đưa ra tòa án kinh tế thành phố Hồ Chí Minh giải quyết, quyết định của toàn
án là quyết định cuối cùng mà hai Bên phải tuyệt đối thi hành.

Điều 9. Hiệu lực của hợp đồng.
10/11


-

Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt khi hết hạn bảo hành và

-

biên bản thanh lý hợp đồng được hai Bên ký kết;
Mọi sự thay đổi hay bổ sung vào bản hợp đồng này phải được sự thống nhất của cả

-

hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực;
Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng;
Hợp đồng làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản.
Hồ sơ hợp đồng gồm : Hồ sơ thiết kế được bên A cung cấp và bên B xác nhận, Báo
giá thi công, Phụ lục hợp đồng (nếu có) và các biên bản phát sinh khác đã được bên
A yêu cầu thi công (nếu có).

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B


Chủ đầu tư

Giám đốc

11/11



×