Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

NAP THANG 11 LAN 3 GCT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.13 KB, 8 trang )

NGUYỄN ANH PHONG
NguyenAnhPhong.Vn

CHƯƠNG TRÌNH TIẾP SỨC MÙA THI NAP – 2018
QUA CÁC BÀI KIỂM TRA – RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
MÔN THI: HÓA HỌC
THÁNG 11 – TUẦN 4 – ĐỀ FULL
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

PHẦN THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH NAP – 2018
Đây là chương trình do thầy NAP thiết kế và tổ chức vào 21H30 tối thứ 5 hàng tuần trên
Fanpage: Nguyễn Anh Phong
Goupfacebook: TƯ DUY HÓA HỌC_NGUYỄN ANH PHONG
Chương trình là những bài kiểm tra đánh giá kiến thức và kỹ năng làm bài môn Hóa Học hướng tới kì thi
THPT Quốc Gia 2018
* Nội dung chương trình (bắt đầu từ tháng 11/2017)
Thời gian
Bài thi
Số Câu/ thời gian
21h30 thứ 5 – Tuần 1 của tháng

Tổ chức thi thử: Chuyên đề bài tập Vô Cơ

25/50

21h30 thứ 5 – Tuần 2 của tháng

Tổ chức thi thử: Chuyên đề bài tập Hữu Cơ

25/50


21h30 thứ 5 – Tuần 3 của tháng

Tổ chức thi thử: Chuyên đề Lý thuyết

60/50

21h30 thứ 5 – Tuần 4 của tháng

Tổ chức thi thử: Đề ful theo cấu trúc 2018

40/50

Nếu tháng nào đó có 5 thứ 5 thì sẽ bỏ ngày thứ 5 cuối cùng của tháng đó (Nghỉ)

PHẦN NỘI DUNG BÀI THI
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; S = 32; Cl =
35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ba = 137; Cr = 52; Mn = 55; Ag = 108;
CHÚ Ý: THỜI GIAN NỘP BÀI MUỘN NHẤT LÀ: 22 H 25 phút
NAP 1: Chất nào trong các chất dưới đây ứng với công thức của ankan.
A. C3H6
B. C4H12
C. C2H4
D. C3H8
NAP 2: Chất nào sau đây là chất điện ly?
A. Đường kính (mía) B. Ancol etylic
C. SO3
D. HCOOH
NAP 3. Cho 1,44 gam bột Al vào dung dịch NaOH lấy dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được V lít khí H2
(đktc). Giá trị của V là.
A. 4,032 lít

B. 2,016 lít
C. 1,792 lít
D. 2,688 lít
Định hướng tư duy giải
n Al 

4
BTE
mol 
 n H  0,08 
 VH  1,792(l)
2
2
75

NAP 4: Số đồng phân ancol tối đa ứng với CTPT C3H8Ox là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 8
+
NAP 5: Thực hiện phản ứng thủy phân 20,52 gam saccarozơ trong (H ) với hiệu suất 75%. Trung hòa hết
lượng H+ có trong dung dịch sau thủy phân rồi cho AgNO3/NH3 dư vào thấy có m gam Ag xuất hiện. Giá trị
của m là:
A. 24,84
B. 22,68
C. 19,44
D. 17,28
Định hướng tư duy giải
Ta có: nSac 


20,52
 0,06 
 m  0,06.4.0,75.108  19,44
342

NAP 6: Thí nghiệm nào sau đây có khí thoát ra?
A. Cho miếng Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội rồi nhấc ra nhúng vào dung dịch HCl.
Thay đổi tư duy – 1 – Bứt phá thành công


B. Cho bột Cr vào dung dịch NaOH loãng.
C. Cho Si vào dung dịch NaOH loãng.
D. Đổ dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4.
NAP 7: Để phân biệt HCOOH và CH3COOH ta dùng
A. Na.
B. AgNO3/NH3.
C. CaCO3.
NAP 8: Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:

D. NaOH.

Hình vẽ bên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây?
A. CO2 , O2, N2, H2.
B. NH3, HCl, CO2, SO2, Cl2.
C. H2, N2, O2, CO2, HCl, H2S.
D. NH3, O2, N2, HCl, CO2.
NAP 9: Cho 4,2 gam este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 gam muối natri.
Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:
A. CH3COOCH3

B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOC2H5
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy khối lượng muối lớn hơn khối lượng este nên este phải có dạng RCOOCH3

 nE 

4,76  4,2
 0,07 
 ME  60 
 HCOOCH3
23  15

NAP 10: Cho dãy các chất : HCHO, CH3COOH, HCOONa, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong
dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
NAP 11. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ tương ứng 1 : 2 vào dung dịch HCl loãng dư, kết thúc
phản ứng, thu được 7,168 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là.
A. 16,24 gam.
B. 34,00 gam.
C. 26,16 gam.
D. 28,96 gam.
Định hướng tư duy giải
Mg : a



Ta có: n H2  0,32 

Al : 2a

BTE

 8a  0,32.2 
 a  0,08


 m  0,08.24  0,16.27  0,64.35,5  28,96

NAP 12: Có bốn dung dịch đựng riêng biệt trong bốn ống nghiệm không dán nhãn: K2CO3, FeCl2, NaCl,
CrCl3. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch Ba(OH)2 thì nhận biết được tối đa bao nhiêu dung
dịch trong số các dung dịch trên?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
NAP 13: Cho 21,55 gam hỗn hợp X gồm H2N-CH2-COOH và H2N-CH2-COOC2H5 phản ứng với dung dịch
NaOH loãng dư đun nóng thu được 4,6 gam ancol. % theo khối lượng của H2N-CH2-COOH trong hỗn hợp X
là:
A. 47,8%
B. 52,2%
C. 71,69%
D. 28,3%
Định hướng tư duy giải
 %H 2 N  CH 2  COOH 
Ta có: nC2 H5OH  0,1 


21,55  0,1.103
.100%  52,20%
21,55

NAP 14: Chọn phát biểu đúng:
A. H2 oxi hóa được glucozo thu được sobitol.
B. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
Thay đổi tư duy – 2 – Bứt phá thành công


C. Saccarozo, glucozo đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
D. Amino axit là những hợp chất đa chức trong phân tử vừa chứa nhóm COOH và nhóm NH2
NAP 15: Thí nghiệm nào sau đây xẩy ra phản ứng oxi hóa khử?
A. Cho Cu(OH)2 vào dung glixerol
B. Cho glucozo vào dung dịch brom
C. Cho anilin vào dung dịch HCl
D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch anbumin
NAP 16: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl
axetat, metyl acrylat
bằng lượng vừa đủ O2 thu được CO2 và m gam H2O, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư.
Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa . Giá trị của m là
A. 5,04
B. 4,50
C. 5,40
D. 4,68
Định hướng tư duy giải
Chú ý: Mỗi thằng có 2π và 2O
COO : a
chay
Don chat

X 
 n CO2  0,3 
 5, 4 

 a  0,04 
 m  0, 26.18  4,68
CH 2 : 0,3  a

NAP 17: Nguyên nhân nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí?
A. Khí thải sinh hoạt, khí thải công nghiệp.
B. Khí thải của các phương tiện giao thông.
C. Khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.
D. Hoạt động của núi lửa.
NAP 18: Hòa tan hoàn toàn 25,56 gam hỗn hợp X chứa Al, Na, K, Ca, Ba trong nước dư thu được 0,45 mol
H2 và dung dịch Y có chứa 36,54 gam chất tan (giả sử muối có dạng AlO2-). Cho rất từ từ V lít dung dịch HCl
1M vào Y đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại. Giá trị của V là?
A. 0,50
B. 0,54
C. 0,60
D. 0,62
Định hướng tư duy giải
KL : 25,56(gam)

a  0,42
17a  32b  10,98
Ta có: 36,54 OH : a

  BTE




 n H  0,54
 a  4b  0,45.2
 
 b  0,12
 

O2 : b

NAP 19: Cho dãy các chất: Al, Al2O3, Na2CO3, CaCO3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch
NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
NAP 20. Hòa tan hết 17,4 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Kết thúc
phản ứng thu được dung dịch X chứa 36,0 gam muối và V lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Biết khí SO2 là sản phẩm
khử duy nhất của S+6. Giá trị của V là.
A. 3,36 lít
B. 2,688 lít
C. 8,064 lít
D. 2,016 lít
Định hướng tư duy giải
Fe3O4 : a
232a  116b  17,4
a  0,03






FeCO3 : b
3a  b  0,18
 b  0,09


17,4 
Ta có: n Fe2 (SO4 )3  0,09 

BTE

 nSO  0,06 
 V  (0,06  0,09).22,4  3,36
2

NAP 21: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đốt một lượng nhỏ tinh thể muối NaNO3 trên đèn khí không màu thấy ngọn lửa có màu tím.
B. Các kim loại kiềm đều mềm, có thể cắt chúng bằng dao.
C. Kim loại Ca dùng làm chất khử để tách oxi, lưu huỳnh ra khỏi thép.
D. Độ dẫn điện của kim loại Al lớn hơn độ dẫn điện của kim loại Fe.
NAP 22: Trieste X được tạo thành từ glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X có số nguyên
tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH thì có
12 gam NaOH phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần bao nhiêu lít O2 (đktc)?
Thay đổi tư duy – 3 – Bứt phá thành công


A. 13,44 lít
B. 8,96 lít
C.17,92 lít
D. 14,56 lít

Định hướng tư duy giải
Dễ thấy X phải có 7C → 2 mắt xích tạo từ HCOOH và 1 tạo từ CH3COOH

COO : 0,3
Don chat

 V  14,56
n NaOH  0,3 
 n X  0,1 

chay
 n O2  0,4  0,25  0,65

C4 H10 : 0,1 
NAP 23: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Fructozơ không làm mất màu nước brom.
B. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Số nguyên tử N có trong phân tử peptit Lys-Gly-Ala-Val là 5.
D. Isoamyl axetat là este không no.

NAP 24: Cho hỗn hợp X chứa 29,8 gam Cu và Fe(OH)3 vào 450 ml dung dịch HCl 1M thu. Sau khi các phản
ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là?
A. 12,25
B. 6,95
C. 7,45
D. Đáp án khác
Định hướng tư duy giải
BTE
 n HCl  0,45 
 n Fe(OH)  0,15 

 nCu  0,075
Chất rắn có chứa Fe(OH)3 và Cu 
3


 m  29,8  0,15.117  0,075.64  7,45

NAP 25: Chất nào sau đây khi tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaHSO4 thì thu được dung dịch chứa hai
muối?
A. MgO.
B. KOH.
C. Al.
D. Ba(OH)2.
Định hướng tư duy giải
Có NaHSO4 dư nên dung dịch sau cùng sẽ chứa SO42- và HSO4-. Do đó, thầy ngay A, B, C không hợp lý ngay.
NAP 26: Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 2,36 gam X
bằng một lượng O2 vừa đủ. Sản phẩm cháy thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện m gam kết
tủa đồng thời thấy có 0,448 lít khí N2 (đktc) bay ra. Giá trị của m là:
A. 9,0
B. 10,0
C. 14,0
C. 12,0
Định hướng tư duy giải
CH 2 : 0,12 BTNT.C

 m  0,12.100  12(gam)
 NH3 : 0,04

Don chat  BTKL
Ta có: n N  0,02(mol) 


2

NAP 27: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động,thực vật.
B.Trong phân tử trilinolein có 9 liên kết π.
C.Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo được 3 mol glixerol.
D.Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn của triolein.
NAP 28: Chất nào sau đây là đipeptit?
A. H2N-CH2-CONH-CH2-C(CH3)2-COOH. B.H2N-CH2-CONH-CH2-CONH-CH2-COOH.
C. H2N-CH2-CONH-CH2-CH2-COOH.
D.H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH.
NAP 29. Hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3 và CuO (trong đó CuO chiếm 50% số mol hỗn hợp). Khử hoàn toàn a
mol X bằng lượng khí CO (dùng dư), lấy phần rắn cho vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 3,36 lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đo đktc) và dung dịch chứa 37,5 gam muối. Phần trăm số mol của Fe2O3
có trong X là?
A. 27,78%.
B. 16,67%.
C. 33,33%.
D. 22,22%.
Định hướng tư duy giải
Ta có: n NO  0,15 
 m FeCu

Fe3O4 : 0,03

Fe : 0,12

 9,6 



12,24 Fe2O3 : 0,015 
16,67%
Cu : 0,045
Cu : 0,045



Thay đổi tư duy – 4 – Bứt phá thành công


NAP 30: Thí nghiệm nào sau đây xảy ra sự oxi hóa kim loại?
A. Điện phân CaCl2 nóng chảy.
B. Cho kim loại Zn vào dung dịch NaOH.
C. Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
D. Cho Fe3O4 vào dung dịch HI.
NAP 31: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
 FeSO  X

 NaOH

 NaOH  Y
4

K 2Cr2O7 
 Cr2 (SO4 )3 
NaCrO2 
 Na 2CrO4 .

Biết X, Y là các chất vô cơ. X, Y lần lượt là :

A.K2SO4 và Br2.
B. H2SO4 (loãng) và Na2SO4
C.NaOH và Br2
D. H2SO4 (loãng) và Br2
NAP 32: Cho m gam Ca tan hoàn toàn trong dung dịch chứa X chứa a mol HNO3, thu được dung dịch Y và
3,36 lít khí (ở đktc). Mặt khác, cho 2m gam Ca tan hết trong dung dịch X trên thì thu được 10,08 lít khí (đktc).
Biết phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của (m + 63a) là?
A. 36,46.
B. 43,50.
C. 53,14.
D. 120,50.
Định hướng tư duy giải

H2 : 0,05
→ (Vô lý ngay)

NH3 : 0,1

Nếu dung dịch Y chứa NH4+ dư 
 0,15 
 n Ca 
Với m gam Ca 

10,08  3,36
0,6  0,15.2
BTE
H
 0,3 
 n NH 
 0,05 

a  0,5
4
22,4
6


 m  63a  0,3.40  0,5.63  43,5(gam)

NAP 33: Cho các phát biểu sau:
(1). Các amin đều phản ứng được với dung dịch HCl.
(2). Tripanmitin, tristearin đều là chất rắn ở điều kiện thường.
(3). Phản ứng thủy phân chất béo trong (NaOH, KOH) là phản ứng xà phòng hóa.
(4). Sản phẩm trùng ngưng metylmetacrylat được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
(5). Các peptit đều có phản ứng màu biure.
(6). Tơ nilon – 6 có chứa liên kết peptit.
(7). Dùng H2 oxi hóa glucozơ hay fructozơ đều thu được sobitol.
Tổng số phát biểu đúng là:
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
NAP 34: Cho 13,7 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy
khối lượng dung dịch giảm 10,59 gam so với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 260
B. 185
C. 355
D. 305
Định hướng tư duy giải

Ta có: n Ba


BaSO 4 : a

Al(OH)3 : b
 0,1 
 m  24,09  2
Ba : 0,1  a
BTDT
 
 AlO 2 : 0, 2  2a


233a  78b  24,09
a  0,09





 V  300(ml)
a  1,5(b 0,2  2a)
b  0,04

NAP 35: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây kim loại Fe dư trong khí Cl2.
(2) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).
(3) Đốt nóng hỗn hợp Fe và S (trong chân không).
(4) Cho kim loại Fe vào lượng dư dung dịch HCl.
Thay đổi tư duy – 5 – Bứt phá thành công



(5) Cho 1,5a mol Fe tan hết trong dung dịch chứa 5a mol HNO3 (NO là sản phẩm khử duy nhất).
(6) Cho 0,1 mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và HCl (dư), (NO là sản phẩm khử duy nhất).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được muối sắt(II)?
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
NAP 36: Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối
của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol KOH, đun nóng. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn
thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 48,8.
B. 54,0.
C. 42,8.
D. 64,4.
Định hướng tư duy giải
K 2 CO3 : 0, 2
CH3 NH3 HCO3 : 0, 2




 m  54 KOOC  (CH 2 )3  COOK : 0,1
 NH 4 OOC  (CH 2 )3  COONH 4 : 0,1
KOH : 0,1


NAP 37: Chất X có công thức C8H8O2 có chứa vòng benzen, X phản ứng được với dung dịch NaOH đun
nóng theo tỷ lệ số mol 1:2, X không tham gia phản ứng tráng gương. Số công thức của X thỏa mãn điều kiện

của X là:
A. 1
B. 9
C. 7
D. 8
Định hướng tư duy giải
Với C6H5OOCCH3 có 1 đồng phân
Với (OH)2-C6H3-CH=CH2 có 6 đồng phân.
NAP 38: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,06
mol HNO3 và 0,71 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 61,96) gam hỗn hợp muối và 3,136 lít hỗn
hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 1,32 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được
211,77 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong X gần nhất với:
A. 36,42%
B. 30,30%
C. 54,12%
D. 38,93%
Định hướng tư duy giải
BTKL

 m  73,36  m  61,96  1,32  18n H O 
n H O  0,56(mol)
2

2

H 2 : 0,1 
 n NH  0,04
4
BTNT.H


Và n Z  0,14 



 n Fe(NO3 )2  0,03
 N 2 : 0,04 
BTNT.N

H

 n O  0, 2 
 n Fe3O4  0,05

BaSO 4 : 0,71

 211,77 OH  : 0,71.2  0,04  1,38
Điền số điện tích cho kết tủa 

 m  29,8 
 %Fe3O4  38,93%
 BTKL
 Mg, Fe : 22,88(gam)
 

NAP 39. Đốt cháy hoàn toàn 19,32 gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở, hơn kém nhau hai nguyên tử
cacbon, đều được tạo từ Gly và Ala (MX được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 42,76 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
X thì số mol O2 cần phải dùng là?
A. 1,05.
B. 1,15.

C. 0,95.
D. 1,25.
Định hướng tư duy giải
BTKL
NAP.332

19,32  0,855.32  42,76  28n N2 
 n N2  0,14 
 n CO2  0,71

C9 : 0,03
C11 : 0,04

 n X  0,07 
 C  10,14 

Dồn chất 


Gly3 Ala : 0,03
n CO  0,9 NAP.332
Chay

 0,1molGly3 Ala 
 2

 n O2  1,05
n

0,2

N
Gly Ala 3 : 0,04

 2

Và mat xich  4,0 


Thay đổi tư duy – 6 – Bứt phá thành công


NAP 40: X là este mạch hở, đơn chức, không có nhóm chức khác. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung
dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y
trên cần vừa đủ 0,36 mol O2, sản phẩm chấy thu được chứa 0,3 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần
0,48 mol O2 thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,72 mol. Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là:
A. 20
B. 18
C. 14
D. 16
Định hướng tư duy giải
 n Y  n Z  n NaOH  a
Ta có: n X  a 
CO2 : 0,3  0,5a
0,5a  b  0, 42


a  0, 48.2  2(0,3  0,5a)  b
H 2 O : b



→ Khi ancol Z cháy 

b  0,36
→ Ancol là CH2=CH-CH2-OH


a  0,12
BTNT.O
 0,12.2  0,36.a  0,06.3  0,3.2  n H2O 
 n H2O  0,18 
 X : C2 H3COOC3H5 
16
Khi Y cháy 
Na 2 CO3

----------------------Chúc các em làm bài tốt----------------------

Thay đổi tư duy – 7 – Bứt phá thành công


CHÚ Ý:
(1). Đây là chương trình hoàn toàn miễn phí và có thưởng.
(2). Điểm bài thi sẽ được công bố sau 10 phút sau mỗi bài thi.
(3). Sau khi công bố điểm thầy NAP sẽ tổ chức quay thưởng cho 69 bạn có điểm số cao nhất (và hợp lệ).
(4). Các bài khó trong các bài kiểm tra sẽ được thầy NAP công bố lời giải chi tiết sau mỗi bài thi bằng file pdf
hoặc video được post lên youtobe.

PHẦN THÔNG TIN VỀ GIẢI THƯỞNG
* Thể lệ trao thưởng: Chọn 69 bạn có số điểm cao nhất để bốc thăm nhận thưởng.
* Số lượng các bạn được thưởng: 5 bạn

* Phần thưởng: (Các bạn được thưởng chọn theo một trong hai lựa chọn sau)
Lựa chọn 1. Các em được thưởng được chọn một trong các cuốn sách sau:

Các bạn được thưởng
trong các lần thi thử.
Cần tư vấn về mua
sách hay khóa học liên
hệ chị Thủy qua SĐT
0973. 476. 791
(Hoặc facebook, các
bạn tìm theo SĐT trên)

Chú ý: Khi tham gia thi
thử cần ghi đầy đủ
thông tin vào đường
link chấm điểm. Trường
hợp được thưởng mà
thông tin không đầy đủ,
sai hoặc thiếu thông tin
sẽ hủy giải thưởng

Lựa chọn 2. Cộng vào tài khoản trên web: NguyenAnhPhong.vn số tiền 150.000

Chúc các em làm bài tốt và may mắn nhận được giải thưởng !

Thay đổi tư duy – 8 – Bứt phá thành công




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×