HỘI CHỨNG ĐÔNG ĐẶC
MỤC TIÊU
Trình bày được định nghĩa hội chứng đông
đặc phổi.
Nêu được nguyên nhân của hội chứng đông
đặc phổi.
Trình bày được biểu hiện lâm sàng và XQ
của hội chứng đông đặc phổi
ĐỊNH NGHĨA
Tỉ trọng nhu mô phổi tăng lên ở một vùng
lớn/nhỏ do một số bệnh lý
biểu hiện
lâm sàng: HC đông đặc phổi.
Cơ chế: nhu mô phổi viêm
các phế nang
xung huyết chứa đầy dịch
đặc, tỉ trọng
cao hơn bình thường.
LÂM SÀNG
1.
Điển hình:
Các triệu chứng thực thể có giá trị chẩn đoán
quan trọng:
Rung thanh tăng
Gõ đục
Rì rào phế nang giảm
Rale ẩm, nổ, tiếng thổi ống khu trú
2.
Không điển hình:
Triệu chứng giống TDMP:
- Đông đặc nhu mô phổi trên diện rộng
- Do phù màng phổi
- Chọc dò màng phổi không có dịch
Đông đặc thể trung tâm:
- Vùng đông đặc gần rốn phổi, xa thành ngực.
- Khó phát hiện trên lâm sàng
Đông đặc trong viêm phổi không điển
hình:
- Có thể do dị ứng với ký sinh trùng đường tiêu
hóa như giun đũa, virus hoặc Rickettsia.
- Triệu chứng lâm sàng không rõ, chẩn đoán nhờ
XQ.
Đông đặc co rút:
Nguyên nhân:
- Xơ phổi do tổn thương mạn tính: lao, ap-xe,…
- Tắc hoặc hẹp phế quản: hạch to, ung thư phế
quản
Triệu chứng (đông đặc co rút vùng rộng):
- Ngực kém di động, xẹp
- Rung thanh giảm/mất, gõ đục, rì rào PN
giảm/mất
- Triệu chứng giống TDMP nhưng chọc dò
không dịch.
- Áp lực khoang MP < -20 cmH2O
Ở
những BN suy tim lâu ngày:
phổi xung huyêt nhưng không đông đặc
phế nang không chứa dịch
TRIỆU CHỨNG X - QUANG
Hình mờ:
- Mật độ đều hoặc không
- Ranh giới rõ hoặc không
- Rải rác một vùng, một phân thùy hoặc
cả phế trường.
- Có thể một bên hoặc 2 bên phế trường
TRIỆU CHỨNG X – QUANG (tt)
Co rút cơ hoành, trung thất, khoang liên
sườn
đông đặc co rút
Các tạng lân cận bị đẩy ra
có thể TDMP
X-quang giúp xác định vị trí, kích thước
đông đặc. Lâm sàng + xét nghiệm giúp
chẩn đoán nguyên nhân
Đông đặc phổi không co rút
Đông đặc thùy trên phổi (P)
NGUYÊN NHÂN
1.
Viêm phổi không do lao: viêm phổi thùy
cấp do phế cầu
- Sốt cao đột ngột kèm rét run.
- Đau nhói 1 bên ngực
- Ho ít, vài ngày có thể khạc đàm màu gỉ sắt
- Lâm sàng: HC đông đặc + rale nổ ± tiếng
thổi ống
Hình ảnh viêm phổi thùy: thùy lưỡi, 1 phần
thùy đỉnh và thùy dưới
2.
Áp xe phổi:
- Mưng mủ nhu mô phổi bị viêm cấp
- Nguyên nhân: vi khuẩn ái khí hoặc kỵ khí
- Khởi phát: triệu chứng viêm phổi thùy
hoặc viêm phổi đốm
- Ộc mủ có thể lẫn máu (sau 1-2 tuần)
- Lâm sàng: HC đông đặc, rale ẩm, thổi hang
- XQ: hình mờ/hình hang với mức nước-hơi
Áp xe phổi (P)
3.
Lao phổi:
- Tiến triển mạn tính
- Đông đặc một hoặc nhiều vị trí
- sốt kéo dài, suy nhược
- XN đàm: có thể có trực khuẩn lao
Xẹp phổi do chèn ép phế quản:
Hạch to/u chèn ép PQ:
- Tiến triển mạn tính
- Chẩn đoán dựa vào XQ
Do dị vật:
- Diễn tiến cấp tính
- Khó thở dữ dội
- LS: HC 3 giống TDMP, lồng ngực bên xẹp
kém di động rõ rệt
4.
Hình ảnh xẹp phổi trái
5.
Nhồi máu động mạch phổi:
- Tắc một nhánh động mạch phổi do cục
máu đông
- Triệu chứng: khó thở, đau ngực đột ngột,
khạc máu
- LS: HC đông đặc, có thể TDMP ít
- X-quang: bóng mờ một phân thùy
CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán lâm sàng HC đông đặc điển
hình:
- Rung thanh tăng
- Gõ đục
- Rì rào phế nang giảm
- Rale nổ, tiếng thổi ống: giúp CĐ chắc chắn
HC đông đặc không điển hình: x-quang hỗ
trợ chẩn đoán
CĐ nguyên nhân: kết hợp theo dõi LS và
xét nghiệm