Tải bản đầy đủ (.docx) (487 trang)

Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của tập đoàn điện lực việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.71 MB, 487 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TÀI
CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

NGUYỄN THANH THỦY

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

Chuyên ngành : Kế
toán
Mã số

: 62.34.03.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
BÍNH

1. TS. LÊ QUANG

2. TS. TRẦN ĐÌNH CƯỜNG

HÀ NỘI - 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình


nghiên cứu của riêng tôi, các tài liệu, kết quả nêu
trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng.

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Nguyễn Thanh Thủy


ii
LỜI CẢM
ƠN
Nghiên cứu sinh xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới TS Lê Quang
Bính và TS Trần Đình Cường - giáo viên hướng dẫn khoa học, đã nhiệt
tình hướng dẫn để Nghiên cứu sinh có thể hoàn thành luận án này.
Nghiên cứu sinh xin trân trọng cảm ơn những ý kiến đóng góp
chân thành và quý báu của các nhà khoa học, sự hỗ trợ nhiệt tình
của các nhà quản lý tại Công ty mẹ và các công ty thành viên của
Tập đoàn Điện lực Việt Nam trong quá trình thu thập tài liệu khi
thực hiện luận án. Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn Ban Giám
đốc Học viện Tài chính, các đồng nghiệp trong khoa Kế toán và bộ
môn Lý thuyết Hạch toán kế toán Học viện Tài chính đã tạo mọi điều
kiện về vật chất và tinh thần, giúp Nghiên cứu sinh hoàn thành luận
án.
Cuối cùng Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lời cảm ơn tới gia đình và
bạn bè đã động viên, giúp đỡ Nghiên cứu sinh trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận án của mình.

NGHIÊN CỨU SINH


Nguyễn Thanh Thủy


4
4
MỤC LỤC
LỜI

CAM

ĐOAN

................................................................................................................
i

LỜI

CẢM

ƠN

................................................................................................................
.....

ii

DANH

MỤC


CÁC

CHỮ

VIẾT

TẮT

............................................................................. vii DANH MỤC CÁC
BẢNG, SƠ ĐỒ ...............................................................................viii
MỞ

ĐẦU

...............................................................................................................
.............. 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TẬP ĐOÀN
KINH TẾ
NHÀ
NƯỚC
................................................................................................................
...... 15
1.1. Khái quát chung về kiểm soát trong quản lý và kiểm
soát nội bộ trong
doanh
nghiệp....................................................................................................
................. 15
1.1.1.
Chức

năng
kiểm
soát
................................................................. 15

trong

quản



1.1.1.1.Khái niệm và vai trò của kiểm soát trong quản lý
.................................. 15
1.1.1.2.Các loại kiểm soát
................................................................................. 17
1.1.2. Những vấn đề chung về kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp
......................... 19
1.2. Hệ thống kiểm soát nội
............................................... 23

bộ

trong

doanh

nghiệp

1.2.1. Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh
nghiệp............................. 23

1.2.2. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh
nghiệp ................ 25
1.2.3. Mối quan hệ giữa hệ thống kiểm soát nội bộ và quản


trị rủi ro trong

5
5

doanh
nghiệp
.............................................................................................................
29
1.2.3.1.Khái quát về rủi ro và quản trị rủi ro doanh
nghiệp............................... 29
1.2.3.2.Mối quan hệ giữa quản trị rủi ro doanh nghiệp và
hệ thống kiểm
soát nội
bộ....................................................................................................
..... 31
1.3. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong các Tập đoàn kinh tế Nhà
nước ....................... 32
1.3.1.
Tổng
quan
về
Tập
đoàn
............................................................... 32


kinh

tế

Nhà

nước

1.3.1.1. Khái niệm Tập đoàn kinh tế
.................................................................. 32
1.3.1.2. Vai trò của Tập đoàn kinh
tế................................................................. 35
1.3.1.3. Các loại Tập đoàn kinh tế
..................................................................... 38
1.3.2. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong các Tập đoàn kinh tế Nhà nước
........................... 39
1.3.2.1.Đặc điểm của Tập đoàn kinh tế Nhà nước ảnh hưởng đến
việc thiết kế và
vận hành hệ thống kiểm soát
...................................................... 39

nội

bộ

tại

Tập


đoàn


6
1.3.2.2.Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ trong Tập
đoàn kinh tế
Nhà nước
..............................................................................................................
..... 43
1.4. Kinh nghiệm xây dựng và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội
bộ tại các
Tập đoàn kinh tế ở các nước trên thế giới và bài học rút ra cho Việt
Nam ............... 59
1.4.1. Khái quát chung về hệ thống kiểm soát nội bộ của Tập đoàn
kinh tế tại
một số nước trên thế giới.
.......................................................................................... 59
1.4.2. Mô hình hệ thống kiểm soát nội bộ áp dụng theo COSO của
Tập đoàn
năng lượng Úc và Tập đoàn Điện lực
Tokyo.............................................................. 63
1.4.3. Bài học kinh nghiệm khi xây dựng và hoàn thiện hệ thống
kiểm soát nội
bộ cho các Tập đoàn kinh tế tại Việt
Nam.................................................................. 65
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM THỜI GIAN
QUA...................................... 68
2.1. Khái quát về quá trình hình thành, phát triển, đặc điểm
chính và các rủi

ro trọng yếu ảnh hưởng đến hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam................. 68
2.1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Tập đoàn
Điện lực
Việt Nam
..............................................................................................................
..... 68
2.1.2. Các đặc điểm chính của Tập đoàn ảnh hưởng đến việc xây
dựng và thiết
kế hệ thống kiểm soát nội bộ
..................................................................................... 71
2.1.3. Các rủi ro trọng yếu có thể xảy ra trong quá trình hoạt động
của Tập đoàn
Điện lực Việt
Nam.....................................................................................................
78


7
2.1.3.1. Các rủi ro ảnh hưởng chung đến hoạt động của cả Tập
đoàn. .............. 78
2.1.3.2. Các rủi ro tại các đơn vị sản xuất điện
................................................. 81
2.1.3.3. Các rủi ro tại các đơn vị truyền tải điện
............................................... 84
2.1.3.4. Các rủi ro tại các đơn vị kinh doanh mua bán
điện............................... 85
2.2. Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tập đoàn Điện lực
Việt Nam
thời gian qua

.................................................................................................................
.... 87
2.2.1. Thực trạng môi trường kiểm soát tại Tập đoàn Điện lực Việt
Nam................... 87
2.2.1.1. Đặc thù về quản lý
................................................................................ 87
2.2.1.2. Về cơ cấu tổ chức của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
............................. 89
2.2.1.3. Về chính sách nhân sự của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
...................... 96
2.2.1.4. Về công tác kế hoạch tại Tập đoàn Điện lực Việt
Nam.......................... 99
2.2.1.5. Về Ban kiểm soát
................................................................................ 101
2.2.1.6. Về bộ phận kiểm toán nội
bộ............................................................... 106


2.2.2. Thực trạng đánh giá rủi ro tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam
.......................... 107
2.2.3. Thực trạng hệ thống thông tin và truyền thông tại Tập đoàn Điện
lực Việt Nam.... 109
2.2.3.1. Thực trạng hệ thống thông tin toàn doanh
nghiệp............................... 109
2.2.3.2. Thực trạng hệ thống thông tin kế toán
................................................ 111
2.2.4. Thực trạng hoạt động kiểm soát tại Tập đoàn Điện lực Việt
Nam................... 116
2.2.4.1. Thực trạng áp dụng các nguyên tắc kiểm soát cơ
bản trong việc

thiết kế và vận hành các thủ tục kiểm soát tại Tập đoàn Điện lực
Việt Nam .... 116
2.2.4.2.Thực trạng áp dụng các thủ tục kiểm soát cơ bản
tại Tập đoàn
Điện lực Việt Nam
........................................................................................... 121
2.2.5. Thực trạng hoạt động giám sát tại Tập đoàn Điện lực Việt
Nam.................... 128
2.3. Đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tập đoàn
Điện lực Việt
Nam thời gian qua
.......................................................................................................... 130
2.3.1. Ưu điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tập đoàn Điện lực
Việt Nam ...... 130
2.3.2. Một số tồn tại của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tập đoàn Điện
lực Việt Nam....... 133
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại trong hệ thống kiểm soát nội
bộ tại Tập
đoàn Điện lực Việt Nam
.......................................................................................... 139
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI
BỘ TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
........................................................... 143
3.1. Định hướng phát triển và phương hướng hoàn thiện hệ
thống kiểm soát
nội bộ tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam
........................................................................ 143


3.1.1. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình hình thành và phát triển

của Tập đoàn
Điện lực Việt
Nam..........................................................................................................
.. 143
3.1.2. Định hướng phát triển của Tập đoàn Điện lực Việt Nam trong thời
gian tới........... 148
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tập
đoàn Điện
lực Việt Nam
...........................................................................................................
150
3.2. Nguyên tắc và mục tiêu hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
tại Tập đoàn
Điện lực Việt Nam
.......................................................................................................... 152
3.2.1. Những nguyên tắc cơ bản khi hoàn thiện hệ thống kiểm soát
nội bộ tại
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
................................................................................... 152
3.2.2. Mục tiêu hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tập đoàn
Điện lực
Việt Nam
.........................................................................................................
....154


3.3. Một số kiến nghị về giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại
Tập đoàn
Điện lực Việt Nam
.......................................................................................................... 155

3.3.1. Giải pháp hoàn thiện các nhân tố cơ bản của môi trường kiểm
soát tại Tập
đoàn Điện lực Việt Nam
.......................................................................................... 155
3.3.1.1. Về đặc thù quản lý
.............................................................................. 156
3.3.1.2. Về cơ cấu tổ chức
............................................................................... 158
3.3.1.3. Về chính sách nhân sự
........................................................................ 158
3.3.1.4. Về công tác kế hoạch
.......................................................................... 162
3.3.1.5. Về Ban kiểm soát và kiểm toán nội
bộ................................................. 164
3.3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tại Tập đoàn Điện
lực Việt Nam ..... 167
3.3.3. Giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin và truyền thông tại
Tập đoàn
Điện lực Việt
Nam...................................................................................................
174
3.3.3.1. Về hệ thống thông tin chung toàn doanh nghiệp
................................. 174
3.3.3.2. Về hệ thống thông tin kế
toán.............................................................. 177
3.3.4. Giải pháp hoàn thiện thủ tục kiểm soát tại Tập đoàn Điện lực
Việt Nam ....... 178
3.3.4.1. Về các nguyên tắc kiểm soát nói chung
............................................... 179
3.3.4.2. Hoàn thiện kiểm soát người đại diện tại Công ty mẹ Tập

đoàn ........... 180
3.3.4.3. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát vốn của Công ty mẹ
............................... 182
3.3.4.4. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát với một số rủi ro cụ thể
......................... 182


3.3.5. Giải pháp hoàn thiện hoạt động giám sát tại Tập đoàn Điện lực
Việt Nam ..... 191
3.4. Điều kiện cần thiết để hoàn thiện Hệ thống kiểm soát nội bộ
tại Tập đoàn
Điện lực Việt Nam
.......................................................................................................... 195
3.4.1.Về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng
.................................................. 195
3.4.2. Về phía Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các doanh nghiệp
thuộc Tập
đoàn ...................................................................................................
................... 197
KẾT LUẬN
.................................................................................................................
.... 200
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
...................... 202
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
..................................................................... 203
PHỤ LỤC
.................................................................................................................
....... 210



vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Giải thích từ ngữ
Tiếng Việt
EVN
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
KSNB
Kiểm soát nội
bộ TĐKT
Tập đoàn
Kinh tế TNHH
Trách
nhiệm hữu hạn MTV
Một thành viên
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
NĐD
Người đại
diện HĐQT
Hội đồng
quản trị BKS
Ban
kiểm soát HĐTV
Hội
đồng thành viên TGĐ
Tổng giám đốc
BGĐ
Ban Giám đốc

TCT
Tổng Công ty
EVN NPT
TCT truyền tải điện Việt Nam
EVN NPC
TCT điện lực miền
Bắc EVN NPC
TCT điện lực
miền Trung EVN SPC
TCT
điện lực miền Nam
EVN HANOI
TCT điện lực thành phố Hà Nội
EVN HCMC
TCT điện lực thành phố Hồ Chí Minh
Genco 1
TCT phát điện 1
Genco 2
TCT phát điện 2
Genco 3
TCT phát điện 3
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
BCTC
Báo cáo tài chính
Tiếng Anh
England Association of Accountant
EAA

Hội kế toán Anh quốc
American Institute of Certificated Public
AICPA
Accountant
Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ
The International Federation of Accountant
IFAC
Liên đoàn kế toán quốc tế
Committee of Sponsoring Organizations of the
COSO
Treadway Commission


ERP

vii
Uỷ ban của các tổ chức tài trợ của Ủy ban Treadway
Enterprise Resource Planning
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các bộ phận hợp thành hệ thống KSNB theo báo cáo
COSO........................... 26
Bảng 2.1: Số lượng kiểm soát viên tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam
.............................. 102
Bảng 2.2: Số lượng các cuộc kiểm tra kiểm soát được tiến hành tại
EVN các
năm

qua.............................................................................................
............. 103
Bảng 2.3: Hệ số đòn bẩy tài chính tại thời điểm kết thúc năm tài
chính.......................... 125
Bảng 2.4: Kết quả giảm tổn thất điện năng giai đoạn 2011-2015
.................................... 126
Bảng 3.1: Các tiêu chí để đánh giá chất lượng của hệ thống
KSNB................................ 193

DANH MỤC CÁC SƠ
ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất kinh doanh điện năng
......................................................... 81
Sơ đồ 2.2: Lộ trình và thực tế thực hiện thị trường điện cạnh tranh của
EVN................... 86
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy quản lý và điều hành công ty mẹ Tập đoàn
Điện lực
Việt Nam
...................................................................................................
....... 90
Sơ đồ 2.4: Cơ cấu tổ chức của TCT Truyền tải điện quốc gia
........................................... 92
Sơ đồ 2.5: Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần cơ điện miền
Trung................................ 93
Sơ đồ 2.6: Hệ thống quy chế quản lý nội bộ tại Tập đoàn Điện lực Việt
Nam................ 108
Sơ đồ 2.7: Quy trình lập BCTC hợp nhất tại EVN


viii

.......................................................... 114
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức đề xuất cho
EVN.................................................................... 166
Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy quản trị rủi ro tại Công ty mẹ Tập đoàn và
các đơn vị
thành viên
...................................................................................................
.... 169
Sơ đồ 3.3: Chu kỳ quản trị rủi ro
...................................................................................... 170
Sơ đồ 3.4: Khung quản trị rủi ro áp dụng cho doanh nghiệp
........................................... 173
Sơ đồ 3.5: Quy trình quản trị rủi ro tài chính
................................................................... 183
Sơ đồ 3.6: Quy trình quản trị rủi ro hoạt động
................................................................. 187


161
6
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
nghiên cứu
Nền kinh tế nước ta đang vận hành theo cơ chế thị trường, có sự
quản lý của Nhà nước theo định hướng Xã hội chủ nghĩa. Việc định
hướng Xã hội chủ nghĩa được thực hiện thông qua vai trò chủ đạo của
kinh tế Nhà nước và vai trò quản lý vĩ mô của Nhà nước. Để kinh tế
Nhà nước được giữ vai trò chủ đạo, hệ thống các Tập đoàn và TCT
Nhà nước đã được thành lập và đi vào hoạt động ở hầu hết các
ngành, các lĩnh vực trọng yếu và then chốt trong nền kinh tế, cung

cấp các sản phẩm thiết yếu cho xã hội như xi măng, sắt thép, dầu
khí, cao su, cà phê… trong đó không thể không nhắc tới một Tập đoàn
lớn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, đó là Tập đoàn Điện lực Việt
Nam.
Từ khi thống nhất đất nước cho tới năm 1995, ngành điện Việt
Nam bao gồm Công ty điện lực 1, Công ty điện lực 2 và Công ty điện
lực 3. Cả ba công ty được đặt dưới sự quản lý của Bộ Điện và Than,
sau chuyển về Bộ Điện lực (1981 - 1987) và Bộ năng lượng (1987 1995). Các công ty Điện lực 1,2,3 quản lý toàn bộ các nhà máy
điện, sở truyền tải điện và các sở phân phối điện theo khu vực địa lý
phía Bắc, phía Trung và phía Nam. Trong thời kỳ này cơ chế quản lý
ngành điện về cơ bản vẫn là cơ chế kế hoạch hóa tập trung. Điện
năng là tài sản xã hội chủ nghĩa, việc sản xuất, phân phối và sử dụng
điện phải thực hiện theo các chỉ tiêu kế hoạch của Nhà nước. Các
khâu sản xuất, truyền tải và phân phối đều do Bộ chủ quản điều hành
và quản lý.
TCT Điện lực Việt Nam được thành lập theo Quyết định số
562/QĐ-TTg ngày
10/10/1994 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở sắp xếp lại các đơn vị
thuộc Bộ Năng lượng, tổ chức và hoạt động theo Điều lệ ban hành
kèm theo Nghị định số 14/CP ngày
27/1/1995 theo chủ trương thí điểm xây dựng các TCT lớn của Chính
phủ nhằm khắc phục những nhược điểm của cơ chế quản lý kế
hoạch hóa tập trung. Trong bối cảnh toàn cầu hóa nền kinh tế đang
diễn ra như một xu thế tất yếu cùng với việc Việt Nam được gia nhập
WTO, để đón nhận các vận hội mới của đất nước và đảm bảo sức cạnh
tranh trong môi trường hội nhập với thế giới, ngày 22/6/2006, Thủ


tướng Chính phủ ra Quyết định số171
147/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề

7
án thí điểm hình thành Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Quyết định
148/2006/QĐ-TTG về việc thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Điện lực
Việt Nam. Với mục đích đa dạng hóa sở hữu, EVN hình thành và hoạt
động theo mô hình chủ đạo công ty mẹ - công ty con đều là các pháp
nhân độc lập được sắp xếp lại từ TCT điện lực Việt Nam và các đơn vị
thành viên. Theo đó Công ty mẹ - Tập đoàn có trách nhiệm kế thừa
các quyền và nghĩa vụ pháp lý của TCT điện lực Việt Nam theo quy
định của pháp luật. Tính đến cuối năm 2015, EVN là một trong số


các TĐKT Việt Nam có quy mô lớn nhất về Tổng tài sản và vốn. Đến
ngày 25/6/2010, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
975/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty mẹ - Tập đoàn Điện lực Việt Nam
thành Công ty trách nhiệm hữu hạn MTV thuộc sở hữu Nhà nước.
Tập đoàn Điện lực Việt Nam có ngành, nghề kinh doanh chính
là: Sản xuất, truyền tải, phân phối và kinh doanh mua bán điện
năng; chỉ huy điều hành hệ thống sản xuất, truyền tải, phân phối và
phân bổ điện năng trong hệ thống điện quốc gia; xuất nhập khẩu điện
năng; đầu tư và quản lý vốn đầu tư các dự án điện; quản lý, vận
hành, sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, cải tạo, nâng cấp thiết bị điện, cơ
khí, điều khiển, tự động hóa thuộc dây truyền sản xuất, truyền tải
và phân phối điện, công trình điện; thí nghiệm điện.
Thực hiện nhiệm vụ cung cấp điện cho nhu cầu phát triển kinh tế
- xã hội của đất nước, EVN hiện có 3 TCT phát điện (GENCO 1, 2, 3)
thuộc lĩnh vực sản xuất điện năng, 5 TCT điện lực kinh doanh điện
năng đến khách hàng là TCT Điện lực miền Bắc (EVN NPC), TCT Điện
lực miền Trung (EVN CPC), TCT Điện lực miền Nam (EVN SPC), TCT
Điện lực TP. Hà Nội (EVN HANOI), TCT Điện lực TP. Hồ Chí Minh
(EVN HCMC). Phụ trách lĩnh vực truyền tải điện của Tập đoàn Điện

lực Việt Nam hiện nay là TCT Truyền tải điện quốc gia (EVN NPT),
được thành lập trên cơ sở tổ chức lại 4 công ty truyền tải (Công ty
Truyền tải 1, 2, 3, 4) và 3 Ban quản lý dự án (Ban quản lý dự án các
công trình điện miền Bắc, Trung, Nam).
Việc nghiên cứu hệ thống KSNB của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
để từ đó tìm ra các giải pháp để hoàn thiện hệ thống này là một yêu
cầu cấp thiết xuất phát từ một số lý do sau:
Thứ

nhất:

Xuất phát từ vai trò của ngành điện Việt Nam

trong nền kinh tế. Trong lịch sử 60 năm của ngành điện, điện lực
Việt Nam với vị trí là một ngành kinh tế trọng điểm của đất nước đã
chứng tỏ được vai trò chủ đạo trong cung cấp điện cho phát triển kinh
tế - xã hội, đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. Trong tất cả giai
đoạn phát triển của đất nước, đặc biệt là thời kỳ đổi mới và hội nhập
kinh tế quốc tế, điện lực Việt Nam đã có những đóng góp xứng đáng
trong sự nghiệp CNH-HĐH và hội nhập kinh tế thế giới. Ngoài việc
đảm bảo cung ứng đủ điện cho nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của


đất nước, với phương châm “điện đi trước một bước”, ngành điện đã
góp phần chuyển dịch cơ cấu ngành nghề, phục hồi và tăng trưởng
kinh tế, đảm bảo quốc phòng an ninh…


Thứ hai: Xuất phát từ kỳ vọng của Đảng và Nhà nước cũng như
người dân đặt ra đối với ngành điện. Thực hiện chủ trương của

Đảng và Nhà nước và vì sự nghiệp Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước, nhiệm vụ và kỳ vọng đặt ra cho ngành điện Việt Nam rất
lớn, đòi hỏi phải nhanh chóng xây dựng và phát triển Tập đoàn Điện
lực Việt Nam ngày càng một lớn mạnh, sản xuất và kinh doanh có lợi
nhuận, cân bằng tài chính, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
và năng suất lao động, tạo nền tảng vững chắc để Tập đoàn bước
vào giai đoạn phát triển năm 2016-2020. Đồng thời đảm bảo cung
cấp đủ điện cho phát triển kinh tế - xã hội và sinh hoạt của nhân
dân, điều hành hệ thống điện an toàn, linh hoạt, kịp thời, bám sát
tình hình thời tiết, khai thác hiệu quả các nguồn điện; Điều hành thị
trường điện phát đúng quy định, vận hành điện an toàn, hiệu quả, tin
cậy hệ thống điện, sử dụng hiệu quả nguồn nước phát trong các tháng
mùa khô; Ổn định các tổ máy nhiệt điện than miền Bắc và các nhiệt
điện than mới vận hành, khắc phục nhanh khi có sự cố; Đảm bảo tiến
độ và chất lượng xây dựng các dự án, công trình điện, giảm thiểu tối
đa các rủi ro có thể xảy ra đối với ngành điện. Để làm được việc đó
đặt ra hàng hoạt các vấn đề nghiên cứu và hoàn thiện trong đó việc
hoàn thiện hệ thống KSNB đang được đặt ra như một yêu cầu cấp
thiết.
Thứ ba: Xuất phát từ chính những hạn chế, bất cập của Tập đoàn
Điện lực Việt Nam. Sau một quá trình hình thành và phát triển, Tập
đoàn Điện lực Việt Nam đã đạt được các thành tựu đáng kể, phát
huy được vai trò chủ đạo của mình trong việc sản xuất, truyền tải
và phân phối điện, đáp ứng được nhu cầu về điện của người dân ở
nhiều vùng miền trên cả nước, đem lại nguồn thu lớn và ổn định
cho ngân sách, góp phần bình ổn vật giá… Bên cạnh những thành
tựu quan trọng đã đạt được, hoạt động của Tập đoàn còn bộc lộ một
số hạn chế, bất cập như trình độ quản lý của một số công ty thành
viên còn chưa cao, hiệu quả kinh doanh và khả năng hội nhập,
cạnh tranh thấp, chưa đánh giá và phòng ngừa được hết các rủi ro

có thể xảy ra trong quá trình hoạt động của Tập đoàn… Có rất nhiều
nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên trong đó phải kể đến một
nguyên nhân quan trọng mà đến nay vẫn chưa được giải quyết một
cách triệt để, đó là chưa thiết kế và vận hành được một hệ thống
KSNB thích hợp và làm việc có hiệu quả để có thể thực hiện được tất


cả các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất.
Xuất phát từ những lý do nêu trên và thực tiễn của hệ thống
KSNB tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam cũng như trên cơ sở yêu cầu
cấp thiết đặt ra trong điều kiện kinh tế thị trường, hội nhập kinh tế
quốc tế, Nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện
hệ thống kiểm soát nội bộ của Tập đoàn điện lực Việt Nam” để làm
đề tài nghiên cứu cho luận án của mình.


2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
luận án
Về những kết quả nghiên cứu nước ngoài: Các lý luận về hệ
thống KSNB trên thế giới đã phát triển mạnh mẽ và tập trung làm rõ
khái niệm về hệ thống KSNB, các tiêu chí và công cụ để đánh giá hệ
thống KSNB cũng như các yếu tố cấu thành của hệ thống KSNB.
Đã từ lâu, KSNB là một vấn đề luôn thu hút được sự quan tâm
chú ý trong cả thực tiễn và lý luận. Trong giai đoạn sơ khai, KSNB
xuất phát ban đầu từ sự quan tâm của kiểm toán độc lập mà hình
thức ban đầu là kiểm soát tiền. Đến năm 1905, trong cuốn “Lý
thuyết và thực hành kiểm toán” của Robert Montgomery đã bắt
đầu xuất hiện thuật ngữ “KSNB”. Một trong những khái niệm đầu
tiên về KSNB được cục dự trữ Liên bang Mỹ đưa ra vào năm 1929,
sau đó được Ủy ban giao dịch chứng khoán của Mỹ sử dụng nhằm

đưa ra Đạo luật giao dịch chứng khoán vào năm 1934. Cũng trong
đạo luật này, vai trò của hệ thống KSNB đối với việc đảm bảo các
mục tiêu cơ bản trong đơn vị chính thức được ghi nhận (đặc biệt là
mục tiêu đảm bảo độ tin cậy của thông tin kế toán). Điều này
nhằm mục đích khuyến khích các nhà đầu tư thực hiện các quyết
định đầu tư mua bán hay giữ chứng khoán một cách hợp lý trong
điều kiện có đầy đủ thông tin.
Từ đó đến nay, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan
đến hệ thống KSNB, các loại hình kiểm soát trong mối liên hệ với
KTNB như: Nghiên cứu của tác giả Victor Z Brink và Herbert Witt
(1941) về “KTNB hiện đại - đánh giá các hoạt động và hệ thống
kiểm soát”; của tác giả Alvin A.Arens và James Loebecke về “Kiểm
toán - Một phương pháp liên kết”; của tác giả Robert Moller (2005)
về “KTNB hiện đại kế thừa quan điểm của Brink”, của tác giả Oray
Wittington và Kurt Pany (1995) về “Các nguyên tắc của kiểm toán”….
Bên cạnh lĩnh vực kiểm toán, những nghiên cứu về KSNB trong
mối quan hệ với quản trị doanh nghiệp cũng được nhiều tác giả quan
tâm. Có thể kể đến một số công trình nghiên cứu tiêu biểu như: Tác
giả Merchant, K.A (1985) về “Kiểm soát trong tổ chức kinh doanh”;
Tác giả Anthony R.N và Dearden, Jbedford (1989) về “Kiểm soát quản
lý”; tác giả Laura F.Spira và Micheal Page (2002) nghiên cứu về quản


trị rủi ro trong mối quan hệ với KSNB; tác giả Faudizah, Hasnah và
Muhamad (2005) nghiên cứu mối quan hệ chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp với KSNB, tác giả Yuan Li, Yi Liu, Youngbin Zhao (2006)
nghiên cứu về vai trò định hướng thị trường của doanh nghiệp và
KSNB có tác động đến hoạt động phát triển sản phẩm mới.



Nhìn chung, trong suốt giai đoạn hình thành, khái niệm KSNB
không ngừng được mở rộng ra khỏi những thủ tục bảo vệ tài sản và
ghi chép sổ sách kế toán. Tuy nhiên trước khi báo cáo COSO (1992) ra
đời, KSNB vẫn dừng lại như là một phương tiện phục vụ cho kiểm
toán viên trong kiểm toán BCTC.
Đến năm 1992, các công ty ở Hoa Kỳ phát triển nhanh, kèm theo
đó là tình trạng gian lận gia tăng, gây thiệt hại nặng nền cho nền
kinh tế. Trước bối cảnh đó, nhiều ủy ban ra đời nhằm tìm các biện
pháp ngăn chặn và khắc phục các gian lận, hỗ trợ phát triền kinh tế
trong đó có ủy ban COSO (Committee of Sponsoring Organizations of
the Treadway Commission - Uỷ ban của các tổ chứ tài trợ của Ủy ban
Treadway) là một tổ chức được thành lập dựa trên sự khởi xướng và tài
trợ của (5) tổ chức là: Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ
(AICPA), Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA - Institute of Internal
Auditors), Hiệp hội Quản trị viên tài chính (FEI - Financial Executives
Institude), Hiệp hội kế toán Hoa kỳ (AAA - American Accounting
Association), Hiệp hội kế toán viên quản trị (IMA - Institude of
Management Accountants). Báo cáo của COSO bao gồm 4 phần và là
tài liệu đầu tiên trên thế giới nghiên cứu một cách đầy đủ và có hệ
thống về hệ thống KSNB, làm nền tảng cho hệ thống lý thuyết về
KSNB sau này.
Như vậy có thể nói báo cáo của COSO là khung lý thuyết căn bản
để các nhà nghiên cứu sau này phát triển lý thuyết và hoàn thiện lý
thuyết đó hơn trong những môi trường và điều kiện kinh doanh cụ
thể. Cũng từ đây, khi nghiên cứu về KSNB, các nhà quản lý sẽ nhìn
nhận một cách cụ thể hơn về vai trò cũng như các bộ phận cấu
thành của của nó để có thể thiết kế và vận hành được một hệ
thống KSNB phát huy được hiệu lực và mang lại hiệu quả cao nhất
trong quá trình hoạt động.
Sau báo cáo COSO, đã có rất nhiều nghiên cứu mở rộng và phát

triển hệ thống lý luận về KSNB trên nhiều lĩnh vực khác nhau như:
Sử dụng báo cáo COSO làm nền tảng đánh giá hệ thống KSNB trong
kiểm toán độc lập và kiểm toán BCTC; vận dụng KSNB của COSO vào
ngân hàng và các tổ chức tín dụng trong Báo cáo Basel của ủy ban
Basel.
Về những kết quả nghiên cứu trong nước


Thứ nhất, hệ thống lý luận về hệ thống KSNB ở Việt Nam được
thể hiện trong những cuốn giáo trình, sách, báo, tạp chí, các công
trình nghiên cứu khoa học, các bài viết nghiên cứu về khái niệm hệ
thống KSNB, các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB, trình tự và
phương pháp nghiên cứu hệ thống KSNB của KTV cũng như những hạn
chế tiềm tàng của một hệ thống KSNB.


×