Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Tính chất giao hoán của phép nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.78 KB, 4 trang )

BÀI 2
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN.
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
- Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV : Giáo án, SGK - Bảng phụ kẻ sẵn phần b) SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. PHƯƠNG PHÁP:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành…
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
Hát, KT sĩ số
Hát tập thể
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- 1 HS chữa bài trong vở bài tập
III. Dạy học bài mới :
1) Giới thiệu – ghi đầu bài
- Nêu mục tiêu, ghi đầu bài .
- HS ghi đầu bài vào vở
2) So sánh giá trị của hai biểu
thức
- Gọi HS đứng tại chỗ tính và + 3 x 4 = 12 ; 4 x 3 = 12
so sánh các cặp phép tính
Vậy : 3 x 4 = 4 x 3 .
+ 2 x 6 = 12 ; 6 x 2 = 12
Vậy : 2 x 6 = 6 x 2


- GV kết luận : Vậy hai phép + 7 x 5 = 35 ; 5 x 7 = 35
tính nhân có thừa số giống Vậy : 7 x 5 = 5 x 7
nhau thì luôn bằng nhau.
3) Giới thiệu tính chất giao


hoán của phép nhân
- 3 học sinh lên bảng
- GV treo bảng số.
a
b
8
- Y/ cầu HS tính giá trị của a x 4
6
7
b và b x a để điền vào bảng.
5
4

axb
4 x 8 = 32
6 x 7 = 42
5 x 4 = 20

- Từng HS nêu so sánh các giá trị của
biểu thức mình vừa làm.
- Vậy giá trị của biểu thức a x b
- Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng
luôn như thế nào so với giá trị
giá trị của biểu thức b x a .

của biểu thức b x a ?
=> Ta có thể viết : a x b = b x a
- Học sinh đọc : a x b = b x a.
+ Em có nhận xét gì về các
- Hai tích đều có thừa số là a và b nhưng
thừa số trong hai tích a x b và b
vị trí khác nhau.
xa?
- Ta được tích b x a .
+ Khi đổi chỗ các thừa số của
tích
- Giá trị của biểu thức a x b không thay
a x b cho nhau thì ta được tích
đổi.
nào.
+ Khi đó giá trị của a x b có
- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một
thay đổi không ?
tích thì tích đó không thay đổi.
+ Vậy khi ta đổi chỗ các thừa
- 2 – 3 học sinh nhắc lại.
số trong một tích thì tích đó thể
nào ?
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- GV kết luận ghi bảng.
- Hs suy nghĩ, làm vào vở.
4) Luyện tập, thực hành :
- 2 học sinh lên bảng.
* Bài 1 :
a) 4 x 6 = 6 x 4

b) 3 x 5 = 5 x 3
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
207 x 7 = 7 x 207
2 138 x 9 = 9 x
- Giải thích vì sao lại điền được
2 138
các số đó.
- Hs làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm
bài.


- Nhận xét cho điểm HS
* Bài 2 :

a)

b)
853

1357
x
5
c)

- Y/c HS đổi chéo vở để kiểm
tra
- Nhận xét chữa bài và cho
điểm
* Bài 3 :
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì ?


x

4026
x

1326
x

7

5

7
23
109
x
8

1 427
x
9
12 843

- Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
- Hs tự làm bài vào vở, gọi lần lượt 3 HS
lên bảng làm bài và giải thích cách làm.
+ 4 x 2 145 = ( 2 100 + 45 ) x 4
vì 2 biểu thức cùng có 1 thừa số là 4
còn 2145 = 2100 + 45 . Vậy theo tính

chất giáo hoán thì hai biểu thức này
bằng nhau.
+ 3 964 x 6 = ( 4 + 2 ) x ( 3000 = 964 ).
Vì 6 = 4 + 2 ; 3 864 = 3000 + 964
+ 10 287 x 5 = ( 3 + 2 ) x 10 287.

Vì 5 = 3 + 2
- Nhận xét chữa bài và cho
điểm
- HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng.
a) a x 1 = 1 x a = a
b) a x 0 = 0 x a =
* Bài 4 :
0
- Y/c học sinh suy nghĩ và tự + 1 nhân với bất kì số no cũng cho kết
làm.
quả là chính số đó.


+ Qua bài em có nhận xét gì ?

+ 0 nhân với bất kì số nào cũng cho ta
kết quả là 0.

- Nhận xét chữa bài và cho
điểm
IV. Củng cố - dặn dò :
+ Nhận xét giờ học.
+ Về làm bài tập trong vở bài
tập.


---------------------- o0o ----------------------



×