Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Tính chất giao hoán của phép nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.74 KB, 4 trang )

BÀI 2
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
- Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a
4
6
5

b
8
7
4

axb

bxa

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị
sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm phép nhân 57 620 x 8
- Nêu cách thực hiện phép nhân.
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới :


a.Giới thiệu bài:
- Trong giờ học này các em sẽ được làm
quen với tính chất giao hoán của phép
nhân.
b.Tìm hiểu bài :
* So sánh giá trị của 2 biểu thức.

Hoạt động học
- Cả lớp thực hiện.

-Cả lớp làm vào bảng con
- 1 HS nêu.

-HS nghe.

- 3 HS nêu kết quả.


- Gọi HS nêu miệng kết quả và so sánh
kết quả phép nhân.
4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, 5 x 7 và
7x5…
- Gọi HS nhận xét tích của các biểu thức
trên.
- GV: Hai phép nhân có thừa số giống
nhau thì luôn bằng nhau.
- Viết kết quả vào ô trống
- GV treo bảng phụ có các cột ghi giá trị
của a , b ; a x b và b x a
- Yêu cầu cả lớp làm vào phiếu học tập

- Gọi 3 HS tính kết quả của biểu thức a x
b và b x a với giá trị cho trước của a , b
với a = 4 ; b = 8
A=6,b=7;a=5,b=7
- Cho HS lên gắn kết quả vào bảng
- Gọi HS so sánh kết quả của biểu thức a
x b và b x a
- Gọi HS nhận xét vị trí của thừa số a và
b trong 2 phép nhân.
- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng
thời ghi kết luận và công thức về tính
chất giao hoán của phép nhân lên bảng.
c.Luyện tập, thực hành :
* Bài 1: SGK/58 : Hoạt động cả lớp.
- Chia lớp thành 2 nhóm a , b, mỗi nhóm
thục hiện vào bảng.
Hỏi : Khi đổi chỗ các thừa sồ trong một
tích thì kết quả thế nào ?

- 3 HS nêu nối tiếp và so sánh
tích của các biểu thức
- Cả lớp theo dõi.
- HS tính vào phiếu học tập

- Lần lượt 3 HS nêu miệng kết
quả đã làm
- 3 HS lên gắn bảng kết quả.
- 3 HS nêu nhận xét và khái
quát biểu thức chữ : a x b = b x
a

- Khi ta đổi chỗ các thừa số a
và b trong phép nhân thì kết
quả không thay đổi.
- 1 HS nêu.

- Cả lớp thục hiện vào bảng
theo yêu cầu.
- 1 HS nêu.

- 1 HS nêu.


* Bài 2: SGK/58 : Hoạt động cả lớp.
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở, phát giấy khổ
to cho HS làm vào giấy.

- 3 HS làm bài vào phiếu, HS
cả lớp làm bài vào vở.
- Dán phiếu lên bảng.
- Dùng tính chất giao hoán của
phép nhân để chuyển về dạng
Hỏi : Với những bài toán nhân với 3 ,4 phép nhân đã học : 7 x 853 =
chữ số em làm sao ?
853 x7 , …
- GV nhận xét
* Bài 3: SGK/58 : Hoạt động nhóm - 1 HS nêu.
bàn.
- Nhóm bàn thảo luận và chọn
- Gọi HS đọc đề bài.

ra cặp biểu thức có giá trị bằng
- Yêu cầu trong 6 biểu thức này có 3 cặp nhau.
biểu thức giống nhau. Hãy thảo luận cách - Đại diện nhóm lần lượt dán
làm và chọn các cặp có giá trị bằng nhau. kết quả và nêu cách làm.
- GV nêu cách làm thuận tiện: + Chỉ cần
nhẩm tính cộng rồi so sánh các thừa số,
vận dụng tính chất giao hoán và rút ra kết
quả và kết luận.
10 287 x 5 = (3 +2) x 10 287.
5
x 10 287
- 1 HS nêu.
- GV nhận xét
* Bài 4: SGK/58 : Hoạt động nhóm đôi. - Nhóm đôi thảo luận theo yêu
cầu.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu : thảo luận để chọn số thích - Đại diện nhóm trình bày kết
hợp điền vào ô trống a x ? để được a và a quả và nêu cách làm
- HS nêu: 1 nhân với bất kì số
x ? để có kết quả là 0
Hỏi :+ Nêu một số nhân với 1 có kết quả nào cũng cho kết quả là chính
số đo ù; 0 nhân với bất kì số
thế nào ?
+ Nêu một số nhân với 0 thì kết quả thế nào cũng cho kết quả là 0.
- 2 HS nêu.
nào ?


4.Củng cố
- Nêu tính chất giao hoán của phép - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà

nhân ?
thực hiện.
5. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn
bị bài : Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia
cho 10, 100, 1000,…
- Nhận xét tiết học.



×