Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Toán 4 chương 5 bài 1: Giới thiệu tỉ số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.18 KB, 3 trang )

GIỚI THIỆU TỈ SỐ
Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm ...
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số.
- Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ của đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung như sau:

Số thứ nhất

Số thứ hai

III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1.Ổn định:
2.KTBC
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong cuộc sống chúng ta thường được nghe
3
những câu như: số học sinh nam
số học sinh
4
5
3
nữ, số xe tải
số xe khách … Vậy
được gọi
7
4


5
là gì của số học sinh nam và số học sinh nữ ?
7
được gọi là gì của số xe tải và số xe khách ? Bài
học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều này.
b).Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 :5
-VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách. Hỏi
số xe tải bằng mấy phần số xe khách, số xe khách
bằng mấy lần số xe tải ?
-Chúng ta cùng vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán:
+Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì số xe tải
bằng mấy phần như thế ?
+Số xe khách bằng mấy phần ?
-Vẽ sơ đồ phân tích như trên lên bảng:
-GV giới thiệu:
+Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay
5
.
7
+Đọc là năm chia bảy hay năm phần bảy.
5
+Tỉ số cho biết số xe tải bằng
số xe khách.
7
-Yêu cầu HS đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe
khách, nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này, sau đó
giới thiệu về tỉ số của số xe khách và số xe tải:

Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai


Hoạt động của HS

-HS lắng nghe.

-HS nghe và nêu lại bài toán.

+Số xe tải bằng 5 phần như thế ?
+Số xe khách bằng 7 phần.
-HS nghe giảng.


+Tử số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay
5
.
7
+Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm.
7
+Tỉ số này cho biết số xe khách bằng
số xe
5
tải.
-Yêu cầu HS nêu lại tỉ số của số xe khách và số
xe tải, ý nghĩa thực tiển của tỉ số này.
c).Giới thiệu của tỉ số a : b (b khác 0)
-GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung như phần
Đồ dùng dạy – học đã nêu lên bảng.
-Hỏi:
+Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. hỏi tỉ số của
số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu ? (nghe
HS trả lời và viết kết quả lên bảng)

-Trả lời:
+Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. hỏi tỉ số của
+Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 5 : 7
số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu ?
5
hay
.
7
+Số thứ nhất là a, số thứ hai là b. hỏi tỉ số của số
+Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 3 : 6
thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu ?
3
a
-Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b hay
với b hay 6 .
b
+Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là a : b
khác 0.
-Biết a = 2m , b = 7m. Vậy tỉ số của a và b là hay a .
bao nhiêu ?
b
-Khi viết tỉ số của hai số chúng ta không viết tên
đơn vị nên trong bài toán trên ta viết tỉ số của a
2
2
2
và b là 2 : 7 hay
không viết là 2m : 7m hay
-Tỉ số của a và b là 2 : 7 hay .
7

7
7
m.
-HS nghe giảng.
d).Luyện tập – Thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.
-HS làm bài vào VBT.
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
-1 HS đọc. VD:
Bài 3
a). a = 2 ; b = 3. Tỉ số của a và b là 2 : 3 hay
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
2
.
3
-Hỏi:
-HS theo dõi bài chữa và tự kiểm tra bài làm
+Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn của của mình.
cả tổ chúng ta phải biết được gì ?
+Vậy chúng ta phải đi tính gì ?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
-Yêu cầu HS làm bài.
vào VBT. Viết câu trả lời như sau:


2
.

8
-Gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó chữa bài,
8
b). Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là .
nhận xét và cho điểm HS.
2
4.Củng cố:
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
-Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm
trong SGK.
như thế nào ?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
-GV tổng kết giờ học.
vào VBT.
a). Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là

-HS trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................



×