Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

bai giang tuyen diem du lich huynh cat duyen 8084

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.9 MB, 52 trang )

TUYẾN ĐIỂM
DU LỊCH
VIỆT NAM
Giảng viên: Huỳnh Cát Duyên


7/10/2018

Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến

1


CHỦ ĐỀ 1: KHÁI NIỆM CHUNG, TÀI
NGUYÊN DU LỊCH VÀ KẾT CẤU HẠ
TẦNG CỦA VIỆT NAM

CHỦ ĐỀ 2: TUYẾN, ĐIỂM DU LỊCH
VÙNG DU LỊCH BẮC BỘ

CHỦ ĐỀ 3: TUYẾN, ĐIỂM DU LỊCH
VÙNG DU LỊCH BẮC TRUNG BỘ

CHỦ ĐỀ 4: TUYẾN, ĐIỂM DU LỊCH
VÙNG DU LỊCH NAM TRUNG BỘ
VÀ NAM BỘ

7/10/2018

Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du


lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến

2


CHỦ ĐỀ 1: KHÁI NIỆM CHUNG, TÀI
NGUYÊN DU LỊCH VÀ KẾT CẤU HẠ
TẦNG CỦA VIỆT NAM

1.1 Định nghĩa
1.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
1.3Tài nguyên du lịch nhân văn
1.4 Kết cấu hạ tầng

7/10/2018

Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến

3


1.1.1 Điểm du lịch
Điểm du lịch
Khoản 8 Điều 4 - Luật
DLVN 2005

Điều 24 Luật DLVN
2005


7/10/2018

Là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn,
phục vụ nhu cầu tham quan của khách
du lịch.

Điểm du lịch địa phương

10.000

Điểm du lịch quốc gia

100.000
4


 40 điểm du lịch quốc gia

 24 trung tâm du lịch
 12 đô thị du lịch
 7 vùng du lịch
 8 di sản thế giới:

- 2 di sản thiên nhiên thế giới
- 5 di sản văn hóa thế giới
- 1 di sản thế giới hỗn hợp
 10 di sản văn hóa phi vật thể
7/10/2018

Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm

du lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải
Yến

5


1.1.2 Tuyến du lịch

Điểm du lịch

Khoản 9 Điều 4 - Luật
DLVN 2005

7/10/2018

Tuyến du
lịch
Là lộ trình liên kết các khu du lịch,
điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ
du lịch, gắn với các tuyến giao thông
đường bộ, đường sắt, đường thuỷ,
đường hàng không.
Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến

6


1.1.2 Tuyến du lịch
 Điều kiện để được công nhận tuyến du lịch

Tuyến du lịch địa phương
Điều 25 Luật DLVN
2005

Các khu du lịch, điểm du lịch
trong phạm vi địa phương

Tuyến du lịch quốc gia
Các khu du lịch, điểm du lịch
quốc gia, liên vùng, liên tỉnh, kết
nối các cửa khẩu quốc tế
7/10/2018

7


1.1.3 Tiêu chí xác định
 Tiêu chí xác định các tuyến du lịch
1. Định hướng tổ chức không gian du lịch chính của toàn lãnh thổ.
2. Tài nguyên du lịch và sự hấp dẫn của các cảnh quan trên toàn tuyến

và ở các điểm dừng tham quan du lịch.
3. Các khu, điểm nghỉ ngơi, vui chơi giải trí với khả năng thu hút khách.

4. Các điều kiện về cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống giao thông và các
cửa khẩu quốc tế, về cơ sở vật chất kĩ thuật du lịch.
5. Sự phân bố và xu hướng của các luồng khách du lịch.

6. Sự trong sạch của môi trường tự nhiên và văn hóa xã hội.
7. Các điều kiện về an ninh, trật tự an toàn xã hội.

8. Nhu cầu giao lưu và hội nhập khu vực và quốc tế.
7/10/2018

8


1.1.4 Các hình thức tổ chức du lịch

Du lịch
nghiên
cứu

Du lịch
dã ngoại

Du lịch
tìm hiểu
về lịch sử văn hóa

Du lịch
vui chơi
- giải trí

Du lịch
sinh thái

7/10/2018

Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến


9


1.1.5 Chức năng của du lịch
Chức năng
xã hội

Chức năng
kinh tế

Chức năng
chính trị

Chức năng
sinh thái
7/10/2018

Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến

10


1.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
Tài nguyên
khí hậu

Tài nguyên
nước


Các đặc điểm chung của khí hậu, các chỉ số khí hậu, các hiện
tượng thời tiết đặc biệt, thiên tai.
Nước trên
mặt
Nước ngầm

Tên, nơi xuất phát, độ dài, độ sâu, đặc
điểm, cấu tạo của dòng chảy, cảnh
quan xung quanh, sự tích… và ý nghĩa
đối với môi trường, các hoạt động
kinh tế, du lịch, đời sống.

Hệ thực vật
Tài nguyên
sinh vật

Hệ động vật
Hệ sinh thái

HST nhiệt đới
HST núi cao
HST ngập nước

7/10/2018

Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến

11



Tài nguyên du lịch
nhân văn vật thể

1.3 Tài nguyên
du lịch
nhân văn
Tài nguyên du lịch
nhân văn phi vật thể

7/10/2018

Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến

12


1.3.1 Tài nguyên du lịch nhân văn vật thể

2015

Việt Nam có hơn 40.000 di tích, thắng cảnh trong
đó có hơn 3.000 di tích được xếp hạng di tích quốc
gia và hơn 7.000 di tích được xếp hạng cấp tỉnh

2015

Nước ta có 5 di sản được UNESCO công nhận là

Di sản văn hóa thế giới

7/10/2018

Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến

13


1.3.1 Tài nguyên du lịch nhân văn vật thể

Di tích lịch sử - văn hóa
Di tích lịch sử cách mạng
Di tích kiến trúc – nghệ thuật
(chùa, đình, đền, nhà thờ, nhà
cổ, lăng tẩm, cung điện)

ĐIỀU 4 LUẬT DI
SẢN VĂN
HÓA

Di tích khảo cổ

Danh lam thắng cảnh
7/10/2018

Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến


14


1.3.2 Tài nguyên du lịch nhân văn phi vật thể
Lễ hội

Văn hóa nghệ thuật
Nghệ thuật ẩm thực

Làng nghề cổ truyền
Văn hóa các tộc người

7/10/2018

Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến

17


Hệ thống đường ô tô

Hệ thống đường sắt

1.4 Kết cấu
hạ tầng

Hệ thống giao thông
đường sông
Hệ thống giao thông

đường biển
Hệ thống giao thông
đường hàng không

7/10/2018

Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến

18


Hệ thống đường ô tô
- Tính đến năm 2015, nước ta có 258.200 km đường ô tô, trong đó có 104
tuyến quốc lộ, 6 đoạn tuyến cao tốc.
- Các tuyến quốc lộ chính ở Đồng bằng sông Hồng và miền núi trung du
phía Bắc: Quốc lộ 1A; đường HCM; quốc lộ 2, 3, 4, 5, 6, 10, 18, 21, 32, 37,

39; đường cao tốc Láng – Hòa Lạc.
- Các tuyến quốc lộ quan trọng ở Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên:
Quốc lộ 7, 8, 9, 14, 15, 19, 20, 25, 26, 27.
- Các tuyến quốc lộ quan trọng ở Đông Nam Bộ: Quốc lộ 13, 22, 51

- Các tuyến quốc lộ quan trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long: Quốc lộ 30,
60, 80, 91.
7/10/2018

Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến


19


Hệ thống đường sắt
- Mạng đường sắt Việt Nam có tổng chiều dài 3.143km trong đó
2.531km chính tuyến, 612km đường nhánh và đường ga.

Mạng lưới đường sắt phân bố theo 7 trục chính là:
+ Đường sắt Thống Nhất (đường sắt Bắc – Nam)
+ Hà Nội – Hải Phòng
+ Hà Nội – Đồng Đăng

+ Hà Nội – Lào Cai
+ Hà Nội - Quán Triều
+ Kép - Lưu Xá
+ Kép – Hạ Long
7/10/2018

Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến

20


Hệ thống giao thông đường sông
Hiện nay toàn quốc có khoảng 2.360 sông, kênh, với tổng chiều dài
41.900 km. Hiện tại toàn quốc có 108 cảng, bến thủy nội địa.

Hệ thống giao thông đường biển
Hệ thống cảng biển Việt Nam hiện có 40 cảng biển (17 cảng biển loại I),

9 cảng biển dầu khí ngoài trời, với 166 bến cảng, 350 cầu cảng.

Hệ thống giao thông đường hàng không
Việt Nam có tổng cộng 21 sân bay có hoạt động bay dân sự trong đó có
10 sân bay quốc tế.
7/10/2018

Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến

21


CHỦ ĐỀ 2: TUYẾN, ĐIỂM DU LỊCH
VÙNG DU LỊCH BẮC BỘ
2.1 Khái quát về vùng du lịch Bắc Bộ
2.2. Các loại hình du lịch đặc trưng

và địa bàn hoạt động du lịch chủ yếu
của vùng
2.3. Một số tuyến du lịch đang phát
triển trong vùng

7/10/2018

Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến

22



7/10/2018

Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm
du lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải
Yến

23


2.1 Khái quát về vùng du lịch Bắc Bộ
2.1.1.1 Vị trí địa lý
Gồm 14 tỉnh:
- Vùng Tây Bắc Bộ: Hòa Bình, Sơn La,
Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái;
- Vùng Đông Bắc Bộ: Phú Thọ, Tuyên
Quang, Hà Giang, Bắc Cạn, Thái Nguyên,
Cao Bằng, Lạng Sơn và Bắc Giang, gắn
với các hành lang kinh tế và các cửa khẩu
quan trọng với Trung Quốc và Thượng
Lào.
Gồm 11 tỉnh: Thủ đô Hà Nội, Vĩnh Phúc,
Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái
Bình, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định,
Hải Phòng và Quảng Ninh gắn với vùng
kinh tế trọng điểm phía Bắc
7/10/2018

Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến


24


2.1.1.2 Điều kiện tự nhiên

 Địa hình
 Khí hậu
 Động – thực vật

Tạo nên những giá trị văn hóa đặc trưng
riêng của vùng và được lựa chọn làm
chủ đề của năm du lịch của nước ta

 Sông hồ
2.1.1.3 Điều kiện nhân văn

 Nơi lưu giữ nhiều di tích lịch sử văn hóa, nghệ thuật có giá trị,
nhiều truyền thuyết dân gian;
 Nơi sinh ra nhiều danh nhân kiệt xuất;
 Nơi có nền văn hóa xuất hiện từ thời tiền sử;
 Nơi có nhiều nét phong phú, đặc sắc về văn hóa các tộc người.
7/10/2018

Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến

25



2.1.2 Tài nguyên du lịch
2.1.2.1 Tài nguyên du lịch tự nhiên

Khu bảo tồn,
VQG

Dạng địa hình
karst

Hồ tự nhiên
7/10/2018

Bãi biển đẹp

Nguồn nước
khoáng

Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến

26


2.1.2 Tài nguyên du lịch
2.1.2.2 Tài nguyên du lịch nhân văn
 Di vật khảo cổ và nhiều di tích lịch sử.

 Nhiều di sản văn hóa tinh thần, các làn điệu dân ca
như hát chèo, xoan, ghẹo, quan họ; âm nhạc chiêng, khèn
và các điệu múa dân tộc.

 Có nhiều lễ hội truyền thống.
 Có nhiều loại hình kiến trúc,
mỹ thuật.
 Vùng tập trung nhiều viện bảo
tàng lớn, có giá trị nhất cả nước.
7/10/2018

Bài giảng dựa trên sách “Tuyến điểm du
lịch Việt Nam" của PTS Bùi Thị Hải Yến

27


×