Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xây dựng và sản xuất việt cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.87 KB, 75 trang )

Trng CN C in H Ni

Chuyờn Thc Tp Tt Nghip

mục lục
lời mở đầu
CHƯƠNG I: luận cơ bản về Kế TOáN TIềN LƯƠNG Và CáC
KHOảN TRíCH THEO LƯƠNG CA công ty cổ phần xây
dựng và sản xuất việt cờng.................................................1
I.

Những vấn đề chung về kế toán lao dộng và tiền lơng...........................................................................................1

1.

Khái niệm ,vai trũ lao ng v bản chất tiền lơng..........................1

2.

Nguyên tắc kế toán lao động và tiền lơng.............................2

3.

Các chế độ tiền lơng của nhà nớc quy định...........................2

CHƯƠNG ii: TRạNG Kế TOáN TIềN LƯƠNG Và CáC KHOảN
TRíCH THEO LƯƠNG CủA CÔNG TY Cổ PHầN XÂY DựNG
Và SảN XUấT VIệT CƯờng....................................................15
I.

Khái quát chung về công ty cổ phần xây dựng và sản


xuất Việt Cờng......................................................................15

1.

Qỳa trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.........15

2.

Cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp............................16

3.

Thuõn li, kho khn cua Cụng ty.......................................................20

4.

Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty..............................21

5.

K k toỏn cua n v....................................................................23

6.

Phơng pháp kế toán................................................................23

7.

n v tin t s dng:vit nam ng (VN).......................................23


II. Đặc điểm của đơn vị thực tập........................................23
CHNG III: NHN XẫT V í KIN HON THIN CễNG TC Kẫ
TON TIN LNG V CC KHON TRCH THEO LNG TI
CễNG TY C PHN V SN XUT VIT CNG.......................58
KT LUN.......................................................................................60

SV:Lý Th Phng Lan
Lp:KT2E


Trng CN C in H Ni

Chuyờn Thc Tp Tt Nghip

lời mở đầu
Lao động không chỉ là tiền đề cho sự tiến hoá loài ngời mà còn là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của quá trình sản xuất, không những thế trong mọi chế độ
xã hội lao động còn giữ vai trò quan trọng trong viếc tái tạo
ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Một xã hội hay nói
cụ thể hơn

một doanh nghiệp đợc coi là phát triển khi lao

động của họ tạo ra đợc năng suất, chất lợng và có hiệu quả
cao.
Ngày nay trong các doanh nghiệp yếu tố con ngời luôn
đợc đặt ở vị trí hàng đầu. Ngời lao động chỉ phát huy hết
khả năng lao động của mình khi sức lao động của họ bỏ ra
đợc đền bù xứng đáng mà sự đền bù xứng đáng ở đây tất
nhiên không gì khác đó chính là tiền lơng và các khoản phụ

cấp kèm theo lơng.
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao
động. Các doanh nghiệp đã sử dụng tiền lơng làm đòn bẩy
kinh tế, khuyến khích tinh thần tích cực lao động, thúc đẩy
hoạt động sản xuất. Việc xây dựng hệ thống thang lơng,
bảng lơng và các khoản trích theo lơng nh: BHXH,
BHYT,KPCĐ và quy chế trả lơng hợp lý phải xuất phát từ đặc
điểm lao động khác nhau trong từng ngành nghề và trong
điều kiện lao động cụ thể nhằm bù đắp lao động hao phí,
nhằm đảm bảo cuộc sống cho bản thân ngời lao động và
gia đình của họ.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề trên v Sau
một thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và Sản
xuất Việt Cờng, em đã quyết định chọn chuyờn kế toán
SV:Lý Th Phng Lan
Lp:KT2E


Trng CN C in H Ni

Chuyờn Thc Tp Tt Nghip

tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công ty cổ
phần xây dựng và sản xuất việt cờng .cựng vi sự giúp
đỡ và chỉ bảo của các cô chú, anh chị trong phòng tài chính
kế toán của công ty v sự hớng dẫn,ch bo tận tình của cô
giáo Nguyn Th Mai Hnh đã giỳp em hoàn thành bài báo cáo thực
tập này.

SV:Lý Th Phng Lan

Lp:KT2E


Trng CN C in H Ni

Chuyờn Thc Tp Tt Nghip

Bài báo cáo này gồm 3 chơng:
CHƯƠNGI: lý luận cơ bản về Kế TOáN TIềN LƯƠNG Và CáC
KHOảN TRíCH THEO LƯƠNG CA công ty cổ phần xây dựng và
sản xuất việt cờng
CHƯƠNGII: THựC TRạNG Kế TOáN TIềN LƯƠNG Và CáC
KHOảN TRíCH THEO LƯƠNG CủA CÔNG TY Cổ PHầN XÂY DựNG Và
SảN XUấT VIệT CƯờng
CHƯƠNGIII:NHN XẫT V KIN NGH HON THIN CễNG TC Kế
TOáN TIềN LƯƠNG Và CáC KHOảN TRíCH THEO LƯƠNG TạI CÔNG TY
Cổ PHầN XÂY DựNG Và SảN XUấT VIệT Cờng

Mặc dù em đã rất cố gắng ,nhng với khả năng còn nhiều
hạn chế , điều kiện có hạn ,kinh nghiệm thực tiễn còn hạn
hẹp nên chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót
cả về phần nội dung lẫn hình thức, em rất mong đợc sự chỉ
bảo hớng dẫn của cô Nguyn Th Mai Hnh và sự đóng góp ý
kiến của ban lãnh đạo ,phòng kế toán Công ty Cổ phần Xây
Dựng và Sản xuất Việt Cờng .
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội. Ngày tháng

năm 2011


Sinh viên
Lí TH PHNG LAN

SV:Lý Th Phng Lan
Lp:KT2E


Trng CN C in H Ni

Chuyờn Thc Tp Tt Nghip
CHƯƠNGI:

luận cơ bản về Kế TOáN TIềN LƯƠNG Và CáC KHOảN
TRíCH THEO LƯƠNG CA công ty cổ phần xây dựng và
sản xuất việt cờng
I.Những vấn đề chung về kế toán lao dộng và tiền
lơng
1.Khái niệm ,vai trũ lao ng v bản chất tiền lơng.
Khái niệm
khỏi nim v lao ng: lao ng l s hot ng chõn tay v trớ oc cua
con ngi nhm bin i cỏc võt t nhiờn thnh nhng võt phm tha món
nhu cu sinh hot cua con ngi . duy trỡ i sng , loi ngi phi luụn
lao ng thu ly tt c nhng th gỡ trong t nhiờn cn thit vnh vin cho
s tn ti v phỏt trin cua xó hi loi ngi v Sức lao động là một
trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. Trong quá
trình sử dụng sức lao động, doanh nghiệp phải chi ra các
khoản chi phí để bù đắp và tái tạo sức lao động dới hình
thức tiền lơng. Khoản chi phí này đợc tính vào giá thành sản
phẩm sản xuất ra.
Khỏi nim tin lng: tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của

chi phí nhân công mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động
theo thời gian, khối lợng công việc mà họ đã cống hiến cho
doanh nghiệp.
Tiền lơng là thu nhập chủ yếu của ngời lao động. Trả lơng hợp lý là đòn bẩy kinh tế để kích thích ngời lao động
làm việc tích cực với năng suất, chất lợng và trách nhiệm cao.
Hạch toán tốt tiền lơng và sử dụng lao động hợp lý là một
trong những biện pháp hạ giá thành sản phẩm của doanh
SV:Lý Th Phng Lan
Lp:KT2E

1


Trng CN C in H Ni

Chuyờn Thc Tp Tt Nghip

nghiệp. Việc hạch toán tốt tiền lơng sẽ góp phần tăng cờng
chế độ hạch toán nội bộ trong doanh nghiệp.
Bn cht tin lng
Bản chất tiền lơng đối với ngời lao động là số tiền mà
ngời lao động nhận đợc sau khi hoàn thành công việc phù hợp
với số lợng và chất lợng của lao động đã quy định trớc. Tiền lơng phụ thuộc vào chế độ chính sách phân phối, các hình
thức trả lơng của doanh nghiệp( quy chế trả lơng của doanh
nghiệp), và sự điều tiết bằng chính sách của chính phủ.
đối với doanh nghiệp bản chất tiền lơng là một yu t u vo
cua sn xut kinh doanh.
2.Nguyên tắc kế toán lao động và tiền lơng.
+ Các nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lơng:
- Nguyên tắc 1: Trả lơng ngang nhau cho ngời lao động

là nh nhau. Nguyên tắc này đòi hỏi trả lơng không phân
biệt nam, nữ, tôn giáo, dân tộc mà căn cứ vào hao phí lao
động, chất lợng lao động.
Đây là nguyên tắc rất quan trọng vì nó đảm bảo sự
công bằng, đảm bảo sự bình đẳng trong trả lơng, đIều
này sẽ có sức khuyến khích rất lớn đối với ngời lao động.
- Nguyên tắc 2: Đảm bảo tăng cờng năng suất lao động
nhanh hơn trả lơng bình quân. vì năng suất lao động là
cáI sản xuất đợc, còn tiền lơng là nói tới cáI tiêu dùng chi trả.
- Nguyên tắc 3: Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lơng
giữa ngời lao động làm các nghề khác nhau trong nền kinh
tế quốc dân. Điều này đảm bảo sự công bằng bình đẳng
trong chi trả lơng cho ngời lao động.
Chính vì vậy những yêu cầu và nguyên tắc tổ chức tiền
lơng có ý nghĩa quan trọng nh vậy, mà khi ngiên cứu một
SV:Lý Th Phng Lan
Lp:KT2E

2


Trng CN C in H Ni

Chuyờn Thc Tp Tt Nghip

quy chế trả lơng nào nhất là trong các doanh nghiệp nhà nớc
hiện nay. Với vai trò chủ đạo trong nền kinh tế càng phải chú
trọng hơn những yêu cầu và nguyên tắc này trong việc xây
dựng và thực hiện quy chế trả lơng trong doanh nghiệp
mình.

3.Các chế độ tiền lơng của nhà nớc quy định
Tiền lơng trả cho ngời lao động gồm:
- Lơng chính: Trả cho công nhân viên trong thời gian
thực tế làm công việc chính.
- Lơng phụ: Trả cho công nhân viên trong thời gian không
làm công việc chính nhng vẫn đợc hởng lơng(Đi họp, nghỉ
phép, đi học )
- Phụ cấp lơng: Trả cho công nhân viên trong thời gian
làm thêm giờ hoặc làm việc trong môi trờng độc hại
Các hình thức tiền lơng.
Tiền lơng trả cho ngời lao động phải quán triệt nguyên
tắc phân phối theo lao động, trả lơng theo số lợng và chất lợng lao động. Việc trả lơng theo số lợng và chất lợng có ý
nghĩa rất to lớn trong việc động viên khuyến khích ngời lao
động, thúc đẩy họ hăng say lao động, sáng tạo năng suất lao
động nhằm tạo ra nhiều của cải vật chất, nâng cao đời sống
vật chất tinh thần cho mỗi công nhân viên.
Do ngành nghề, công việc trong doanh nghiệp khác nhau
nên việc chi trả lơng cho các đối tợng cùng khác nhau nhng
trên cơ sở tiền thuế phù hợp. Thực tế có nhiều cách phân loại
nh cách trả lơng theo sản phẩm, lơng thời gian, phân theo
đối tợng gián tiếp trực tiếp Mỗi cách phân loại đều có tác
dụng tích cức giúp cho quản lý điều hành đợc thuận lợi. Tuy
nhiên, để công tác quản lý nói chung và hạch toán nói riêng
SV:Lý Th Phng Lan
Lp:KT2E

3


Trng CN C in H Ni


Chuyờn Thc Tp Tt Nghip

đỡ phức tạp tiền lơng thờng đợc chia làm tiền lơng chính và
tiền lơng phụ.
Tiền lơng chính là tiền lơng trả cho ngời lao động bao
gồm tiền lơng cấp bậc, tiền lơng và các khoản phụ cấp có
tính chất tiền lơng. Tiền lơng phụ là bộ phận tiền lơng trả
cho ngời lao động mà thực tế không làm việc nh nghỉ phép,
hội họp, học tập, lễ tết
Hai cách phân loại này giúp cho lãnh đạo tính toán phân
bổ chi phí tiền lơng đợc hợp lý, chính xác đồng thời cung
cấp thông tin cho việc phân tích chi phí tiền lơng một cách
khoa học.
Dựa vào nguyên tắc phân phối tiền lơng và đặc điểm,
tính chất trình độ quản lý của doanh nghiệp mà các doanh
nghiệp trả lơng theo các hình thức sau:
Hình thức trả lơng theo thời gian.
Tiền lơng tính theo thời gian là tiền lơng tính trả cho
ngời lao động theo thời gian làm việc, cấp bậc công việc và
thang lơng của ngời lao động.
Tiền lơng thời gian có thể thực hiện tính theo tháng
tuần ngày giờ làm việc của ngời lao động. Tuỳ thuộc theo
yêu cầu và trình độ quản lý thời giam làm việc của doanh
nghiệp.
+ Lơng tháng: Là lơng trả cố định hàng tháng đợc quy
định đối với từng bậc lơng trong các doanh nghiệp có tháng
lơng. Hình thức này có nhợc điểm là không tính đợc số
ngày làm việc trong tháng thực tế. Thờng nó chỉ áp dụng cho
nhân viên hành chính.

+ Lơng ngày: Căn cứ vào mức lơng ngày và số ngày làm
việc thực tế trong tháng. Lơng ngày thờng đợc áp dụng cho
SV:Lý Th Phng Lan
Lp:KT2E

4


Trng CN C in H Ni

Chuyờn Thc Tp Tt Nghip

mọi ngời lao động trong những ngày học tập, làm nghĩa vụ
khác và làm căn cứ để tính trợ cấp bảo hiểm xã hội.
Hình thức này có u điểm là thể hiện đợc trình độ và
điều kiện làm việc của ngời lao động. Nhợc điểm là cha
gắn tiền lơng với sức lao động của từng ngời nên không
động viên tận dụng thời gian lao động để nâng cao năng
suất lao động.
+ Tiền lơng giờ: đợc tính dựa trên cơ sở mức lơng ngày
chia cho số giờ tiêu chuẩn (áp dụng cho lao động trực tiếp
không hởng theo lơng sản phẩm). Ưu điểm: tận dụng đợc
thời gian lao động nhng nhợc điểm là không gắn tiền lơng
và kết quả dlj và theo dõi phức tạp.
Tiền lơng thời gian có hai loại: tiền lơng thời gian, giản
đơn và tiền lơng thời gian có thởng.
+ Tiền lơng thời gian giản đơn: là tiền lơng của công
nhân đợc xác định căn cứ vào mức lơng cấp bậc và thời
gian làm việc thực tế.
+ Tiền lơng thời gian có thởng: có hình thức dựa trên sự

kết hợp giữa tiền lơng trả theo thời gian giản đơn, với các
chế độ tiền lơng, khoản tiền lơng này đợc tính toán dựa
trên các yếu tố nhự sự đảm bảo đủ ngày, giờ công của ngời
lao động, chất lợng hiệu quả lao động.
Tiền lơng thời gian

=

Tiền lơng thời

+
Tiền thởng
có thởng
gian giản đơn
Tiền lơng thời gian có u điểm là dễ tính toán xong có

nhiều hạn chế, vì tiền lơng tính trả cho ngời lao động cha
đảm bảo đầy đủ nguyên tắc phân phối theo lao động . Vì
cha tính đến một cách đầy đủ chất lợng lao động. Do đó
cha phát huy đợc hết chức năng của tiền lơng cho sự phát
triển sản xuất và cha phát huy đợc khả năng sẵn có của ngời
SV:Lý Th Phng Lan
Lp:KT2E

5


Trng CN C in H Ni

Chuyờn Thc Tp Tt Nghip


lao động.
Hình thức trả lơng theo sản phẩm.
Tiền lơng tính theo sản phẩm là tiền lơng trả cho ngời
lao động theo kết quả lao động khối lợng sản phẩm, công
việc lao vụ đã hoàn thành đảm bảo tiêu chuẩn chất lợng kỹ
thuật đã quy định và đơn giá tiền lơng tính cho mỗi đơn
vị sản phẩm đó. Đây là cách phân phối sát hợp với nguyên
tắc phân phối theo lao động. Điều này đợc thể hiện rõ có
sự kết hợp giữa thù lao lao động với kết quả sản xuất, giữa tài
năng với việc sử dụng nâng cao năng suất máy móc để nâng
cao năng suất lao động.
Tuy nhiền hình thức này còn hạn chế nh chỉ coi trọng số
lợng sản phẩm mà cha quan tâm đến chất lợng công việc,
không theo đúng định mức kinh tế, kỹ thuật để làm cơ sở
cho cách tính lơng, đơn giá đối với từng loại sản phẩm, từng
loại công việc hợp lý nhất.
+ Tiền lơng trả theo sản phẩm trực tiếp: là tiền lơng trả
cho ngời lao động đợc tính trực tiếp theo số lợng sản phẩm.
Sản phẩm này phải đúng quy cách, phẩm chất, định mức
kinh tế và đơn giá tiền lơng sản phẩm đã quy định.
Tiền lơng tính theo sản phẩm đợc tính nh sau:
Tiền lơng đợc
lĩnh trong tháng

Số lợng( khối lợng )
=

công việc hoàn


x

Đơn giá

tiền lơng
thành
Tiền lơng sản phẩm trực tiếp đợc sử dụng để tính lơng

cho từng ngời lao động hay cho một tập thể ngời lao động
thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất.
Đơn giá tiền lơng đợc xây dựng căn cứ vào mức lơng cấp
bậc và định mức thời gian hoặc định mức số lợng cho công
SV:Lý Th Phng Lan
Lp:KT2E

6


Trng CN C in H Ni

Chuyờn Thc Tp Tt Nghip

việc đó. Ngoài ra nếu có phụ cấp khu vực thì đơn giá tiền
lơng còn đợc cộng thêm phụ cấp khu vực.
Hình thức trả lơng theo sản phẩm trực tiếp là hình thức
trả lơng đợc sử dụng phố biến trong các doanh nghiệp phải
trả lơng cho lao động trực tiếp. Vì nó có u điểm đơn giản,
dễ tính, quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động,
sản phẩm làm ra càng nhiều thì lơng càng cao. Do đó
khuyến khích đợc ngời lao động quan tâm đến mục tiêu.

Tuy nhiên hình thức này có nhợc điểm là dễ nảy sinh tình
trạng công nhân chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân, lợi ích
cục bộ mà không quan tâm đến lợi ích chung của tập thể
của đơn vị.
+ Hình thức trả lơng theo sản phẩm gián tiếp.
Hình thức trả lơng này đợc tính bằng tiền lơng thực
lĩnh của bộ phận trực tiếp nhân với tỷ lệ % lơng gián tiếp.
Tiền lơng đợc
lĩnh trong tháng

Tiền lơng đợc lĩnh
=

của bộ phận trực

x

tiếp

Tỷ lệ lơng
gián tiếp

Hình thức này đợc áp dụng trả lơng gián tiếp cho các bộ
phận sản xuất nh công nhân điều chỉnh máy. Sửa chữa
thiết bị, bảo dỡng máy móc, nhân công vận chuyển vật t
Trả lơng theo sản phẩm gián tiếp khuyến khích ngời lao
động gián tiếp gắn bó với ngời lao động trực tiếp để nâng
cao năng suất lao động, quan tâm đến sản phẩm chung.
Tuy nhiên nó không đánh giá đợc chính xác kết quả của ngời
lao động gián tiếp.

+ Tiền lơng tính theo sản phẩm có thởng.
Là tiền lơng tính theo sản phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp
SV:Lý Th Phng Lan
Lp:KT2E

7


Trng CN C in H Ni

Chuyờn Thc Tp Tt Nghip

kết hợp với chế độ khen thởng cho doanh nghiệp quy định.
Chế độ khen thởng này đợc đặt ra khuyến khích ngời lao
động nêu cao ý thức trách nhiệm, doanh nghiệp có chế độ
tiền lơng thởng cho công nhân đạt và vợt chỉ tiêu mà doanh
nghiệp quy định. Ví dụ: nh thởng do tăng năng suất lao
động, tiết kiệm vật t.
Trong trờng hợp ngời lao động lăng phí vật t, gây thất
thoát vật t, không bảo đảm ngày công, chất lợng sản phẩm
thì cũng sẽ phải chịu phạt bằng cách trừ vào lơng mag họ đợc hởng.
+ Tiền lơng sản phẩm luỹ tiến.
Là tiền lơng tính theo sản phẩm trực tiếp

kết hợp với

xuất tiền thởng luỹ tiến theo mức độ hoàn thành vợt mức sản
xuất hoặc định mức sản lợng.
Lơng trả theo sản phẩm luỹ tiến có tác dụng động viên
ngời lao động tăng năng suất lao động và tăng khoản mục

chi phí nhân công trong giá thành của doanh nghiệp.
+ Tiền lơng khoán theo khối lợng công việc hay từng công
việc.
Hình thức này doanh nghiệp quy định mức tiền lơng
cho mồi loại công việc hoặc khối lợng sản phẩm cần hoàn
thành. Căn cứ vào mức lơng này lao động có thể tích tiền lơng quy khối lợng công việc mình đã hoàn thành.
Hình thức khoán quỹ lơng: theo hình thức này ngời lao
động biết trớc số tiền lơng mà họ sẽ nhện đợc khi hoàn
thành công việc với mức thời gian đợc giao. Căn cứ vào khối lợng công việc, khối lợng sản phẩm thời gian hoàn thành mà
doanh nghiệp tiến hành khoán quỹ lơng.
SV:Lý Th Phng Lan
Lp:KT2E

8


Trng CN C in H Ni

Chuyờn Thc Tp Tt Nghip

Hình thức này áp dụng cho những công việc không thể
định mức cho từng bộ phận công việc, thờng là những việc
đúng thời hạn.
Trả lơng theo hình thức này tạo cho ngời lao động chủ
động sắp xếp công việc của mình. Từ đó, bố rí thời gian
hoàn thành công việc đợc giao. Tuy nhiên nó có nhợc điểm
để gây ra hiện tợng làm ấu, chất lợng kém. Do đó, khi áp
dụng hình thức này thì công tác nghiệm thu phải thực hiện
chặt chẽ và nghiêm túc.
Nh vậy hình thức trả lơng theo sản phẩm nói chung đã

quán triệt đợc nguyên tắc phân phối lao động. Để hình
thức này phát huy đợc tác dụng của nó, các doanh nghiệp
phải có định mức lao động cụ thể của từng công việc, phải
sắp xếp bậc thợ chính xác. Chỉ có nh vậy việc trả lơng theo
sản phẩm mới bảo đảm bảo chính xác, công bằng hợp lý.
Tóm lại ta thấy rằng :Các hình thức trả lơng ở mỗi doanh
nghiệp kế toán khác nhau. Điều quan trọng là việc chi trả đó
có phản ảnh đúng kết quả của ngời lao động hay không. Do
vậy ngoài căn cứ vào bảng lơng, thang lơng, các định mức
kinh tế kỹ thuật lãnh đạo các doanh nghiệp còn phải chọn
hình thức trả lơng phù hợp với điều kiện cụ thể của từng
doanh nghiệp. Việc tổ chức lao động tiền lơng là một khâu
quan trọng trong hệ thống quản lý toàn diện của doanh
nghiệp vì nó có tác động trực tiếp đến nhân tố con ngời,
nhân tố quyết định đối với nền sản xuất xã hội. Giải quyết
tốt lao động tiền lơng có nghĩa doanh nghiệp đã quan tâm
đến bồi dỡng nhân tố con ngời, điều này sẽ tạo điều kiện
thuận lợi để doanh nghiệp phát triển vững chắc, bảo đảm
SV:Lý Th Phng Lan
Lp:KT2E

9


Trng CN C in H Ni

Chuyờn Thc Tp Tt Nghip

sức cạnh tranh trong cơ chế thị trờng.
Quỹ tiền lơng trong doanh nghiệp.

Quỹ tiền lơng là toàn bộ số tiền lơng tính theo số
công nhân viên của doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả
lơng. Trên phơng diện hoạch toán tiền lơng thì tiền lơng
của công nhân viên gồm 2 loại: tiền lơng chính và tiền lơng
phụ.
- Tiền lơng chính: là tiền lơng trả cho công nhân viên
trong thời gian công nhân viên thực hiện nhiệm vụ chỉnh
của họ, bao gồm tiền lơng trả theo cấp bậc và các khoản phụ
cấp kèm theo nh lơng phụ cấp chức vụ.
- Tiền lơng phụ là tiền lơng trả cho công nhân viên trong
thời gian công nhân viên thực hiện nhiệm vụ khác ngoài
nhiệm vụ chính của họ và thời gian công nhân viên nghỉ
theo chế độ đợc hởng lơng nh nghỉ phép, đi họp, đi học
Việc chia tiền lơng chính và phụ có ý nghĩa quan trọng
trong công tác kế toán tiền lơng và phân tích các khoản
mục chi phí tiền lơng trong giá thành sản phẩm. Trong công
tác kế toán, tiền lơng chính của công nhân sản xuất thờng
hạch toán trực tiếp và chi phí sản xuất cho từng loại sản
phẩm và tiền lơng chính của công nhân trực tiếp sản xuất
có quan hệ trực tiếp với khối lợng công việc hoàn thành.
Nhiệm vụ của kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp một cách trung
thực, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động
về số lợng và chất lợng lao động. Tình hình sử dụng thời
gian lao động, kết quả lao động.
SV:Lý Th Phng Lan
Lp:KT2E

10



Trng CN C in H Ni

Chuyờn Thc Tp Tt Nghip

- Tính toán, chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế
độ các khoản tiền lơng và các khoản trợ cấp phải trả cho ngời
lao động.
- Thực hiện việc kiểm tra tình hình huy động và sử
dụng lao động, tình hình chấp hành các chính sách, quỹ
BHXH, BHYT.
- Tính toán và phân bổ chính xác đúng đối tợng các
khoản tiền lơng, khoản trích BHXH, BHYT vào chi phí sản
xuất kinh doanh. Hớng dẫn và kiểm

tra các bộ phận trong

đơn vị thực hiện đầy đủ đúng đẵn chế độ ghi chép ban
đầu về tiền lơng, BHXH, BHYT đúng chế độ, đúng phơng
pháp hạch toán.
- Lập báo cáo về lao động tiền lơng, BHXH, BHYT thuộc
phận vi trách nhiệm của kế toán, tổ chức phân tích tình
hình sử dụng lao động, quỹ tiền lơng, quỹ BHXH, BHYT, đề
xuất các biện pháp nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng lao
động, đấu tranh chống những hành vi vô trách nhiệm, vi
phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ lao động
tiền lơng, quỹ lơng.
k toán chi tiết tiền lơng v cỏc khon trớch theo lng.
- Hạch toán theo thời gian lao động là đảm bảo ghi chép

kịp thời chính xác số giờ công, ngày công làm việc thực tế
cũng nh ngày nghỉ của ngời lao động.
- Chứng từ để hạch toán thời gian lao động cho công
nhân là bảng chấm công. Bảng chấm công dung để ghi
chép thời gian làm việc hàng tháng, ngày vắng mặt của cán
bộ công nhân viên thuộc các phòng ban bảng chấm công do
ngời phụ trách bộ phận hoặc ngời đợc uỷ quyền căn cứ vào
SV:Lý Th Phng Lan
Lp:KT2E

11


Trng CN C in H Ni

Chuyờn Thc Tp Tt Nghip

tình hình thực tế của bộ phận mình để chếm công cho
từng ngời trong ngày theo các ký hiệu quy định trong các
chứng từ. Cuối tháng ngời chấm công và ngời phụ trách bộ
phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công
cùng các chứng từ có liên quan về bộ phận kế toán kiểm tra
đối chiều quy ra công để tính lơng, BHXH.
- Các chứng từ khác nh phiếu gian nhện công việc, phiếu
báo ca, phiếu làm thêm giờ các chứng từ này đợc lập và do
tổ trởng ký, cán bộ kiểm tra kỹ thuật chất lợng xác nhận, và
đợc chuyển về phòng kế toán để làm căn cứ tính lơng.
Giấy nghỉ ốm hởng bảo hiểm xã hội, chứng nhận của cơ
quan y tế là căn cứ để kế toán xác định trợ cấp BHXH cho
ngời lao động.

Tài khoản sử dụng trong hạch toán tiền lơng.
Để hạch toán tiền lơng, BHXH và các khoản thu nhập khác
của ngời lao động thì ngời ta sử dụng:
* TK 334 phải trả CNV: tình hình thanh toán các khoản
phải trả cho công nhân viên trong doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản 334:
Bên Nợ:
- Phản ánh các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền lơng
CNV
- Tiền lơng, tiền công và các khoản khác đã trả cho công
nhân viên
- Kết chuyển tiền lơng công nhân viên cha lĩnh
Bên Có: Tiền lơng, tiền công và các khoản khác còn phải
trả cho CNV
Bên Có: Tiền lơng, tiền công và các khoản khác còn phải
SV:Lý Th Phng Lan
Lp:KT2E

12


Trng CN C in H Ni

Chuyờn Thc Tp Tt Nghip

trả cho CNV
D Nợ (nếu có): số thừa đã trả cho công nhân viên
D Có: Tiền lơng tiền công và các khoản khác còn phải trả
CNV
* TK 335 Chi phí phải trả: tài khoản này dùng để phản

ảnh các khoản chi phí trích trớc về tiền lơng nghỉ phép của
CN SX sửa chữa lớn TSCĐ và các khoản trích trớc khác.
Kết cấu TK 335:
Bên Nợ: Phản ánh các khoản ghi giảm chi phí phải trả
Bên Có: Phản ánh các khoản ghi tăng chi phí phải trả
D Có: Phản ánh các khoản còn phải trả CNV.
* TK 338 phải trả phải nộp khác. Tài khoản này dùng để
phản ảnh các khoản phải trả phải nộp cho cơ quan pháp luật,
cho các tổ chức đoàn thể xã hội, cho cấp trên về kinh phí
công đoàn, bảo hiểm xã hội các khoản khấu trừ vào lơng
theo quyết định.
Tài khoản này đợc mở chi tiết theo từng loại.
TK 338.2

KPCĐ

TK 338.3

BHXH

TK 338.4

BHYT

Kết cấu tài khoản 338:
Bên Nợ:
+ Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ
+ Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn
+ Xử lý giá trị tài sản thừa
+ Kết chuyển doanh thu nhận trớc vào doanh thu bán

hàng tơng ứng từng kỳ
+Các khoản đã trả đã nộp khác.
SV:Lý Th Phng Lan
Lp:KT2E

13


Trng CN C in H Ni

Chuyờn Thc Tp Tt Nghip

Bên Có:
+ Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định
+ Tổng số doanh thu nhận trớc phát sinh trong kỳ
+ Các khoản phải nộp, phải trả hay thu hộ
+ Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
+ Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả đợc
hoàn lại.
D nợ (nếu có): số trả thừa, nộp thừa, vợt chi cha đợc thanh
toán.
D có: số tiền còn phải trả, phải nộp và giá trị tài sản thừa
chờ xử lý
Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích
theo lơng.
+ Hàng tháng tính tiền lơng phải trả cho công nhân viên
và phân bổ các đối tợng sử dụng.
Nợ TK 622 (tiền lơng trả cho CNTTSX)
Nợ TK 627 (tiền lơng trả cho lao động gián tiếp quản lý
phân xởng)

Nợ TK 641 (tiền lơng trả cho nhân viên bán hàng)
Nợ TK 642 (tiền lơng đa cho nhân viên quản lý doanh
nghiệp)
Nợ TK 241 (tiền lơng XDCBDD)
Có TK 334 phải trả CNV.
+ Số tiền thởng phải ttả cho công nhân viên từ quỹ khen
thởng phúc lợi.
Nợ TK 431
Có TK 334
+ Hàng tháng trích BHXH, BHY, KPCĐ (22%)
SV:Lý Th Phng Lan
Lp:KT2E

14


Trng CN C in H Ni

Chuyờn Thc Tp Tt Nghip

Nợ TK 622 CPNCTT
Nợ TK 627 CPSXC
Nợ TK 641 CPBH
Nợ TK 642 CPQLDN
Nợ TK 241 XDCBDD
Có TK338 phải trả, phải nộp.
(Chi tiết TK 338,3, TK 338,4)
+ Khoản trích BHXH, BHYT trừ vào thu nhập của ngời lao
động (8,5%)
Nợ TK 334 phải trả công nhân viên

Có TK 338 phải nộp, phải trả.
( chi tiết TK 338,3, TK 338,4)
+ Trờng hợp chế độ chính quy định toàn bộ số trích
BHXH phải nộp lên cấp trên. Việc chi tiêu trợ cấp BHXH cho
công nhân viên tại doanh nghiệp đợc quyết toán sau khi chi
phí thực tế.
Nợ TK 138 phải thu khác.
Có TK 334 phải trả công nhân viên
+ Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên.
Nợ TK 334 phải trả công nhân viên.
Có TK 334 khấu trừ thuế TNCNV.
Có TK 141 khấu trừ TTƯ
Có TK 138 Bồi thờng thiệt hại mất tài sản.
+ Khi thanh toán tiền công thởng, BHXH cho công nhân
viên.
Nợ TK 334
Có TK 111 Nếu thanh toán bằng TM
SV:Lý Th Phng Lan
Lp:KT2E

15


Trng CN C in H Ni

Chuyờn Thc Tp Tt Nghip

Nếu thành toán bằng hiện vật thì phải ghi bằng hai bút
toán.
Nợ TK 334

Có TK 512 doanh thu bán hàng nội bộ.
Có TK 33 Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời phản ánh giá vốn của số hàng đã xuất ra.
Nợ TK 632 GVHB
Có TK 153,155
* Khi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ.
Nợ TK 338 (chi tiết 338.2, 338.3, 338.4)
Có TK 111 nếu bằng TM
Có TK 112 nếu bằng TGNH

+ Cuối cùng kết chuyển tiền lơng cho công nhân viên
vắng cha lĩnh.
Nợ TK 334
Có TK 338 (TK338.8)
+ Trong trờng hợp thanh toán BHXH, KPCĐ nếu số thực chi
lớn hơn số để lại doanh nghiệp thì sẽ đợc cơ quan quản lý
cấp bù.
Nợ TK 111,112
Có TK 338
+ Trích trớc tiền lơng của công nhân viên trực tiếp sản
xuất sản phẩm.
Nợ TK 622 - CPNCTT
Có TK 335 chi phí phải trả.
+ Tiền lơngthực tế nghỉ phép phát sinh
SV:Lý Th Phng Lan
Lp:KT2E

16



Trng CN C in H Ni

Chuyờn Thc Tp Tt Nghip

Nợ TK 335
Có TK 334
Các hình thức hạch toán áp dụng trong kế toán tiền lơng
và các khoản trích theo lơng:
+ Nhật ký sổ cái: Theo hình thức này các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh đợc phản ánh vào một quyển sổ đợc gọi là nhật
ký sổ cái. Sổ này là sổ hạch toán tổng hợp duy nhất, trong
đó kết hợp phản ánh theo thời gian và theo hệ thống. Tất cả
các tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng đợc phản ánh vào hai
bên Nợ - Có trên cùng một vài trang sổ. Căn cứ ghi vào sổ là
chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, mỗi chứng từ
ghi một dòng vào nhật ký sổ cái.
+ Chứng từ ghi sổ: Hình thức này thích hợp với mọi loại
hình đơn vị, thuận tiện cho việc áp dụng máy tính. Tuy
nhiên việc ghi chép lại bị trùng lặp nhiều nên việc lập báo
cáo dễ bị chậm trễ nhất là trong điều kiện thủ công. Sổ
sách sử dụng trong hình thức này gồm có: Sổ Cái, sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ, bảng cân đối tài khoản.
+ Nhật ký chứng từ: Hình thức này thích hợp với các
doanh nghiệp lớn, số lợng nghiệp vụ nhiều và điều kiện kế
toán thủ công, dễ chuyên môn hoá cán bộ kế toán. Tuy nhiên
đòi hỏi trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán phải cao.
Mặt khác không phù hợp với việc kế toán bằng máy. Sổ sách
trong hình thức này gồm có: Sổ nhật ký chứng từ, sổ Cái,
bảng


kê,

bảng

phânbổ,sổchitiết.

Nhật ký chung: Hình thức nhật ký chung là hình thức phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian vào
một quyển sổ gọi là nhật ký chung, sau đó căn cứ vào nhật
SV:Lý Th Phng Lan
Lp:KT2E

17


Trng CN C in H Ni

Chuyờn Thc Tp Tt Nghip

ký chung, lấy số liệu để ghi vào sổ cái, mỗi bút toán phản
ánh trong sổ nhật ký đợc chuyển vào sổ cái ít nhất cho hai
tài khoản có liên quan. Đối với các tài khoản chủ yếu phát sinh
nhiều nghiệp vụ, có thể mở các nhật ký phụ. Cuối tháng
hoặc định kỳ, cộng các nhật ký phụ, lấy số liệu ghi vào nhật
ký chung hoặc thẳng vào sổ cái.
Sơ đồ kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng

TK 333,
141,138


TK 334

Các khoản phải khấu trừ
vào lơng

TK 622, 627, 641,
642

Tính tiền lơng
phải trả cho CNV
TK 335
Trích trớc TL nghỉ
Tiền lơng nghỉ
phép
phép phải trả

TK 338

Khấu trừ vào thu
nhập của ngời lao
động (6%)
TK 111,112,
152..

Thanh toán tiền l
ơng, thởng, BHXH

TK 431
Tiền thởng từ quỹ
khen thởng phúc

loại
TK 338
Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ (19%)
TK 111,112

BHXH phải trả theo
phân cấp
BHXH đợc cấp bù
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cấp
trên

SV:Lý Th Phng Lan
Lp:KT2E

18


Trng CN C in H Ni

Chuyờn Thc Tp Tt Nghip
CHƯƠNG:ii

TRạNG Kế TOáN TIềN LƯƠNG Và CáC KHOảN TRíCH
THEO LƯƠNG CủA CÔNG TY Cổ PHầN XÂY DựNG Và SảN
XUấT VIệT CƯờng
I.Khái quát chung về công ty cổ phần xây dựng và
sản xuất Việt Cờng
1.Qỳa trình hình thành và phát triển của doanh
nghiệp

Tên công ty:Công ty cổ phần Xây dựng và Sản xuất Việt
Cờng
Địa chỉ: Xã Văn Phú-Huyện Thờng Tín-Thành phố Hà Nội
Điện thoại :0433762324;Fax:0433762324
Email :
Mã số thuế: 0500463292
Ngành xây dựng cơ bản là ngành sản xuất độc lập ,có
chức năng tạo cơ sở vật chất nhất cho nền kinh tế. Cùng với sự
phát triển của đất nớc ,nhằm đáp ứng nhu cấp thiết của
ngành xây dựng trong khu vực cũng nh trên cả nớc.
Công ty cổ phần xây dựng và sản xuất Việt Cờng đợc
thành lập theo giấy chứng nhận kinh doanh số: 0303000222
ngày 02 tháng 11 năm 2004của sở kế hoạch Đầu t tỉnh Hà
Tây cấp Và thay đổi ngày 07 tháng 09 năm 2009 của sở kế
hoạch và đầu t Hà Nội cấp.
Công ty cổ phần Xây dựng & Sản xuất Việt Cờng đợc
thành lập trên cơ sở của công ty Xây dựng và Kinh doanh
tổng hợp số I kinh doanh xăng dầu và xây dựng đến năm
2004 do nhu cầu phát triển đã thành lập1công ty mới là công
SV:Lý Th Phng Lan
Lp:KT2E

15


Trng CN C in H Ni

Chuyờn Thc Tp Tt Nghip

ty Cổ phần xây dựng & sản xuất Việt Cờng và xây dựng đợc chuyển sang ,do đó mặc dù công ty mới thành lập nhng đã

có nền tảng kinh nghiệm thi công xây dựng các công trình
quy mô lớn và nhỏ. Do nỗ lực của ban lãnh đạo và toàn thể
cán bộ công nhân viên đến nay công ty đã tập hợp đợc đầy
đủ năng lực quản lý ,kinh nghiệm thi công ,khả năng tài
chính và trang thiết bị phù hợp những yêu cầu kỹ thuật ,mỹ
thuật khắt khe nhất của công trình hiện nay. Định hớng phát
triển công ty gắn với xu hớng phát triển công nghiệp hoá,
hiện đại hoá của đát nớc với kế hoạch mở rộng thị trờng trên
cả nớc và các nớc trên khu vực trong thời gian gần nhất.



Các lĩnh vực hộat động chính :
xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao

thông thuỷ lợi.


Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, kết cấu sắt

thép .


Kinh doanh cho thuê nhà, nhà xởng và thíêt bị máy

móc .


Sản xuất gia công cơ khí .




Sửa chữa ôtô, máy móc và kinh doanh phụ tùng

ôtô,máy móc .


Dịch vụ vận chuyển hàng hoá đờng bộ .



Đại lý mua bán ký gửi hàng hoá



Xuất nhập khẩu hàng hoá, thiết bị,máy móc



Sản xuất gia công sơn các chi tiét xe máy ,các loại

máy móc thiết bị


Khai thác cát, đá, sỏi



Kinh doanh vận chuyển vật t, nguyên liệu, hàng hoá.


SV:Lý Th Phng Lan
Lp:KT2E

16


Trng CN C in H Ni

Chuyờn Thc Tp Tt Nghip

2.Cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp


Tổ chức bộ máy của công ty .

Công ty cổ phần xây dựng và sản xuất Việt Cờnglà công
ty kinh doanh trong nhiều lĩnh vực ngành nghề khác nhau
nhng chủ yếu là trong lĩnh vực xây dng và sản xuất.Vì vậy
việc xây dựng một mô hình công ty đòi hỏi phải phù hợp với
đặc điểm tính chất công việc

SV:Lý Th Phng Lan
Lp:KT2E

17


×