GVHD:TS.TỐNG THANH DANH
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KHOA HỌC
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
…………o0o…………
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU TÁCH ACID URSOLIC TỪ VỎ QUẢ
TÁO VÀ TỔNG HỢP 1 SỐ DẪN XUẤT
SVTH: VÕ TUẤN HÙNG
MSSV: 09139069
GVHD: TS. TỐNG THANH DANH
TP.HỒ CHÍ MINH, THÁNG 8 NĂM 2013
SVTH: VÕ TUẤN HÙNG
Page i
GVHD:TS.TỐNG THANH DANH
NGHIÊN CỨU TÁCH ACID URSOLIC TỪ VỎ QUẢ TÁO
VÀ TỔNG HỢP 1 SỐ DẪN XUẤT
Tác giả
VÕ TUẤN HÙNG
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư ngành
Công Nghệ Hóa Học
Giáo viên hướng dẫn:
TS. Tống Thanh Danh
Tháng 08 năm 2013
SVTH: VÕ TUẤN HÙNG
Page ii
GVHD:TS.TỐNG THANH DANH
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành luận văn tốt nghiệp là một dấu mốc quan trọng trong cuộc đời tôi,
kết thúc thời sinh viên và đi làm. Bây giờ tôi xin dành những dòng sau đây để cảm ơn
những người đã giúp đỡ, đã bên cạnh tôi trong cả thời gian hơn bốn năm đại học cũng
như trong giai đoạn làm luận văn tốt nghiệp.
Trước tiên, lời cảm ơn xin gửi đến ba mẹ, người đã sinh thành và tạo mọi điều
kiện tốt nhất cho con. Ba mẹ còn là một người bạn luôn bên cạnh động viên, giúp đỡ
con trong bất kỳ hoàn cảnh nào.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy TS.Tống Thanh Danh, thầy đã tận tâm hướng
dẫn, giúp đỡ và giảng dạy trong quá trình thực hiện đề tài. Em cũng xin cảm ơn thầy vì
những lời khuyên bổ ích không chỉ trong học thuật mà cả trong cuộc sống.
Em xin cám ơn quý thầy cô Bộ môn Công Nghệ Hóa Học, trường Đại Học
Nông Lâm TPHCM đã tận tình truyền đạt kiến thức, nhiệt tình giúp đỡ và hỗ trợ cho
em trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Em cũng xin cảm ơn các anh chị cao học, chị Mỹ Tiên, anh Ngọc Vỹ đã giúp đỡ tận
tình trong thời gian làm luận văn.
Cuối cùng xin cảm ơn tất cả các bạn, những người đã đồng hành cùng tôi trong hơn
bốn năm trên giảng đường
Kính chúc mọi người sức khỏe và thành công !
SVTH: VÕ TUẤN HÙNG
Page iii
GVHD:TS.TỐNG THANH DANH
ABSTRACT
Acid ursolic are triterpene pentacyclic triterpenoid compound which occurs
widely in plants all over the world. Acid ursolic are relatively non-toxic and have
many the pharmacologicals. Example anti-tumor, anti-inflamatory, antibacterial and
more.
In this project, acid ursolic was extracted from apple peel. The process was
optimized by the extracting use two solvents ( ethyl acetate and 2-propanol) . In
addition, it’s iterative process. Acid ursolic after isolation was reacted for synthesizing
some derivates. Their structures were confirmed using Thin Layer Chromatography,
Column Chromatography and 1H-NMR. All of compounds will evaluate Biological
activity assays
SVTH: VÕ TUẤN HÙNG
Page iv
GVHD:TS.TỐNG THANH DANH
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
ABSTRACT ............................................................................................................... iv
MỤC LỤC .................................................................................................................. v
DANH SÁCH BẢNG...............................................................................................viii
DANH SÁCH HÌNH .................................................................................................. ix
DANH SÁCH SƠ ĐỒ ................................................................................................ X
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... Xi
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... Xii
PHẦN 1 TỔNG QUAN ............................................................................................. 1
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÁO ...................................................................................... 2
1.1.1. Đặc điểm thực vật .......................................................................................... 2
1.1.2. Phân loại ....................................................................................................... 2
1.1.3. Giá trị dinh dưỡng ......................................................................................... 2
1.2. TỔNG QUAN VỀ ACID URSOLIC.................................................................. 3
1.2.1. Sơ lược về acid ursolic ................................................................................... 3
1.2.2. Nguồn gốc của acid ursolic............................................................................ 4
1.2.3. Tính chất hóa lý[20] ...................................................................................... 5
1.2.4. Những ứng dụng quan trọng của acid ursolic ................................................ 6
1.2.4.1. Tác nhân chống lão hóa........................................................................... 6
1.2.4.2. Tác nhân kích thích tóc tăng trưởng ........................................................ 6
1.2.4.3. Hoạt tính kháng khuẩn ............................................................................ 6
1.2.4.4. Hoạt tính kháng viêm .............................................................................. 7
SVTH: VÕ TUẤN HÙNG
Page v
GVHD:TS.TỐNG THANH DANH
1.2.4.5. Hoạt tính ức chế khối u ........................................................................... 7
PHẦN 2: THỰC NGHIỆM ....................................................................................... 9
2.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 10
2.2. SƠ ĐỒ TIẾN TRÌNH THỰC NGHIỆM ......................................................... 10
2.3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC HỢP CHẤT ............................... 11
2.3.1. Khối phổ (MS) ............................................................................................. 11
2.3.2. Phổ hồng ngoại (IR) .................................................................................... 11
2.3.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) ............................................................ 11
2.4. HÓA CHẤT VÀ DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM ................................................... 11
2.4.1. Hóa chất ...................................................................................................... 12
2.4.2. Dụng cụ thí nghiệm ...................................................................................... 13
2.5. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM .............................................................................. 13
2.51 khảo sát tách acid ursolic trên táo xanh Việt Nam nếu có ............................... 13
2.5.1.1 Nguyên liệu ............................................................................................ 13
2.5.1.2. Quy trình chiết với dung môi ethyl acetate ............................................ 15
2.5.1. Tách acid ursolic từ vỏ táo xanh Fuji Úc ..................................................... 16
2.5.2.1. Nguyên liệu........................................................................................... 16
2.5.2.2. QUY TRÌNH CHIẾT VỚI DUNG MÔI 2-PROPANOL ....................... 18
2.5.1.2. QUY TRÌNH CHIẾT VỚI DUNG MÔI ETHYLACETATE ................ 21
2.5.2. Tổng hợp dẫn xuất của acid ursolic .............................................................. 25
2.5.2.1. Phản ứng ester hóa Ursolic acid ........................................................... 25
PHẦN 3 : KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ................................................................... 27
3.1. QUY TRÌNH TÁCH ACID URSOLIC TỪ VỎ TÁO..................................... 28
3.1.1. Chiết acid ursolic từ vỏ táo sử dụng dung môi 2-propanol............................ 28
SVTH: VÕ TUẤN HÙNG
Page vi
GVHD:TS.TỐNG THANH DANH
3.1.2. Chiết acid ursolic từ vỏ táo sử dụng dung môi Ethyl Acetate ....................... 30
3.1.3. So sánh hiệu quả chiết với hai loại dung môi ............................................... 32
3.1.4. phân tích cấu trúc hợp chất Ursolic acid ....................................................... 34
3.2. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH CẤU TRÚC HỢP CHẤT TRONG PHẢN
ỨNG ESTER HÓA URSOLIC ACID .................................................................... 37
3.2.1. phản ứng ester hóa Ursolic acid .................................................................. 37
3.2.2. Phân tích cấu trúc hợp chất ester hóa Ursolic acid ........................................ 39
PHẦN 4 KẾT LUẬN ............................................................................................... 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 44
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 49
Phụ lục 1a.................................................................................................................. 49
Phụ lục 1b ................................................................................................................. 53
Phụ lục 2a.................................................................................................................. 56
Phụ lục 2b ................................................................................................................. 57
SVTH: VÕ TUẤN HÙNG
Page vii
GVHD:TS.TỐNG THANH DANH
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1.1: Giá trị dinh dưỡng trong 100g Táo ( Táo đỏ, xanh, vàng, Fuji tươi, gồm vỏ)
.................................................................................................................................... 3
Bảng 1.2: Một số loại thảo dược chứa acid ursolic ...................................................... 4
Bảng 2.1: Các loại hóa chất sử dụng .......................................................................... 12
Bảng 2.2: Hệ thống thiết bị và dụng cụ thí nghiệm .................................................... 13
Bảng 3.1: So sánh hai phương pháp chiết ứng với hai loại dung môi ......................... 32
Bảng 3.2: Phân tích phổ 1H-NMR của Ursolic acid ................................................... 34
Bảng 3.2: Phân tích phổ 13C-NMR của Ursolic acid ................................................. 35
Bảng 3.3: Phân tích phổ 1H-NMR của sản phẩm ester hóa ursolic acid ..................... 39
Bảng 3.3: Phân tích phổ 13C-NMR của sản phẩm ester hóa ursolic acid ................... 40
SVTH: VÕ TUẤN HÙNG
Page viii
GVHD:TS.TỐNG THANH DANH
DANH SÁCH HÌNH
Hình 1.1: Một số hình ảnh về táo xanh Fuji ................................................................. 2
Hình 1.2: Acid ursolic và Acid oleanoic ...................................................................... 4
Hình 1.3: Rau Oregano
Hình 1.4: Hạt Bilberry .................................................... 5
Hình 2.1 : Táo xanh Việt Nam ................................................................................... 13
Hình 2.2: Chạy sắc kí bảng mỏng .............................................................................. 16
Hình 2.3 : Táo xanh Fuji Úc ...................................................................................... 16
Hình 2.4: Sắc ký cột của Ursolic Acid ngâm bằng 2-propanol ................................... 20
Hình 2.5 Cột sắc kí sau khi nhồi silicagel .................................................................. 24
Hình 2.6 : Phản ứng ester hóa Ursolic acid ................................................................ 25
Hình 2.7 : Vỏ táo được ngâm bằng 2-propanol .......................................................... 28
Hình 2.8: Kết quả trên bản mỏng của dịch chiết lần 1,2 và 3 với hệ hexan : etylacetate
= 70% : 30%.............................................................................................................. 29
Hình 2.9: Dịch chiết trước và sau khi được cao bằng hệ thống cô quay chân không .. 29
Hình 3.0: Kết quả trên bản mỏng của acid ursolic sau khi sắc ký cột ......................... 30
Hình 3.5 phản ứng ester hóa Ursolic acid .................................................................. 37
Hình 3.6 sắc kí bảng mỏng phản ứng ester hóa Ursolic acid với hệ dung môi
Hexan:Ethyl acetate = 70:30 ...................................................................................... 38
Hình 3.7 sản phẩm thu được sau khi cô quay chân không .......................................... 38
SVTH: VÕ TUẤN HÙNG
Page ix
GVHD:TS.TỐNG THANH DANH
DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tiến trình thực nghiệm ............................................................................. 10
Sơ đồ 2.2: Chuẩn bị nguyên liệu bột vỏ táo ............................................................... 14
Sơ đồ 2.3 quy trình chiết với dung môi Ethyl acetate ................................................. 15
Sơ đồ 2.4: Chuẩn bị nguyên liệu bột vỏ táo ............................................................... 17
Sơ đồ 2.5: Quy trình chiết với dung môi 2 propanol .................................................. 18
Sơ đồ 2.6: Quy trình tách acid ursolic với dung môi Ethyl Acetate ............................ 22
SVTH: VÕ TUẤN HÙNG
Page x
GVHD:TS.TỐNG THANH DANH
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
CDCl3: chloroform
CDI: N,N'-carbonyldiimidazole
CH2Cl2: dichloromethane
DMF: N,N-Dimethylformamide
DMAP: 4-dimethylaminopyridine
DMSO: dimethyl sulfoxide
EtOH : Ethanol
Et3N: triethylamine
EtOAc: ethyl acetate
Hex: hexane
HPLC: Sắc ký lỏng hiệu năng cao
IR: phổ hồng ngoại (infrared spectroscopy)
IUPAC: International Union of Pure Applied Chemistry
MeOH: methanol
MS: khối phổ (infrared spectroscopy)
m-CPBA: meta-Chloroperoxybenzoic acid
NMR: phổ cộng hƣởng từ hạt nhân (nuclear magnetic resonance spectroscopy)
TCL: sắc ký bản mỏng (thin layer chromatography)
MTT: 3-(4,5-Dimethylthiazol-2-yl)-2,5-diphenyltetrazolium bromide
THF: tetrahydrofuran
SVTH: VÕ TUẤN HÙNG
Page xi
GVHD:TS.TỐNG THANH DANH
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, cùng với việc môi trường sống ngày càng suy giảm, bệnh tật ngày càng
nhiều. Nhu cầu nghiên cứu những loại thuốc mới thay thế những thuốc cũ đã giảm
dược tính và để điều trị những bệnh mới ngày càng tăng. Do đó, vai trò của ngành
công nghệ hóa dược ngày càng quan trọng. Với mong muốn hạn chế ảnh hưởng tới
môi trường, người ta thường tìm tới nguồn nguyên liệu từ thiên nhiên và thực tế đã tìm
ra nhiều hợp chất có hoạt tính sinh học mong muốn. Trong đó phải kể đến họ
terpennoid mà điển hình là acid ursolic với khả năng đặc trị hữu hiệu với những bệnh
khó chữa như ung thư, viêm, tiểu đường,…
Bởi vì vai trò quan trọng như vậy nên acid ursolic và dẫn xuất đã không ngừng được
nghiên cứu, tổng hợp nhằm mục đích tìm kiếm những hợp chất có hoạt tính tốt hơn và
khả năng điều trị được những bệnh mới. Đó cũng chính là lý do đề tài này được triển
khai: Nghiên cứu tách acid ursolic từ vỏ quả táo và tổng hợp một số dẫn xuất.
Những mục tiêu cần thực hiện của đề tài:
» Đưa ra quy trình hoàn thiện tách acid ursolic từ vỏ quả táo.
» Thực hiện quy trình tổng hợp một số dẫn xuất: các thông số hóa lý, các điều
kiện để phản ứng xảy ra, những lưu ý cụ thể,…
» Khảo sát tính chất hóa lý, dược tính của các dẫn xuất tổng hợp được.
SVTH: VÕ TUẤN HÙNG
Page xii
GVHD:TS.TỐNG THANH DANH
PHẦN 1 TỔNG QUAN
SVTH: VÕ TUẤN HÙNG
Page 1
GVHD:TS.TỐNG THANH DANH
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÁO
1.1.1. Đặc điểm thực vật
Táo (Malus domestica ) là một loại trái cây thuộc chi Malus (khoảng 25 loài)
họ Rosaceae. Đây là loại cây ăn quả được trồng rộng rãi nhất. Táo là một trong những
trái cây thịt, phần bầu và mô đều trở thành thịt và ăn được. Hoa táo của hầu hết các
giống đều đòi hỏi thụ phấn chéo để thụ tinh. Kích thước quả táo, hình dạng, màu sắc,
phụ thuộc vào giống và môi trường. Tuy nhiên quả thường tròn, đường kính khoảng
50-100mm [1].
Táo được sử dụng trong đề tài là Táo xanh Fuji , xuất xứ từ Úc. Vỏ táo có màu
đỏ xanh la cây, hơi sần sùi. Mỗi quả táo nặng tầm 250 g - 300g. Quả có ít hạt, phần
thịt màu xanh lá cây, giòn, vị chua. Táo xanh cũng có thể tìm thấy dễ dàng tại Việt
Nam.
1.1.2. Phân loại
Táo có hơn 7500 giống cây trồng [2]. Mỗi
giống cây khác nhau về năng suất, kích thước cây,
hình dạng và màu sắc của quả, vùng khí hậu,… Hầu
hết các táo được trồng để ăn tươi, và sản suất rượu [3].
Hình 1.1: Một số hình ảnh về táo xanh Fuji
SVTH: VÕ TUẤN HÙNG
Page 2
GVHD:TS.TỐNG THANH DANH
1.1.3. Giá trị dinh dưỡng
Bảng 1.1: Giá trị dinh dưỡng trong 100g Táo ( Táo đỏ, xanh, vàng, Fuji tươi, gồm vỏ)
Chất dinh dưỡng
Đơn vị
Giá trị các
Chất
chất có
dưỡng
dinh Đơn vị
Giá trị các
chất có trong
trong táo
táo
Nước
g
85,56
Vitamin C
Năng lượng
kcal
52
Vitamin B6 mg
0,041
Protein
g
0,26
Vitamin E
mg
0,18
Carbohydrates
g
13,81
Vitamin
mg
0
Đường
10,39
B12
Chất xơ
2,4
mg
4,6
Calcium, Ca
g
6
Niacin
mg
0,091
Magnesium, Mg
g
5
Thiamin
mg
0,017
1.2. TỔNG QUAN VỀ ACID URSOLIC
1.2.1. Sơ lược về acid ursolic
Acid ursolic (3β-hydroxy-urs-12-en-28-oic acid) cũng được gọi là urson,
prunol, micromerol, và malol, là một hợp chất triterpenoid pentacyclic tồn tại trong
nhiều loại cây, thảo dược, và các loài thực vật khác [5-15]. Triterpenoid pentacyclic
hiện diện phổ biến trong tự nhiên và có nhiều ứng dụng rộng rãi trong dược phẩm,
thực phẩm và mỹ phẩm. Những ứng dụng quan trọng của triterpenoid pentacyclic là
về khả năng chống ung thư, kháng viêm, tác dụng tích cực trong bảo vệ da, tóc, ức chế
các loại virus, vi khuẩn và điều trị các loại bệnh. Đặc biệt ứng dụng trong mỹ phẩm
của acid ursolic cho thấy có nhiều mặt tích cực vì độc tính thấp. Do đó, hiện nay nhiều
công trình nghiên cứu đã được công bố với các hướng đi riêng biệt [6, 10, 16-18].
SVTH: VÕ TUẤN HÙNG
Page 3
GVHD:TS.TỐNG THANH DANH
Acid ursolic hiếm khi tồn tại mà không có đồng phân của nó là acid oleanolic
[(3b)-3-Hydroxyolean-12-en-28-oic acid].
Acid ursolic có công thức C30H48O3 và có cấu tạo cụ thể như sau:
Hình 1.2: Acid ursolic và acid oleanoic
1.2.2. Nguồn gốc của acid ursolic
Acid ursolic được tìm thấy rộng rãi trong tự nhiên trong các loại thảo dược, các
loại thực phẩm và một số cây khác. Một số loại cây thường biết đến có chứa acid
ursolic cho ở bảng sau
Bảng 1.2: Một số loại thảo dược chứa acid ursolic [19]
Tên chung
Tên khoa học
Họ
Holy Basil (Tulsi)
Ocimum sanctum L.
Lamiaceae
Bilberry
Vaccinium myrtillus L.
Vacciniaceae
Devil's Claw
Harpagophytum
Pedaliaceae
procumbens DC
Elder Flowers (European Sambucus nigra L.
Caprifoliaceae
Variety)
Peppermint leaves
Mentha piperita L.
Lamiaceae
Periwinkle
Vinca minor L.
Apocynaceae
SVTH: VÕ TUẤN HÙNG
Page 4
GVHD:TS.TỐNG THANH DANH
Lavender
Lavandula
augustifolia Lamiaceae
Mill.
Oregano
Origanum vulgare L.
Lamiaceae
Thyme
Thymus vulgaris L.
Lamiaceae
Hawthorn
Crataegus laevigata (Poir) Rosaceae
DC
Cherry laurel leaves
Prunus laurocerasus L.
Hình 1.3: Rau Oregano
Rosaceae
Hình 1.4: Hạt Bilberry
1.2.3. Tính chất hóa lý[20]
Tên gọi:
Tên IUPAC : (1S,2R,4aS,6aR,6aS,6bR,8aR,10S,12aR,14bS)-10hydroxy-1,2,6a,6b,9,9,12a-heptamethyl2,3,4,5,6,6a,7,8,8a,10,11,12,13,14b-tetradecahydro-1H-picene-4acarboxylic acid
SVTH: VÕ TUẤN HÙNG
Page 5
GVHD:TS.TỐNG THANH DANH
Tên khác: Prunol, Malol, beta-Ursolic acid, NSC4060, CCRIS 7123,
TOS-BB-0966, 3-beta-hydroxyurs-12-en-28-oic acid
Công thức hóa học: C30H48O3
CAS: 77-52-1
Khối lượng riêng: 456,7 g/mol
Điểm nóng chảy: 284oC
Trạng thái: tinh thể bột màu trắng
Mùi: đặc trưng
Áp suất hơi: 3,49x10-14 mm Hg tại 250C
1.2.4. Những ứng dụng quan trọng của acid ursolic
Trước khi biết được thành phần và tác dụng của acid ursolic trong các cây
thuốc thì y học dân gian đã sử dụng điều trị nhiều chứng bệnh. Những nghiên cứu sau
này đã tách acid ursolic và dẫn xuất đồng thời làm rõ tác dụng dược lý như kháng
viêm, ức chế sự phát triển của khối u, kháng khuẩn, kháng virus… Acid ursolic cũng
có hiệu quả trong việc bảo vệ chống lại tổn thương hóa học cho gan ở động vật thí
nghiệm.invitro Acid uroslic không độc, được sử dụng nhiều trong mỹ phẩm và sản
phẩm chăm sóc sức khỏe [21].
1.2.4.1. Tác nhân chống lão hóa
Acid ursolic có tác dụng tích cực trong việc bảo vệ da và tóc vì cơ chế giống
như tạo lớp phủ trên bề mặt. Ngoài ra, nó còn có tác dụng ngăn cản tạo thành nếp nhăn
và sự xuất hiện đồi mồi trên da bằng cách tác động lên collagen [22]
1.2.4.2. Tác nhân kích thích tóc tăng trưởng
Acid ursolic và acid oleanolic được sử dụng để tăng cường sự phát triển tóc và
ngăn kích ứng da đầu . Chúng tác động đến sự vận chuyển máu và tế bào gốc trên da
đầu [23].
SVTH: VÕ TUẤN HÙNG
Page 6
GVHD:TS.TỐNG THANH DANH
1.2.4.3. Hoạt tính kháng khuẩn
Acid ursolic có khả năng ngăn ngừa một số chủng loại vi khuẩn. Acid ursolic
trích từ cây họ bạc hà thường có tác dụng kháng và ức chế một số loại vi khuẩn và
nấm mốc [24]. Acid ursolic thể hiện hoạt tính còn tùy theo nồng độ mà tại đó khả năng
gây ức chế cao nhất.
Trong một nghiên cứu, tác giả Suzuki và cộng sự đã đánh giá hoạt tính kháng
khuẩn của acid ursolic trong bệnh sâu răng. Hai loại vi khuẩn được sử dụng để khảo
sát hoạt tính Streptococci, Actinomyces trong các lỗ sâu răng. Thí nghiệm đã xác nhận
được acid ursolic có hoạt tính đối với hai loại vi khuẩn trên với lượng tối thiểu mà
acid ursolic có hoạt tính lần lượt là 7,5–15 mg/ml và 15–30 mg/ml [25].
1.2.4.4. Hoạt tính kháng viêm
Hoạt tính kháng viêm là một tính chất chung của triterpenoid. Acid ursolic có
hoạt tính kháng viêm mạnh. Tác dụng kháng viêm dựa vào khả năng gây ức chế một
số enzym hoặc ức chế khả năng sản sinh ra những chất gây viêm nhiễm.
Tác giả Kotha Subbaramaiah và cộng sự cũng đã nghiên cứu về hoạt tính của
acid ursolic trên tế bào biểu mô ở vú ngƣời và đã có những kết quả khả quan. Đồng
thời, những dữ liệu đó đóng góp quan trọng trong việc tìm hiểu hoạt tính chống ung
thƣ của acid ursolic [26].
Tác giả Kosuge cũng đã nghiên cứu hoạt tính của acid ursolic tách từ cây
Pyiola rotundifolia L trong hoạt tính ngăn ngừa carrageen trong chứng phù nề của
chân chuột [27].
1.2.4.5. Hoạt tính ức chế khối u
Acid ursolic (AU ) và acid oleanolic (AO) cô lập từ Glechoma hederacea , ức
chế hoạt động của virus Epstein -Barr gây ra bởi 12 -O- tetradecanoylphorbol 13acetate (TPA ) trong da chuột. Tác dụng ức chế đã được đánh giá trong 20 tuần. Cả hai
AU và AO đều thể hiện tác dụng ức chế sự phát triển khối u một cách rõ rệt so với các
chất ức chế khối u đƣợc biết đến là acid retinoic (AR). So với AR hoặc AO, acid
ursolic ức chế khối u hiệu quả hơn. Tác dụng ức chế khối u bằng AU khác với AR
hoặc AO. Do đó nên tiền xử lý của da trước với AU để đạt hiệu quả cao [28].
SVTH: VÕ TUẤN HÙNG
Page 7
GVHD:TS.TỐNG THANH DANH
Tác giả Hee-Jae Cha và cộng sự đã đánh giá về hoạt tính chống lan rộng của
acid ursolic trên sợi tế bào có khối u ác tính di căn HT1080 ở người. Bước đầu đã đã
đánh giá được khả năng của acid ursolic trong việc làm chậm sự phát triển tế bào
khối u HT1080 thông qua việc tái tạo một màng nền [29].
SVTH: VÕ TUẤN HÙNG
Page 8
GVHD:TS.TỐNG THANH DANH
PHẦN 2: THỰC NGHIỆM
SVTH: VÕ TUẤN HÙNG
Page 9
GVHD:TS.TỐNG THANH DANH
2.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứuhoàn thiện quy trình phân lập ursolic acid từ vỏ táo.
Tổng hợp một số dẫn xuất của acid ursolic với cấu trúc sản phẩm tạo thành
được phân tích bởi phương pháp phổ.
Thử hoạt tính sinh học của các sản phẩm tổng hợp được nếu điều kiện cho phép.
2.2. SƠ ĐỒ TIẾN TRÌNH THỰC NGHIỆM
Sơ đồ 2.1:Sơ đồ tiến trình thực nghiệm
SVTH: VÕ TUẤN HÙNG
Page 10
GVHD:TS.TỐNG THANH DANH
Thuyết minh:
Quá trình thực nghiệm như đã nêu có ba nhiệm vụ lớn, đó là khảo sát hàm
lượng acid ursolic nếu có trong táo xanh Việt Nam, tách acid ursolic từ vỏ táo xanh
Fuji Úc và tổng hợp dẫn xuất của acid ursolic. Acid ursolic tách ra được đem phân tích
cấu trúc bằng phổ 1H-NMR, . Khi kết quả phân tích phù hợp sẽ thực hiện phản ứng
điều chế dẫn xuất. Dẫn xuất tổng hợp được tinh chế bằng sắc ký cột và phân tích cấu
trúc bằng phổ 1H-NMR. Sản phẩm tinh khi vệt hiện tròn trong các hệ dung môi khác
nhau với tỷ lệ khác nhau.
2.3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC HỢP CHẤT
2.3.1. Khối phổ (MS)
Phổ MS (mass spectrometry) cho biết được thông tin về kích thước, công thức
nguyên của phân tử.
Máy sử dụng: Agilent LC/MS/MS -1260 Infinity 6420A Triple Quad tại Đại
Học Khoa Học Tự Nhiên Tp HCM
- Pha động: ACN: H2O (0,1% AcOH)
- Tốc độ dòng : 0,3 ml/min
- Thể tích tiêm: 3μl
- Nhiệt độ cột : 350C
- MS : mass 100- 1000
2.3.2. Phổ hồng ngoại (IR)
Phổ IR ( Fourier Transform Infrared Spectroscopy) cung cấp thông tin về nhóm
định chức. tại Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Tp HCM
2.3.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR)
Phổ NMR ( Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy) cho thấy mối tương
quan về khung sườn cacbon-hydro của hợp chất. Máy sử dụng là Bruker AV500
(500Mhz) với dung môi CDCl3.tại Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Tp HCM
2.4.HÓA CHẤT VÀ DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
SVTH: VÕ TUẤN HÙNG
Page 11
GVHD:TS.TỐNG THANH DANH
2.4.1. Hóa chất
Bảng 2.1: Các loại hóa chất sử dụng
Tên hóa chất
CTPT
Độ tinh khiết
Xuất xứ
Ethanol
CH3CH2OH
99,5%
Việt Nam
n-hexan
C6H14
99,9%
Trung Quốc
Ethyl acetate
CH3COOCH2CH3
99,9%
Trung Quốc
Dicloromethane
CH2Cl2
99,7%
Trung Quốc
Silicagel
230- 400 mesh
Ấn Độ
Natri sulfate
Na2SO4
99%
Trung Quốc
Acid sulfuric
H2SO4
98%
Việt Nam
Than hoạt tính
C
2-propanol
CH3CH(OH)CH3
DDQ
C8Cl2N2O2
Đức
CDI
C7H6N4O
Đức
Toluen
C6H5CH3
99,5
Trung Quốc
Cloroform
CHCl3
99%
Việt Nam
Triethyl amin
(CH3)3N
Anhydride acetic
C4H6O3
99%
EU
Pyridine
C5H5N
99,7%
Đức
SVTH: VÕ TUẤN HÙNG
Việt Nam
99,7%
Trung Quốc
Trung Quốc
Page 12
GVHD:TS.TỐNG THANH DANH
2.4.2. Dụng cụ thí nghiệm
Bảng 2.2: Hệ thống thiết bị và dụng cụ thí nghiệm
Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm
Becher
100ml
Ống đong
500ml
1000ml
50ml
Erlen
250ml
500ml
Lọ bi
10ml
20ml
Pipet
1ml
5ml
Hệ thống cô quay
Bibby
Buchi
Bình cô quay
100ml
1000ml
Giá đỡ
Tủ sấy
Kẹp sắt
Bếp điện
Phễu lọc
Bếp khuấy từ
Phễu chiết
Hệt thống chạy sắc kí cột
Đũa thủy tinh
Bình phun acid
Nhiệt kế
Hệ thống sinh hàn
Cá từ
Một số thiết bị khác
2.5. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM
2.51 khảo sát tách acid ursolic trên táo xanh Việt Nam
2.5.1.1 Nguyên liệu
Hình 2.1 : táo xanh Việt Nam
SVTH: VÕ TUẤN HÙNG
Page 13