Tải bản đầy đủ (.pdf) (242 trang)

Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma túy trên địa bàn nam bộ tình hình, nguyên nhân và giải pháp phòng ngừa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.44 MB, 242 trang )

VI N HÀN LÂM
KHOA H C XÃ H I VI T NAM
H C VI N KHOA H C XÃ H I

TR N B O SANG

T I TÀNG TR , V N CHUY N, MUA BÁN TRÁI PHÉP
HO C CHI M O T CH T MA TÚY TRÊN

A BÀN NAM B :

TÌNH HÌNH, NGUYÊN NHÂN VÀ GI I PHÁP PHÒNG NG A

LU N ÁN TI N S LU T H C

HÀ N I, n m 2018


VI N HÀN LÂM
KHOA H C XÃ H I VI T NAM
H C VI N KHOA H C XÃ H I

TR N B O SANG

T I TÀNG TR , V N CHUY N, MUA BÁN TRÁI PHÉP
HO C CHI M O T CH T MA TÚY TRÊN

A BÀN NAM B :

TÌNH HÌNH, NGUYÊN NHÂN VÀ GI I PHÁP PHÒNG NG A


Chuyên ngành: T i ph m h c và phòng ng a t i ph m
Mã s : 9.38.01.05

LU N ÁN TI N S LU T H C

NG

IH

NG D N KHOA H C:
1. PGS.TS. Nguy n Th Ph
2. TS. Nguy n V n Hi n

HÀ N I, n m 2018

ng Hoa


L I CAM OAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c u c a riêng tôi. Các tài li u
tham kh o và công trình nghiên c u c a tác gi khác đ u đ

c trích d n ngu n

c th . K t qu nghiên c u trong lu n án là trung th c, không có s sao chép,
trùng l p v i b t k công trình nào đã công b .
TÁC GI

Tr n B o Sang



MỤC LỤC
Mở đầu

Trang
1

Chương 1. Tổng quan t“nh h“nh nghi•n cứu
1.1. Tổng quan t“nh h“nh nghi•n cứu ở ngoˆi nước vˆ trong nước

8

1.2. Їnh gi‡ tổng quan t“nh h“nh nghi•n cứu
1.3. Những vấn đề cần tiếp tục nghi•n cứu

22

Chương 2. T“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm
đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ
2.1. Kh‡i qu‡t lý luận về t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc

26

8
23

26

chiếm đoạt chất ma tœy
2.2. T“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma


36

tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ từ năm 2008 đến 2017
Chương 3. Nguy•n nh‰n, điều kiện của t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua

68

b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ
3.1. Kh‡i qu‡t lý luận về nguy•n nh‰n, điều kiện của t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận

68

chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy
3.2. C‡c nguy•n nh‰n, điều kiện của t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n
tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ từ năm 2008 đến 2017
Chương 4. Giải ph‡p tăng cường ph˜ng ngừa t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển,

107

mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ
4.1. Kh‡i qu‡t lý luận về ph˜ng ngừa t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n

107

tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy
4.2. Dự b‡o t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt

111


chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ
4.3. C‡c giải ph‡p tăng cường ph˜ng ngừa t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua

117

b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ
Kết luận
Danh mục tˆi liệu tham khảo
Phụ lục

73

149


B NG CH

VI T T T

BCA

B Công an

BLHS

B lu t hình s

BRVT

Bà R a - V ng Tàu


C47

C c CS T t i ph m v ma tuý

C47B

C c CS T t i ph m v ma tuý c s phía Nam

CS T

C nh sát đi u tra

GS

Giáo s

KHXH

Khoa h c xã h i

NXB
PC47
PGS
TAND
Ths
TKTP&CNTT
TP.HCM
TS
VKSND


Nhà xu t b n
Phòng CS T t i ph m v ma tuý
Phó Giáo s
Toà án nhân dân
Th c s
Th ng kê t i ph m và Công ngh thông tin
Thành ph H Chí Minh
Ti n s
Vi n Ki m sát nhân dân


DANH MỤC CçC BẢNG PHỤ LỤC
Bảng 2.1. Tổng số vụ vˆ số bị c‡o phạm tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp
hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ từ 2008-2017
Bảng 2.2. Mức độ tương quan giữa t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i
phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy so với tội phạm h“nh sự của Nam Bộ vˆ cả nước từ
2008-2017
Bảng 2.3. Mức độ tương quan giữa t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i
phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy của Nam Bộ so với cả nước từ năm 2008-2017
Bảng 2.4. Cơ cấu t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm
đoạt chất ma tœy so với tội phạm về ma tuý kh‡c tr•n địa bˆn Nam Bộ từ năm 2008-2017
Bảng 2.5. Hệ số vụ vˆ bị c‡o của t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i
phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ tr•n tỷ lệ 100.000 d‰n từ năm
2008-2017
Bảng 2.6. So s‡nh mức độ của t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp
chất ma tœy giữa Nam Bộ với một số khu vực kh‡c của cả nước tr•n tỷ lệ 100.000 d‰n vˆ
1km2 từ năm 2008-2017
Bảng 2.7. So s‡nh cấp độ nguy hiểm của t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n
tr‡i phŽp chất ma tœy giữa Nam Bộ với một số khu vực kh‡c của cả nước tr•n tỷ lệ 100.000

d‰n vˆ 1km2 từ năm 2008-2017
Bảng 2.8. Cơ cấu giữa c‡c tội độc lập trong t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua
b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ từ 2008-2017
Bảng 2.9. Cơ cấu t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm
đoạt chất ma tœy theo từng tỉnh, thˆnh phố tr•n địa bˆn Nam Bộ từ năm 2008-2017
Bảng 2.10. Cơ cấu t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm
đoạt chất ma tœy theo diện t’ch c‡c địa bˆn Nam Bộ từ năm 2008-2017
Bảng 2.11. Cơ cấu theo cấp độ nguy hiểm của t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển,
mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy khi kết hợp theo diện t’ch vˆ d‰n số của
từng tỉnh, thˆnh phố tr•n địa bˆn Nam Bộ từ năm 2008-2017
Bảng 2.12. Cơ cấu t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm
đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ từ năm 2008-2017 theo c‡c loại h“nh phạt
Bảng 2.13. Cơ cấu t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm
đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ theo nh‰n th‰n người phạm tội từ 2008-2017
Bảng 2.14. Cơ cấu t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm
đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ theo tr“nh độ học vấn của người phạm tội từ năm
2008-2017


Bảng 2.15. Cơ cấu t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm
đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ theo địa vị x‹ hội, nghề nghiệp của người phạm tội
từ năm 2008-2017
Bảng 2.16. Cơ cấu t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm
đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ theo phương thức, thủ đoạn từ năm 2007-2017
Bảng 2.17. Thống k• c‡c tụ điểm, điểm phức tạp về ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ từ
2015-2017
Bảng 2.18. Cơ cấu t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm
đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ theo vũ kh’ n—ng được thu giữ từ năm 2008-2017
Bảng 2.19. Cơ cấu t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm
đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ theo loại chất ma tœy thu giữ từ năm 2008-2017

Bảng 2.20. Cơ cấu t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm
đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ theo từng quý từ năm 2013-2017
Bảng 2.21. Diễn biến về thực trạng của t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n
tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ từ 2008-2017 nếu lấy năm
2008 lˆm mốc
Bảng 2.22. Diễn biến thực trạng của t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i
phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ từ 2008-2017 hai năm liền kề
Bảng 2.23. Diễn biến t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc
chiếm đoạt chất ma tœy so với t“nh h“nh tội phạm n—i chung của Nam Bộ từ 2008-2017
Bảng 2.24. Diễn biến t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc
chiếm đoạt chất ma tœy của Nam Bộ với cả nước từ năm 2008-2017
Bảng 2.25. Diễn biến giữa c‡c tội độc lập trong t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển,
mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ từ 2008-2017
Bảng 2.26. Diễn biến theo đặc điểm giới t’nh người phạm tội tˆng trữ, vận chuyển,
mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ từ 2008-2017
Bảng 2.27. Diễn biến độ tuổi, tiền ‡n, tiền sự người phạm tội tˆng trữ, vận chuyển,
mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ từ 2008-2017
Bảng 2.28. Diễn biến theo nghề nghiệp của người phạm tội tˆng trữ, vận chuyển,
mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ từ năm 2008-2017
Bảng 2.29. Diễn biến theo tr“nh độ học vấn của người phạm tội tˆng trữ, vận chuyển,
mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ từ năm 2008-2017
Bảng 2.30. Diễn biến theo cơ cấu h“nh phạt ch’nh đ‹ tuy•n với người phạm tội tˆng
trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ từ
năm 2008-2017
Bảng 2.31. Tổng số người nghiện ma tœy c— hồ sơ quản lý tr•n địa bˆn Nam Bộ từ
năm 2008-2017


Bảng 3.1. Nguy•n nh‰n, điều kiện từ yếu tố ti•u cực của hoˆn cảnh gia đ“nh người
phạm tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa

bˆn Nam Bộ
Bảng 3.2. Nguy•n nh‰n, điều kiện từ đạo đức, lối sống ti•u cực người phạm tội tˆng
trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ
Bảng 3.3. Nguy•n nh‰n, điều kiện từ đặc điểm ti•u cực về nghề nghiệp của người
phạm tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa
bˆn Nam Bộ


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Thực trạng số vụ vˆ số bị c‡o phạm tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n
tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ từ 2008-2017
Biểu đồ 2.2. Mức độ tương quan giữa t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n
tr‡i phŽp chất ma tœy với t“nh h“nh tội phạm của địa bˆn Nam Bộ từ năm 2008-2017
Biểu đồ 2.3. Mức độ tương quan t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i
phŽp chất ma tœy của địa bˆn Nam Bộ vˆ cả nước từ năm 2008-2017
Biểu đồ 2.4. So s‡nh mức độ của t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i
phŽp chất ma tœy giữa Nam Bộ với một số khu vực kh‡c của cả nước tr•n tỷ lệ 100.000
d‰n vˆ 1km2 từ năm 2008-2017
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu giữa c‡c tội độc lập trong t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển,
mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ từ 2008-2017
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm
đoạt chất ma tœy theo hệ số bị c‡o/100.000 d‰n của Nam Bộ từ năm 2008-2017
Biểu đồ 2.7. Cơ cấu t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm
đoạt chất ma tœy theo hệ số bị c‡o/1km2 giữa c‡c địa bˆn Nam Bộ từ năm 2008-2017
Biểu đồ 2.8. Cơ cấu theo h“nh phạt t• c— thời hạn vˆ độ tuổi người phạm tội tˆng
trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ từ
năm 2008-2017
Biểu đồ 2.9. Cơ cấu theo nghề nghiệp vˆ tr“nh độ học vấn người phạm tội tˆng trữ,
vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ từ năm
2008-2017

Biểu đồ 2.10. Cơ cấu t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc
chiếm đoạt chất ma tœy theo từng Quý tr•n địa bˆn Nam Bộ từ năm 2013-2017
Biểu đồ 2.11. Diễn biến t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc
chiếm đoạt chất ma tœy so với năm 2008 tr•n địa bˆn Nam Bộ từ năm 2008-2017
Biểu đồ 2.12. Diễn biến t“nh h“nh tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc
chiếm đoạt chất ma tœy giữa hai năm liền kề tr•n địa bˆn Nam Bộ từ năm 2008-2017
Biểu đồ 2.13. Diễn biến theo độ tuổi của người phạm tội tˆng trữ, vận chuyển, mua
b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ từ năm 2008-2017
Biểu đồ 2.14. Diễn biến theo tiền ‡n, tiền sự của người phạm tội tˆng trữ, vận chuyển,
mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ từ năm 2008-2017
Biểu đồ 2.15. Diễn biến theo nghề nghiệp của người phạm tội tˆng trữ, vận chuyển,
mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ từ năm 2008-2017
Biểu đồ 2.16. Diễn biến h“nh phạt ch’nh của người phạm tội tˆng trữ, vận chuyển,
mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ từ năm 2008-2017


M

U

1. Tính c p thi t c a đ tài
Nam B là khu v c phía Nam c a n
Ph

c, Bình D

ng,

c ta g m 19 t nh, thành ph là Bình


ng Nai, Tây Ninh, BRVT, TP.HCM, Long An, Ti n Giang,

B n Tre, V nh Long, Trà Vinh,

ng Tháp, H u Giang, Sóc Tr ng, An Giang, Kiên

Giang, B c Liêu, Cà Mau và thành ph C n Th .
phía Tây giáp V nh Thái Lan, phía

ông và

a hình Nam B b ng ph ng,

ông Nam giáp bi n

ông, phía B c

và Tây Nam ti p giáp Campuchia và m t ph n Tây B c giáp Nam Trung B . V i
l i th v v trí đ a lý, dân c , Nam B đ
t tr ng đi m c a c n

c.

c xác đ nh là m t trong nh ng vùng kinh

ng th i, Nam B c ng đ

c các c quan ch c n ng

xác đ nh là m t trong nh ng đ a bàn tr ng đi m v ma túy, v a là đ a bàn tiêu th ,

trung chuy n và mua bán ma túy ph c t p nh t c n

c.

Tình hình t i tàng tr , v n chuy n, mua bán trái phép ho c chi m đo t ch t ma
túy trên đ a bàn Nam B t n m 2008 đ n 2017 có xu h

ng gia t ng và gây nhi u

thi t h i cho xã h i. Theo Th ng kê tình hình t i ph m v ma túy trên đ a bàn Nam
B c a C c TKTP&CNTT, VKSND t i cao t n m 2008 đ n 2017, l c l

ng ch c

n ng đã phát hi n, đi u tra, truy t và xét x t ng s 28.768 v và 42.786 b cáo, trung
bình m i n m có 2.877 v v i 4.279 b cáo. So v i c n

c thì tình hình t i tàng tr ,

v n chuy n, mua bán trái phép ho c chi m đo t ch t ma túy trên đ a bàn Nam B
chi m t l trung bình là 20,6% s v , 25,0% s b cáo; so v i đ a bàn tr ng đi m v
ma tuý nh Tây B c, B c Mi n Trung và

ông B c thì Nam B là đ a bàn có tính

nguy hi m nh t khi d a vào h s t i ph m trên t l dân c và di n tích. Tình hình
t i tàng tr , v n chuy n, mua bán trái phép ho c chi m đo t ch t ma túy đ

c phát


hi n trên t t c các t nh, thành ph c a Nam B nh ng tr ng đi m nh t là t i các t nh,
thành ph , đô th l n; thành ph n ng
t p trung vào nh ng ng

i ph m t i c ng r t đa d ng, phong phú nh ng

i có nhân thân không t t, nghi n ma túy, gia đình có c u

trúc không hoàn thi n, trình đ v n hoá th p, th t nghi p... Ph

ng th c, th đo n

ho t đ ng c a t i tàng tr , v n chuy n, mua bán trái phép ho c chi m đo t ch t ma
túy trên đ a bàn Nam B th

ng thay đ i theo h

1

ng tinh vi, x o quy t h n, b n ch t


c h u là lén lút, bí m t và c u k t hình thành đ

ng dây ph m t i, đ c bi t tình tr ng

tàng tr , s d ng v khí nóng ngày càng gia t ng. Nguyên nhân, đi u ki n c a tình
hình t i tàng tr , v n chuy n, mua bán trái phép ho c chi m đo t ch t ma túy trên đ a
bàn Nam B t n m 2008 đ n 2017 xu t phát t nhi u y u t khác nhau nh nguyên
nhân, đi u ki n v v trí, đ a lý thu n l i, kinh t , xã h i, v n hoá; h n ch giáo d c

t phía gia đình, nhà tr

ng; tác đ ng tiêu c c t tình hình ma túy trong n

v c; h n ch , thi u sót c a c quan nhà n
tiêu c c c a ng

c và khu

c trong phòng, ch ng ma tuý, đ c đi m

i ph m t i.

Trong th i gian qua, phòng ng a t i tàng tr , v n chuy n, mua bán trái phép
ho c chi m đo t ch t ma túy trên đ a bàn Nam B đ
chính quy n đ a ph

c nhi u c quan ch c n ng,

ng th c hi n v i nhi u bi n pháp, ch

Nhìn chung, k t qu phòng ng a t ng b



c nâng cao, góp ph n ng n ch n h u

qu , tác h i do t i ph m v ma túy gây ra, các c p u
và các c quan chuyên trách đã nh n th c đ


ng trình, k ho ch.

ng, chính quy n đ a ph

ng

c tính nguy hi m, nghiêm tr ng c a

ma túy nên hàng n m đ u có k ho ch tri n khai các bi n pháp c th theo t ng đ a
bàn, tuy n, đ i t

ng tr ng đi m. Tuy nhiên, phòng ng a t i tàng tr , v n chuy n,

mua bán trái phép ch t ma túy trên đ a bàn Nam B còn b c l nhi u h n ch , khó
kh n, hi u qu còn th p so v i tính ch t ph c t p c a tình hình th c ti n, ch a “đánh
trúng, đánh m nh” vào đ

ng dây cung c p ma túy l n, xuyên qu c gia, ch a th t

s gi m đ

c ngu n “c u” v ma tuý khi t l tái nghi n r t cao... Nh ng h n ch

này đã đ

c đ c p t nhi u n m nay nh ng ch a kh c ph c tri t đ , c n có công

trình khoa h c ti p t c nghiên c u, đ xu t gi i pháp nâng cao hi u qu h n n a
trong th i gian t i. Vì v y, nghiên c u sinh ch n đ tài: “T i tàng tr , v n chuy n,
mua bán trái phép ho c chi m đo t ch t ma túy trên đ a bàn Nam B : Tình hình,

nguyên nhân và gi i pháp phòng ng a” làm lu n án ti n s .
2. M c đích và nhi m v nghiên c u c a lu n án
2.1. M c đích nghiên c u
Hoàn thi n lý lu n, đánh giá đúng th c ti n tình hình t i ph m, nguyên nhân,
đi u ki n và đ xu t gi i pháp nâng cao hi u qu phòng ng a tình hình t i tàng tr ,

2


v n chuy n, mua bán trái phép ho c chi m đo t ch t ma túy cho phù h p v i đ c
tr ng c a đ a bàn Nam B .
2.2. Nhi m v nghiên c u
- Nghiên c u t ng quan công trình khoa h c có liên quan đ n tình hình, nguyên
nhân, đi u ki n và gi i pháp phòng ng a tình hình t i tàng tr , v n chuy n, mua bán
trái phép ho c chi m đo t ch t ma túy trên đ a bàn Nam B ; đánh giá đ

c nh ng

v n đ đã th ng nh t, làm rõ và v n đ c n nghiên c u, hoàn thi n trong lu n án.
- Khái quát v n đ lý lu n, phân tích, đánh giá ph n hi n và ph n n c a tình
hình t i tàng tr , v n chuy n, mua bán trái phép ho c chi m đo t ch t ma túy trên
đ a bàn Nam B t n m 2008 đ n 2017.
- Phân tích, đánh giá nguyên nhân, đi u ki n c a tình hình t i tàng tr , v n
chuy n, mua bán trái phép ho c chi m đo t ch t ma túy trên đ a bàn Nam B t n m
2008 đ n 2017.
- Làm rõ nh ng v n đ lý lu n, d báo tình hình t i ph m, k c nh ng thu n
l i, khó kh n c a c quan chuyên trách; t đó đ xu t gi i pháp t ng c

ng phòng


ng a t i tàng tr , v n chuy n, mua bán trái phép ho c chi m đo t ch t ma túy trên
đ a bàn Nam B .
3.

it

3.1.
it

ng và ph m vi nghiên c u c a lu n án

it

ng nghiên c u

ng nghiên c u c a lu n án là lý lu n và th c ti n tình hình t i ph m,

nguyên nhân, đi u ki n, gi i pháp phòng ng a t i tàng tr , v n chuy n, mua bán trái
phép ho c chi m đo t ch t ma túy trên đ a bàn Nam B .
3.2. Ph m vi nghiên c u
- Ph m vi v không gian
Lu n án nghiên c u tình hình, nguyên nhân, đi u ki n và gi i pháp phòng ng a
t i tàng tr , v n chuy n, mua bán trái phép ho c chi m đo t ch t ma túy t i 19 t nh,
thành ph c a Nam B . C n c th c ti n, k t qu phòng ng a tình hình t i ph m
t ng đ a bàn c a Nam B , chúng tôi s t p trung nghiên c u, làm rõ t i các đ a bàn
tr ng đi m v ma túy nh TP.HCM, ông Nam B , các t nh biên gi i Tây Nam.

3



- Ph m vi v th i gian
Lu n án đ

c nghiên c u trong th i gian 10 n m, t n m 2008 đ n n m 2017.

ng th i, chúng tôi c ng so sánh gi a các giai đo n tr
làm rõ h n v xu h

c, trong th i đi m trên đ

ng, di n bi n tình hình t i tàng tr , v n chuy n, mua bán trái

phép ho c chi m đo t ch t ma túy trên đ a bàn Nam B .
4. Ph

ng pháp lu n và ph

4.1. Ph

ng pháp nghiên c u c a lu n án

ng pháp lu n

Lu n án đ

c nghiên c u d a trên ph

v t l ch s c a ch ngh a Mác-Lênin, t t
Nhà n


ng pháp duy v t bi n ch ng và duy

ng H Chí Minh; quan đi m c a

ng,

c trong đ u tranh phòng, ch ng t i ph m nói chung và t i tàng tr , v n

chuy n, mua bán trái phép ho c chi m đo t ch t ma túy nói riêng.
4.2. Ph
- Ph

ng pháp nghiên c u c th

ng pháp nghiên c u tài li u

Nghiên c u tài li u, sách, giáo trình, công trình khoa h c, báo cáo t ng k t, s
li u th ng kê, h s v án phán ánh lý lu n, th c ti n tình hình t i tàng tr , v n
chuy n, mua bán trái phép ho c chi m đo t ch t ma túy trên đ a bàn Nam B .
- Ph

ng pháp t ng h p, phân tích, đánh giá, so sánh

Nghiên c u sinh ti n hành t ng h p s li u đ làm c s phân tích, đánh giá,
so sánh tình hình, nguyên nhân, đi u ki n c a t i tàng tr , v n chuy n, mua bán trái
phép ho c chi m đo t ch t ma túy trên đ a bàn Nam B theo các tiêu chí đ c tr ng
nh đ a bàn hành chính, nhân thân đ i t
t

ng ph m t i, ph


ng th c, th đo n, m i

ng quan gi a các thành t trong tình hình t i ph m, rút ra đ c thù, quy lu t có ý

ngh a trong phòng ng a t i tàng tr , v n chuy n, mua bán trái phép ho c chi m đo t
ch t ma túy trên đ a bàn Nam B .
- Ph

ng pháp th ng kê

Tác gi s t p h p s li u, tài li u theo t ng n m, đ a bàn, c c u theo t ng
tiêu chí d

i các b ng th ng kê, ph l c, danh m c đ làm c s đánh giá tình hình,

nguyên nhân, đi u ki n c a t i tàng tr , v n chuy n, mua bán trái phép, chi m đo t

4


ch t ma túy trên đ a bàn Nam B .

ng th i, lu n án còn s d ng các công th c

trong Lý thuy t th ng kê đ tính s l

ng, di n bi n và d báo tình hình t i ph m.

- Ph


ng pháp nghiên c u đi n hình

Bên c nh nghiên c u tình hình, s li u t ng quan theo đ a bàn Nam B và th i
gian t n m 2008 đ n 2017, lu n án còn l a ch n nghiên c u đi n hình

m ts

th i đi m ph c t p v ma túy, nghiên c u các v án và k t qu phòng ng a t i tàng
tr , v n chuy n, mua bán trái phép ch t ma túy do m t s l c l

ng chuyên trách

trên đ a bàn Nam B đã ti n hành, trong đó t p trung vào nh ng đ a bàn tr ng đi m,
ph c t p v ma túy. K t qu đi u tra, nghiên c u đi n hình s làm sinh đ ng, rõ ràng
và c th h n tình hình, nguyên nhân, đi u ki n c a t i tàng tr , v n chuy n, mua
bán trái phép ho c chi m đo t ch t ma túy trên đ a bàn Nam B .
- Ph
Ph

ng pháp đi u tra xã h i h c
ng pháp đi u tra xã h i h c đ

đ i v i trinh sát, đi u tra viên c a l c l

c th hi n d

i các Phi u kh o sát ý ki n

ng CS T t i ph m v ma túy Công an các


c p trên đ a bàn Nam B nh m làm rõ tình hình, nguyên nhân, đi u ki n, h n ch ,
khó kh n trong phòng ng a t i tàng tr , v n chuy n, mua bán trái phép ho c chi m
đo t ch t ma túy c a Nam B .
- Ph

ng pháp chuyên gia

Trao đ i, t a đàm tr c ti p v i trinh sát, đi u tra viên c a l c l
trách phòng, ch ng ma túy ngành Công an đ làm rõ h n tình hình, ph

ng chuyên
ng th c,

th đo n, h n ch , khó kh n trong phòng ng a t i tàng tr , v n chuy n, mua bán
trái phép ch t ma túy trên đ a bàn Nam B .
- Ph

ng pháp nghiên c u đa ngành, liên ngành

Bên c nh s d ng ki n th c chuyên ngành t i ph m h c và phòng ng a t i
ph m làm ch đ o, lu n án còn k th a, k t h p ki n th c liên quan trong khoa h c
Lu t hình s , Tâm lý h c, Xã h i h c, Th ng kê h c, đ a lý h c.
5. óng góp m i v khoa h c c a lu n án
- Lu n án là công trình nghiên c u m t cách h th ng, toàn di n d

i góc đ

t i ph m h c; đánh giá chuyên sâu v ph n hi n và ph n n c a tình hình t i tàng


5


tr , v n chuy n, mua bán trái phép ho c chi m đo t ch t ma túy trên đ a bàn Nam
B t n m 2008 đ n 2017.
- Bên c nh k th a quan đi m c a nhi u nhà khoa h c, lu n án còn bi n lu n
chuyên sâu, hoàn thi n h n v lý lu n t i ph m h c khi đ a ra m t s cách ti p c n,
khái ni m m i v tình hình t i ph m, đánh giá di n bi n g m c th c tr ng và c
c u c a tình hình t i ph m; đánh giá nguyên nhân, đi u ki n theo c ch hình thành
hành vi ph m t i tàng tr , v n chuy n, mua bán trái phép ho c chi m đo t ch t ma
túy trên đ a bàn Nam B .
- Lu n án đã làm rõ nhi u c c u, nguyên nhân, đi u ki n có tính ch t đ c
tr ng c a Nam B nh c c u theo ph

ng th c, th đo n, lo i ma túy, c c u theo

t ng th i đi m, nguyên nhân, đi u ki n đ c thù v đ a hình, đ c đi m dân c , tâm
lý xã h i, đ c thù c a đ i t

ng ph m t i…

ây là c s th c ti n quan tr ng đ

xây d ng k ho ch, bi n pháp phòng ng a m t cách thích h p.
- Lu n án còn hoàn thi n gi i pháp h p tác qu c t trong phòng ng a t i tàng
tr , v n chuy n, mua bán trái phép ho c chi m đo t ch t ma túy nói chung và chi n
thu t v n chuy n ma túy có ki m soát nói riêng, đây là chi n thu t r t ph bi n trong
phòng, ch ng các đ

ng dây ph m t i v ma túy xuyên qu c gia.


- Ngoài ki n th c chuyên ngành t i ph m h c và phòng ng a t i ph m, lu n
án còn áp d ng ki n th c c a m t s ngành khoa h c khác nh s d ng công th c
trong Lý thuy t th ng kê đ đánh giá th c tr ng, di n bi n v th c tr ng và c c u,
d báo s l

ng, xu h

ng tình hình t i tàng tr , v n chuy n, mua bán trái phép

ho c chi m đo t ch t ma túy trên đ a bàn Nam B đ n n m 2020.
6. Ý ngh a lý lu n và th c ti n c a lu n án
6.1. Ý ngh a lý lu n
Lu n án góp ph n b sung, hoàn thi n lý lu n v tình hình t i ph m, nguyên
nhân, đi u ki n và gi i pháp phòng ng a t i tàng tr , v n chuy n, mua bán trái phép
ho c chi m đo t ch t ma túy; có th s d ng làm tài li u ph c v d y h c, nghiên
c u khoa h c v t i ph m h c và lu t hình s đ i v i các t i tàng tr , v n chuy n,
mua bán trái phép, chi m đo t ch t ma túy.

6


6.2. Ý ngh a th c ti n
Lu n án góp ph n b sung, làm rõ h n v th c tr ng tình hình t i ph m, nguyên
nh n, đi u ki n và nh ng h n ch , khó kh n trong phòng ng a t i tàng tr , v n
chuy n, mua bán trái phép ho c chi m đo t ch t ma túy trên đ a bàn Nam B . Qua
đó giúp chính quy n đ a ph

ng, c quan chuyên trách nghiên c u, áp d ng bi n


pháp v pháp lu t, kinh t , v n hóa, xã h i, truy n thông, quan h ph i h p, bi n
pháp chuyên trách đ i v i ng

i nghi n ma túy, tuy n, đ a bàn tr ng đi m trong

phòng, ch ng ma túy m t cách hi u qu , phù h p v i đ a bàn Nam B .
7. K t c u c a lu n án
Ngoài ph n m đ u, k t lu n, danh m c tài li u tham kh o và ph l c, lu n án
đ

c k t c u g m 4 ch

ng nh sau:

Ch

ng 1. T ng quan tình hình nghiên c u

Ch

ng 2. Tình hình t i tàng tr , v n chuy n, mua bán trái phép ho c chi m

đo t ch t ma túy trên đ a bàn Nam B
Ch

ng 3. Nguyên nhân, đi u ki n c a tình hình t i tàng tr , v n chuy n, mua

bán trái phép ho c chi m đo t ch t ma túy trên đ a bàn Nam B
Ch


ng 4. Gi i pháp t ng c

ng phòng ng a tình hình t i tàng tr , v n

chuy n, mua bán trái phép ho c chi m đo t ch t ma túy trên đ a bàn Nam B

7


!

!

!

Chương 1
TỔNG QUAN TíNH HíNH NGHIæN CỨU
1.1. Tổng quan t“nh h“nh nghi•n cứu ở ngoˆi nước vˆ trong nước
1.1.1. Tổng quan t“nh h“nh nghi•n cứu ở ngoˆi nước
1.1.1.1. C‡c c™ng tr“nh nghi•n cứu lý luận chất ma tœy, tội phạm về ma tœy
Trong phạm vi nghi•n cứu của chœng t™i, c— c‡c c™ng tr“nh ti•u biểu ở ngoˆi
nước nghi•n cứu về lý luận chất ma tœy, tội phạm về ma tœy như sau:
- S‡ch The International Drug Control Conventions (dịch sang t•n tiếng Việt:
C‡c C™ng ước quốc tế về kiểm so‡t chất ma tœy) của tổ chức United Nations Office
on Drugs and Crime (UNODC) [145]. Cuốn s‡ch đề cập đến ba C™ng ước của Li•n
Hợp quốc về chất ma tœy năm 1961, C™ng ước về c‡c chất hướng thần năm 1971 vˆ
C™ng ước về chống bu™n b‡n bất hợp ph‡p c‡c chất ma tœy vˆ chất hướng thần năm
1988. Nội dung s‡ch đ‹ đưa ra nhiều định nghĩa, hướng dẫn c‡ch kiểm so‡t chất ma
tœy, chất hướng thần, nguy•n tắc, biện ph‡p trong ph˜ng, chống ma tœy. Tại phần
III, UNODC đ‹ đề cập nhiều biện ph‡p được d•ng trong ph˜ng, chống ma tœy như

Jurisdiction (quyền tˆi ph‡n), Confiscation (tịch thu), Extradition (dẫn độ), Mutual
legal assistance (tương trợ ph‡p lý), Transfer of proceedings (chuyển giao tố tụng),
International co-operation and assistance for transit State (hợp t‡c quốc tế vˆ hỗ trợ
việc qu‡ cảnh), Controlled delivery (giao hˆng c— kiểm so‡t). Việt Nam đ‹ tham gia
C™ng ước nˆy n•n nhiều nội dung C™ng ước được thể hiện trong c‡c văn bản ph‡p
luật nước ta.
- S‡ch Drugs and Crime: Theories and Practices (dịch ra tiếng Việt: Ma tœy
vˆ Tội phạm: Lý thuyết vˆ Thực tiễn) của t‡c giả Richard Hammersley [143]. Nội
dung cuốn s‡ch đề cập đến kh‡i niệm chất ma tuý vˆ tội phạm, mối quan hệ phức
tạp giữa ma tuý vˆ tội phạm; ảnh hưởng của ma tuý đối với giới trẻ vˆ x‹ hội; c‡c
liệu ph‡p điều trị vˆ ngăn chặn ma tuý, tội phạm; dự b‡o t“nh h“nh ma tuý vˆ tội
phạm. Nh“n chung, nội dung cuốn s‡ch đ‹ đề cập nhiều nội dung, c‡ch tiếp cận mới
cả về lý luận vˆ thực tiễn khi đề cập đến ma tuý vˆ tội phạm.
- Gi‡o tr“nh ÒH“nh ph‡p họcÓ của Филиппов Александр Георгиевич,
Агафонов Владимир (tˆi liệu dịch sang tiếng Việt) [147]. Tại mục 5.28, 5.29, t‡c
giả đ‹ đề cập đặc điểm h“nh ph‡p của tội mua b‡n tr‡i phŽp chất ma tœy, c‡c loại

8
!


!

!

!

gi‡m định tư ph‡p trong c‡c vụ ‡n li•n quan mua b‡n tr‡i phŽp chất ma tœy. T‡c giả
chỉ đề cập đến tội mua b‡n tr‡i phŽp chất ma tœy vˆ ph‰n t’ch c‡c loại gi‡m định tư
ph‡p đối với tội phạm nˆy mˆ chưa đề cập đến hˆnh vi tˆng trữ, vận chuyển tr‡i

phŽp, chiếm đoạt chất ma tœy.
- Luận ‡n Legislation implementation by Vietnam of obligations under the
United Nations Drug Control Conventions (dịch sang t•n tiếng Việt: Sự thực hiện
về mặt ph‡p luật của Việt nam đối với c‡c C™ng ước về kiểm so‡t ma tœy của Li•n
hiệp quốc) của PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hoa [142]. Љy lˆ c™ng tr“nh nghi•n
cứu chuy•n s‰u về nội luật h—a của Việt Nam đối với c‡c C™ng ước về kiểm so‡t ma
tœy của Li•n hợp quốc. Chœng t™i sẽ tiếp tục nghi•n cứu, kế thừa để lˆm r› vˆ hoˆn
thiện giải ph‡p về ph‡p luật h“nh sự, hợp t‡c quốc tế trong ph˜ng, chống ma tœy.
1.1.1.2. C‡c c™ng tr“nh nghi•n cứu về tội phạm học vˆ ph˜ng ngừa tội phạm
- S‡ch Criminology (dịch sang t•n tiếng Việt: Tội phạm học) của Freda Adler,
Gerhard O.W.Mueller, William S.Laufer [134]. T‡c giả đ‹ tập trung nghi•n cứu,
kh‡i qu‡t c‡c học thuyết của tội phạm học, quan điểm của một số nhˆ tội phạm học
đối với từng học thuyết, trường ph‡i, cơ sở lý luận của c‡c biện ph‡p ph˜ng ngừa
tội phạm. Chœng t™i cho rằng mỗi học thuyết về tội phạm học đều c— gi‡ trị nghi•n
cứu, tham khảo để tiếp cận tội phạm học một c‡ch toˆn diện, đa chiều nhất. Nội
dung cuốn s‡ch sẽ được chœng t™i nghi•n cứu, tham khảo trong x‰y dựng biện ph‡p
ph˜ng ngừa ph• hợp với từng đối tượng, phạm vi nhất định.
- S‡ch Criminology: Theories, Patterns and Typologies- 13th Edition (dịch
sang tiếng Việt: Tội phạm học: C‡c lý thuyết, m™ h“nh vˆ h“nh mẫu - phi•n bản thứ
13) của Larry J. Siegel [138]. T‡c giả cuốn s‡ch đ‹ đề cập nhiều nội dung cốt l›i khi
nghi•n cứu về tội phạm học như c‡c quan điểm về tội phạm, ph‡p luật vˆ tội phạm
học (phần 1); c‡c lý thuyết về nguy•n nh‰n của tội phạm (phần 2) như thuyết về sự
lựa chọn, thuyết về cấu trœc x‹ hội, xung đột x‹ hội...; c‡c h“nh mẫu của tội phạm
(phần 3) như tội phạm về bạo lực, khủng bố, trật tự x‹ hội... C— thể n—i, t‡c giả đ‹
nghi•n cứu tổng quan, c— ph‰n t’ch, đ‡nh gi‡ vˆ dẫn chứng một số vụ phạm tội
trong x‹ hội Mỹ, trong đ— nhiều nội dung tương đồng ở nước ta như nguy•n nh‰n,
đặc điểm của tội phạm, xu hướng phạm tội... sẽ được chœng t™i tham khảo.

9
!



!

!

!

- S‡ch Crime and criminology in Japan (dịch sang tiếng Việt: Tội phạm vˆ tội
phạm học ở Nhật Bản) của GS.TS Can Ueda [131]. T‡c giả cho rằng khi nghi•n cứu
tội phạm học phải c— sự đa chiều dưới kh’a cạnh kh‡c nhau như luật h“nh sự, x‹ hội
học, t‰m lý học, thần kinh học... nhằm nhận thức đầy đủ vˆ đưa ra giải ph‡p ph•
hợp nhất. T‡c giả chỉ ra những hạn chế của đ™ thị h—a x‹ hội, ph‡t triển kinh tế, văn
h—a x‹ hội, di cư... đ‹ g‰y ra sự x‡o trộn, m‰u thuẫn giữa c‡c giai tầng trong x‹ hội
lˆ nguy•n nh‰n, điều kiện của tội phạm. Mặc d• t‡c giả kh™ng nghi•n cứu ph˜ng
ngừa tội phạm về ma tœy nhưng quan điểm về tội phạm, nguy•n nh‰n, biện ph‡p
ph˜ng ngừa tội phạm sẽ được chœng t™i kế thừa trong luận ‡n.
- S‡ch Theoretical Basis Of Crime Prevention (dịch sang tiếng Việt: Cơ sở lý
luận của ph˜ng ngừa tội phạm) của Mikovskij G.M [141]. Về phương ph‡p luận,
c™ng tr“nh đ‹ x‡c định tội phạm lˆ một hiện tượng x‹ hội n•n hướng đấu tranh cơ
bản nhất lˆ ph˜ng ngừa, kh‰u quyết định của việc ph˜ng ngừa tội phạm lˆ phải x‡c
định nguy•n nh‰n vˆ c‡c biện ph‡p để loại trừ c‡c nguy•n nh‰n đ—. Giải ph‡p cơ
bản lˆ phải n‰ng cao đời sống vật chất, tăng cường t’nh tự gi‡c, t’ch cực vˆ tạo điều
kiện cho quần chœng tham gia quản lý c™ng việc của nhˆ nước; theo d›i, thống k•
đầy đủ vˆ kịp thời t“nh h“nh tội phạm, yếu tố lˆm nảy sinh tội phạm để c— giải ph‡p
ph˜ng, chống. Về biện ph‡p đặc biệt ph˜ng ngừa tội phạm, t‡c giả cho rằng đ— lˆ
những biện ph‡p do c‡c tổ chức Đảng, cơ quan nhˆ nước, tổ chức x‹ hội vˆ c™ng
d‰n tiến hˆnh nhằm trực tiếp loại trừ c‡c nguy•n nh‰n, điều kiện lˆm nảy sinh tội
phạm, gi‡o dục vˆ cải tạo người c— thể phạm tội hoặc đ‹ phạm tội. Ngoˆi ra, t‡c giả
c˜n đề cập biện ph‡p ph˜ng ngừa ri•ng với c‡c c‡ nh‰n khi c— dấu hiệu như đang ở

trong những điều kiện c— thể phạm tội, người đang vi phạm nhỏ hay chống đối x‹
hội... Mặc d• c™ng tr“nh nˆy kh™ng nghi•n cứu chuy•n s‰u ph˜ng ngừa tội phạm về
ma tœy nhưng c‡c cơ sở lý luận, biện ph‡p được đề cập sẽ được chœng t™i tham
khảo, nghi•n cứu để hoˆn thiện lý luận vˆ đề xuất giải ph‡p ph˜ng ngừa tội tˆng trữ,
vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ.
- Tˆi liệu Crime Prevention Publicity Campaigns (dịch sang t•n tiếng Việt:
Chiến dịch c™ng khai ph˜ng chống tội phạm) của Emmanuel Barthe [133]. Tˆi liệu
đ‹ đưa ra những hướng dẫn cho lực lượng Cảnh s‡t Hoa Kỳ trong giải quyết vấn đề
tội phạm; chiến dịch c™ng khai ph˜ng chống tội phạm được hiểu lˆ việc cơ quan

10
!


!

!

!

Cảnh s‡t c™ng khai, phổ biến c‡c th™ng tin li•n quan đến tội phạm để cho những
nạn nh‰n tiềm tˆng n‰ng cao khả năng tự ph˜ng vệ vˆ cảnh b‡o, răn đe người phạm
tội nhằm lˆm giảm tội phạm. H“nh thức của chiến dịch nˆy c— thể được thực hiện
qua tivi, s‡ch b‡o, tạp ch’, bảng quảng c‡o, ‡p ph’ch, bản tin, truyền th™ng.
1.1.1.3. Nh—m c™ng tr“nh nghi•n cứu về t“nh h“nh, nguy•n nh‰n vˆ ph˜ng
chống tội phạm về ma tœy
- S‡ch chuy•n khảo ÒIllegal Drug Markets: From Research to Prevention
PolicyÓ (dịch sang t•n tiếng Việt: Thị trường ma tœy bất hợp ph‡p: Từ nghi•n cứu
đến ch’nh s‡ch ph˜ng ngừa) của Mangai Natarajan, Mike Hough [139]. C‡c t‡c giả
đ‹ nghi•n cứu, đề cập yếu tố đa dạng, phức tạp của thị trường ma tœy bất hợp ph‡p,

nhấn mạnh đến ch’nh s‡ch ph˜ng chống. Tại Chương 1, t‡c giả đ‹ đề cập đến t“nh
h“nh ph‰n phối, mua b‡n vˆ lạm dụng ma tœy ở New York, c‡ch thức giới trẻ ở Anh
sử dụng ma tœy, những ảnh hưởng của c‡c toa thuốc chứa heroine đến thị trường ma
tœy ở Thụy Sĩ; Chương 2 đề cập đến xu hướng phụ nữ sử dụng ma tœy; Chương 3
n•u vấn đề nhượng quyền h“nh sự tại thị trường ma tœy bất hợp ph‡p ở Italy. C‡c
t‡c giả c˜n t“m hiểu c‡ch thức hoạt động của c‡c tổ chức tội phạm mua b‡n tr‡i
phŽp chất ma tœy, qu‡ tr“nh thực thi ph‡p luật ph˜ng chống ma tœy vˆ mối quan hệ
giữa ch’nh s‡ch về ma tœy với việc nghi•n cứu thị trường ma tœy bất hợp ph‡p.
Nh“n chung, nội dung cuốn s‡ch đ‹ đề cập đến t“nh h“nh mua b‡n tr‡i phŽp chất ma
tœy vˆ ch’nh s‡ch ph˜ng chống ở một số quốc gia, mặc d• ch’nh s‡ch nˆy c— nhiều
điểm kh‡c biệt so với nước ta nhưng đều xem trọng c™ng t‡c ph˜ng ngừa vˆ chœ
trọng kŽo giảm t“nh trạng lạm dụng ma tœy trong cộng đồng.
- S‡ch "Anti-Drugs Policies of the European Union: Transnational DecisionMaking and the Politics of Expertise" (tiếng Việt: Ch’nh s‡ch đấu tranh ph˜ng,
chống tội phạm ma tœy tại cộng đồng ch‰u åu c‡c quyết định mang t’nh đa quốc gia
vˆ sự thận trọng của giới chuy•n m™n) của Martin Elvins [140]. Chủ đề ch’nh của
cuốn s‡ch nˆy lˆ những đ‡nh gi‡ về mức độ ph‡t triển của ch’nh s‡ch đa quốc gia,
hệ quả của n— trong cuộc chiến chống tội phạm về ma tœy đang diễn ra trong bối
cảnh toˆn cầu h—a. Về ch’nh s‡ch đấu tranh ph˜ng, chống tội phạm về ma tœy, c‡c
quốc gia đặc biệt chœ ý đến c‡c tụ điểm lớn, điểm trung chuyển c‡c chất ma tœy.
Hợp t‡c quốc tế trong đấu tranh ph˜ng, chống ma tœy đ‹ thực sự trở thˆnh điển h“nh

11
!


!

!

!


trong mối quan hệ quốc tế hiện đại. S‡ch chuy•n khảo nˆy sẽ được chœng t™i kế
thừa vˆ tiếp tục nghi•n cứu để hoˆn thiện giải ph‡p hợp t‡c quốc tế trong ph˜ng,
chống ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ.
- S‡ch ÒCocaine Trafficking in Latin America: EU and US Policy ResponsesÓ
(tiếng Việt: Hoạt động bu™n b‡n tr‡i phŽp cocain ở ch‰u Mỹ Latinh - Ch’nh s‡ch
đối ph— của Cộng đồng ch‰u åu vˆ Mỹ) của Sayaka Fukumi [144]. Nội dung ch’nh
của s‡ch đề cập đến ch’nh s‡ch đấu tranh chống tội phạm bu™n b‡n cocaine ở ch‰u
åu vˆ ch‰u Mỹ; ch’nh s‡ch quản lý ma tœy của cộng đồng ch‰u åu đ‹ nhấn mạnh
vai tr˜ gi‡n tiếp của nền kinh tế, ch’nh trị vˆ x‹ hội đối với việc kiềm chế sự ph‡t
triển t“nh h“nh sản xuất cocaine trong khu vực. Ở Mỹ, kiểm so‡t ma tœy gắn với
qu‰n sự, định hướng vˆo tấn c™ng triệt ph‡ c‡c khu vực trồng c‰y coca vˆ c‡c
nguy•n liệu nu™i trồng phục vụ sản xuất ma tœy. Chương tr“nh qu‰n sự của Mỹ tập
trung đấu tranh chống c‡c hoạt động bu™n b‡n tr‡i phŽp cocaine mang t•n Òcuộc
chiến với ma tœyÓ, hoạt động bu™n b‡n tr‡i phŽp cocaine được coi lˆ hoạt động g‰y
nguy hại cho an ninh quốc gia. S‡ch đ‹ đi s‰u ph‰n t’ch kết quả hợp t‡c giữa Mỹ vˆ
cộng đồng ch‰u åu trong kế hoạch ÒColumbiaÓ, nhờ c— hợp t‡c quốc tế mˆ c™ng t‡c
triệt x—a c‡c tụ điểm ma tœy lớn ở ch‰u åu vˆ ch‰u Mỹ được thuận lợi. Nội dung
nˆy một lần nữa khẳng định vai tr˜ to lớn của hợp t‡c quốc tế trong ph˜ng ngừa tội
phạm về ma tœy.
- Luận ‡n Transnational Narcotics Trafficking and Law Enforcement: A
Vietnam Perspective (dịch tiếng Việt: Vận chuyển, mua b‡n ma tuý xuy•n quốc gia
vˆ thực thi ph‡p luật tại Việt Nam) của TS.! Hai Thanh Luong [136]. Luận ‡n đ‹
đ‡nh gi‡, ph‰n t’ch t“nh h“nh vận chuyển, ma tuý xuy•n quốc gia n—i chung vˆ tập
trung nghi•n cứu, ph‰n t’ch t“nh h“nh vận chuyển, ma tuý qua tuyến bi•n giới Việt Ð
Lˆo từ năm 2003-2013. T‡c giả cho rằng t“nh h“nh ma tœy ở Việt Nam chịu sự ảnh
hưởng rất lớn đến t“nh h“nh ma tœy thế giới với nhiều băng, nh—m kh‡c nhau hoạt
động, trong đ— thˆnh phần đối tượng vận chuyển ma tœy xuy•n quốc gia tuyến Việt
Ð Lˆo thường tập hợp, c‰u kết người trong gia đ“nh, đồng bˆo d‰n tộc, người sống
dọc bi•n giới; luận ‡n c˜n nghi•n cứu, đ‡nh gi‡ kết quả thực thi ph‡p luật ph˜ng

chống ma tœy của Việt Nam vˆ Lˆo, t‡c giả cho rằng cơ quan của hai nước chưa
phối hợp hiệu quả, nhịp nhˆng trong trao đổi th™ng tin vˆ nghiệp vụ n•n tạo kẻ hỡ

12
!


!

!

!

cho đối tượng vận chuyển tr‡i phŽp chất ma tœy qua tuyến bi•n giới, lực lượng Cảnh
s‡t chưa c— nhiều kinh nghiệm trong đấu tranh với tội phạm xuy•n quốc gia... C‡c
kiến nghị, giải ph‡p tăng cường ph˜ng, chống tội vận chuyển ma tœy xuy•n quốc
gia được t‡c giả đề xuất như cải tiến kiểm so‡t bi•n giới (pp.269), thiết lập cơ chế
thu thập, chia sẽ hệ thống th™ng tin hiệu quả giữa hai nước (pp.272), thiết lập cơ
quan li•n lạc tại khu vực bi•n giới (pp.275), n‰ng cao kỹ thuật ph˜ng chống tội vận
chuyển ma tœy cho c‡c đơn vị li•n quan tại khu vực bi•n giới (pp.278), thiết lập quy
tr“nh, thủ tục quan hệ phối hợp tại khu vực bi•n giới của hai b•n trong kiểm so‡t ma
tœy (pp.280). Chœng t™i cho rằng t“nh h“nh vˆ c‡c giải ph‡p được n•u trong luận ‡n
nˆy c— nhiều điểm mới vˆ ph• hợp, tương đồng để so s‡nh, đ‡nh gi‡ t“nh h“nh, đặc
th• của c™ng t‡c ph˜ng, chống ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ.
- Tˆi liệu tham khảo ÒReducing Drug Related Crime: An Overview Of The
Global EvidenceÓ (t•n tiếng Việt: KŽo giảm tội phạm li•n quan ma tœy: Tổng quan
số liệu toˆn cầu) của Alex Stevens, Mike Trace and Dave Bewley-Taylor [129]. Tˆi
liệu đ‹ đưa ra mối quan hệ giữa sử dụng ma tœy vˆ tội phạm, người phạm tội thường
hay sử dụng ma tœy vˆ ma tœy c— thể lˆ động lực để th™i thœc họ phạm tội, hˆnh vi
li•n quan đến ma tœy thường chịu ảnh hưởng từ sự đi xuống của t“nh h“nh kinh tế x‹

hội, v“ vậy lˆm giảm tội phạm li•n quan đến ma tœy cũng phải c— ch’nh s‡ch kinh tế
x‹ hội. T‡c giả đưa ra ba mức ph˜ng ngừa tội phạm ma tœy gồm mức thứ nhất
(Primary) lˆ ph˜ng ngừa tội phạm trước khi n— xảy ra qua tiến hˆnh c‡c biện ph‡p
cải thiện t“nh h“nh kinh tế x‹ hội, thực hiện ph‡p luật; mức thứ hai (Secondary) lˆ
tập trung vˆo những người c— nguy cơ phạm tội cao qua tiến hˆnh c‡c biện ph‡p
như gi‡o dục kiến thức về ma tœy, giœp đỡ gia đ“nh, trẻ em c— điều kiện kh— khăn,
ngăn chặn c‡c tổ chức tội phạm; mức thứ ba (Tertiary) lˆ tập trung người phạm tội
li•n quan đến ma tœy như giam giữ người phạm tội, điều trị nghiện ma tœy.
- Bˆi ÒDrug trafficking and organized crime in the Americas: Major trends in
the twenty-first centuryÓ (dịch ra tiếng Việt: Vận chuyển ma tœy vˆ tội phạm c— tổ
chức: Những xu hướng ch’nh trong thế kỷ 21) của Bruce Bagley [130]. Bˆi b‡o đ‹
đề cập đến t“nh h“nh vận chuyển ma tœy vˆ những xu hướng hoạt động của tội phạm
về ma tœy ở khu vực ch‰u Mỹ. T‡c giả đ‹ chỉ ra 8 xu hướng ch’nh của sự thay đổi
t“nh h“nh tội phạm về ma tœy, đ— lˆ sự gia tăng toˆn cầu h—a việc sử dụng ma tœy,

13
!


!

!

!

những hạn chế vˆ hậu quả kh™ng lường trước được từ cuộc chiến chống ma tœy của
Hoa Kỳ, sự gia tăng trồng c‰y ma tœy vˆ c‡c tuyến bu™n lậu ma tœy ở khắp b‡n cầu
(c˜n gọi lˆ hiệu ứng bong b—ng), sự ph‰n t‡n, ph‰n chia hoạt động của c‡c nh—m tội
phạm c— tổ chức trong nước vˆ tr•n toˆn tiểu v•ng (gọi lˆ hiệu ứng con gi‡n), sự
thất bại của việc cải c‡ch ch’nh trị vˆ ảnh hưởng của việc t‡i thiết nhˆ nước (gọi lˆ

hiệu ứng phi c™ng nghiệp h—a), những bất cập hay thất bại từ ch’nh s‡ch kiểm so‡t
tội phạm vˆ ma tœy (thất bại kiểm so‡t nhu cầu), sự thiếu hiệu quả từ ch’nh s‡ch
kiểm so‡t ma tœy ở khu vực vˆ quốc tế (thất bại điều tiết), sự tăng cường c‡c tranh
luận trong hỗ trợ giảm t‡c hại của ma tœy vˆ c‡c lựa chọn ch’nh s‡ch hợp ph‡p h—a
(tranh luận hợp ph‡p h—a). Bˆi b‡o đ‹ chỉ ra xu hướng vận chuyển, hoạt động phạm
tội ma tœy ở khu vực ch‰u Mỹ, t’nh chất phức tạp, vượt khỏi tầm kiểm so‡t của một
quốc gia hay khu vực. Điều nˆy cho thấy t’nh tất yếu, cấp b‡ch của hợp t‡c h—a
trong ph˜ng, chống tội phạm về ma tœy vˆ lˆm cơ sở cho chœng t™i đề xuất giải
ph‡p ph˜ng ngừa trong luận ‡n.
- Tˆi liệu tập huấn (dịch sang tiếng Việt) ÒTrả th• lao cho người cung cấp
tinÓ của Cơ quan ph˜ng chống ma tœy Hoa Kỳ (DEA) [132]. Љy lˆ tˆi liệu tập
huấn của DEA cho CSND Việt Nam từ ngˆy 14/10 đến ngˆy 24/10/1996. Tˆi liệu
nˆy đ‹ n•u l•n một thực tế ở Hoa Kỳ lˆ do cơ chế thị trường n•n nhiều người muốn
theo d›i tội phạm về ma tœy để b‡n tin cho lực lượng Cảnh s‡t. T•y t’nh chất quan
trọng, Cảnh s‡t phải trả một khoản tiền để họ săn tin tội phạm về ma tœy. Do kinh
ph’ đấu tranh ph˜ng, chống tội phạm về ma tœy của Hoa Kỳ lớn vˆ c— ph‡p luật quy
định n•n việc thực hiện dễ dˆng, hiệu quả. Tuy nhi•n ở nước ta kinh ph’ ph˜ng,
chống tội phạm c˜n nhiều hạn chế, hiện nay tiền thưởng d•ng cho người cung cấp
tin chỉ được d•ng cho cộng t‡c vi•n b’ mật th™ng qua sử dụng biện ph‡p lợi ’ch vật
chất của lực lượng C™ng an, tuy nhi•n kinh ph’ nˆy rất hạn chế vˆ mang t’nh chất
kh’ch lệ hơn lˆ mua tin. Mặc d• c— sự kh‡c biệt trong sử dụng kinh ph’ cho người
cung cấp tin của Hoa Kỳ so với nước ta, chœng t™i nhận thấy c— thể tham khảo một
số nội dung về chế độ trả th• lao cho người cung cấp tin để đề xuất, kiến nghị giải
ph‡p sử dụng kinh ph’ phục vụ ph˜ng ngừa tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i
phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ.

14
!



!

!

!

- B‡o c‡o ÒWorld Drug Report 2017Ó (tiếng Việt: B‡o c‡o t“nh h“nh ma tœy
thế giới năm 2017) của tổ chức UNODC, Li•n Hiệp quốc [146]. Nội dung b‡o c‡o
gồm 4 phần: Phần 1 đ‹ đưa ra những đ‡nh gi‡ tổng quan về t“nh h“nh ma tœy thế
giới như t“nh h“nh sản xuất, vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp c‡c chất ma tœy, t‡c hại
ngˆy cˆng nghi•m trọng của tội phạm về ma tœy; thị trường ma tœy đang ngˆy cˆng
đa dạng, phức tạp vˆ gia tăng; Phần 2, 3 vˆ 4 của b‡o c‡o đ‡nh gi‡ t“nh h“nh nghiện,
t‡c hại của c‡c loại ma tœy đến sức khỏe, trật tự x‹ hội vˆ ph‰n t’ch c‡c xu hướng
mới về trồng, sản xuất, vận chuyển c‡c chất ma tœy; Phần 5 đ‹ ph‰n t’ch vˆ đưa ra
c‡c mối quan hệ, tương trợ lẫn nhau giữa tội phạm về ma tœy với tội phạm c— tổ
chức, tội rửa tiền, tham nhũng vˆ tội khủng bố, c— thể n—i đ‰y lˆ nội dung mới nhất
mˆ tổ chức UNODC đưa vˆo trong b‡o c‡o năm 2017 so với c‡c năm kh‡c. Chœng
t™i nhận thấy tˆi liệu nˆy đề cập nhiều nội dung hữu ’ch, phản ‡nh cụ thể t“nh h“nh
ma tœy hiện nay tr•n thế giới vˆ c— t‡c động kh™ng nhỏ đến t“nh h“nh tội phạm về
ma tœy tr•n địa bˆn Nam Bộ n—i ri•ng.
1.1.2. Tổng quan t“nh h“nh nghi•n cứu ở trong nước
1.1.2.1. C‡c c™ng tr“nh nghi•n cứu lý luận về tội tˆng trữ, vận chuyển, mua
b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy
Tr•n cơ sở quy định của BLHS c‡c năm 1999 (đ‹ được sửa đổi, bổ sung năm
2009) vˆ năm 2015 (c— hiệu lực kể từ ngˆy 01/01/2018), chœng t™i nhận thấy gi‡o
tr“nh Luật h“nh sự của nhiều trường đại học, học viện đ‹ dˆnh một chương (bˆi) để
ph‰n t’ch, lˆm r› đặc điểm, dấu hiệu ph‡p lý tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i
phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy. Điển h“nh gi‡o tr“nh Luật h“nh sự của Đại học
luật Hˆ Nội [100]; gi‡o tr“nh Luật h“nh sự Việt Nam (Phần c‡c tội phạm) của GS.TS
V› Kh‡nh Vinh [118]; gi‡o tr“nh Luật h“nh sự Việt Nam (Phần c‡c tội phạm) của

Đại học quốc gia Hˆ Nội [34] do TS. L• Cảm chủ bi•n; gi‡o tr“nh Luật h“nh sự
(phần c‡c tội phạm) của Đại học Luật TP.HCM [102]; Gi‡o tr“nh Luật h“nh sự
(d•ng đˆo tạo Cao học) của GS.TS Trịnh Văn Thanh [85]; gi‡o tr“nh Luật h“nh sự
của Học viện CSND [48].
B•n cạnh gi‡o tr“nh Luật h“nh sự, một trong những c™ng tr“nh khoa học đ‹
nghi•n cứu, ph‰n t’ch một c‡ch chuy•n s‰u về tội tˆng trữ, vận chuyển, mua b‡n tr‡i
phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy lˆ c‡c s‡ch chuy•n khảo, b“nh luận khoa học. C—

15
!


!

!

!

thể kể đến những c™ng tr“nh ti•u biểu như B“nh luận khoa học BLHS, phần c‡c tội
phạm của Ths. Đinh Văn Quế, NXB.TP.HCM [70]; B“nh luận khoa học BLHS,
phần c‡c tội phạm của tập thể t‡c giả Ph•ng Thế Vắc, Trần Văn Luyện, Phạm
Thanh B“nh, Nguyễn Sĩ Đại [107]; B“nh luận khoa học BLHS của Viện Nhˆ nước vˆ
ph‡p luật do Ths. Đinh Thế Hưng, Ths. Trần Văn Bi•n chủ bi•n [52]; s‡ch chuy•n
khảo Tr‡ch nhiệm h“nh sự đối với c‡c tội phạm về ma tœy theo ph‡p luật h“nh sự
Việt Nam của GS.TS Nguyễn Ngọc Anh [1]. Đặc biệt để cập nhật những quy định
mới vˆ ph‰n t’ch, đ‡nh gi‡, b“nh luận chuy•n s‰u BLHS năm 2015 (c— hiệu lực kể
từ ngˆy 01/01/2018), PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hoa, TS. Phan Anh Tuấn đ‹
đồng chủ bi•n bi•n soạn B“nh luận khoa học những điểm mới của BLHS năm 2015
(sửa đổi, bổ sung năm 2017) [44], tại Chương 17 đ‹ đ‡nh gi‡ tổng quan vˆ b“nh
luận, ph‰n t’ch chuy•n s‰u những điểm mới về dấu hiệu định tội của c‡c tội phạm

về ma tœy theo BLHS năm 2015.
Nh“n chung, c‡c c™ng tr“nh khoa học nghi•n cứu lý luận chung về tội tˆng trữ,
vận chuyển, mua b‡n tr‡i phŽp hoặc chiếm đoạt chất ma tœy dưới kh’a cạnh luật
h“nh sự sẽ được chœng t™i kế thừa, lˆm cơ sở để lˆm r› đặc điểm t“nh h“nh tội phạm
dưới kh’a cạnh tội phạm học.
1.1.2.2. C‡c c™ng tr“nh nghi•n cứu lý luận chung về tội phạm học vˆ ph˜ng
ngừa tội phạm
Khi đề cập lý luận chung về tội phạm học vˆ ph˜ng ngừa tội phạm phải kể đến
gi‡o tr“nh Tội phạm học tại nhiều trường đại học, học viện nghi•n cứu chuy•n s‰u
về khoa học ph‡p lý, x‹ hội học,!tội phạm học, t‰m lý học. Điển h“nh như gi‡o tr“nh
Tội phạm học của GS.TS V› Kh‡nh Vinh [119]; Gi‡o tr“nh Tội phạm học của
Trường Đại học Luật TP.HCM [103]; Gi‡o tr“nh Tội phạm học của Đại học Luật Hˆ
Nội [101]; Gi‡o tr“nh Tội phạm học của Học viện CSND [49]; s‡ch Tội phạm học
đương đại của PGS.TS Dương Tuyết Mi•n [61]; s‡ch Tội phạm học hiện đại vˆ
ph˜ng ngừa tội phạm của GS.TS Nguyễn Xu‰n Y•m [126]; Bˆi ÒTội phạm học Việt
Nam vˆ ph˜ng ngừa tội phạmÓ của PGS.TS Phạm Văn Tỉnh [92]. Nội dung ch’nh
li•n quan đến luận ‡n mˆ c‡c c™ng tr“nh nˆy đề cập như sau:
- Về t“nh h“nh tội phạm, mặc d• c˜n c— nhiều quan điểm kh‡c nhau khi đề cập
đến kh‡i niệm vˆ hướng tiếp cận nhưng đa số quan điểm xem t“nh h“nh tội phạm lˆ

16
!


×