Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.88 KB, 4 trang )

Báo cáo giám sát môi trường Trung tâm y tế huyện Phước Sơn năm 2018
BÁO CÁO
KẾT QUẢ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG NĂM 2018
I. Thông tin chung
Tên đơn vị giám sát: Trung tâm Y tế huyện Phước Sơn
Địa điểm giám sát:Số 2 Lê Hữu Trác, khối 6 thị trấn Khâm Đức,huyện Phước Sơn
,tỉnh Quảng Nam.
Thời gian giám sát: 03/07/2018
II. Nội dung giám sát môi trường định kỳ
1. Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu:
1.1. Mẫu nước:
 Phương pháp lấy mẫu:
Sử dụng phương pháp lấy mẫu trực tiếp bằng dụng cụ đựng mẫu.Các dụng cụ
lấy mẫu được xử lý sạch , tráng bằng nước cất và tráng lại bằng dung dịch mẫu trước
khi lấy mẫu.Nhúng dụng cụ lấy mẫu bằng miệng chai chứa mẫu ngập vào dòng
thải,nước không tràn ra ngoài.Nếu dòng thải không an toàn nên dùng dụng cụ trung
gian để lấy mẫu rồi đổ từ từ mẫu nước vào chai chứa mẫu cho đến khi đủ thể tích lấy
mẫu cần phân tích,đậy kín mẫu và cho vào thiết bị bảo quản.
Kèm theo việc lấy mẫu có biên bản lấy mẫu ghi rõ thời gian (giờ ,ngày
,tháng,năm) địa điểm lấy mẫu( có tọa độ kèm theo); các điều kiện tự nhiên (cả nước và
không khí khi lấy mẫu).
 Bảo quản và cố định mẫu:
Biện pháp bảo quản và cố định mẫu tùy vào từng thông số phân tích . Các biện
pháp hạn chế biến đổi mẫu cần thiết,bao gồm:
- Đổ mẫu đầy bình chứa mẫu,tránh không tràn ra ngoài (trừ mẫu dùng để phân
tích dầu mỡ và Coliform)
- Làm sạch mẫu: mẫu cần được giữ lạnh bằng thùng xốp-đá lạnh ở nhiệt độ thấp
(2-5°C), để mẫu nơi tối. Thời gian bảo quản mẫu tùy thuộc vào thông số cần phân tích
tuy nhiên cần rút ngắn thời gian bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu về phòng thí
nghiệm.
- Cố định mẫu: Tùy theo chỉ tiêu phân tích mà sử dụng hóa chất phù hợp để bảo


quản mẫu theo quy định, nên dùng hóa chất bảo quản ở dạng tinh khiết và dung dịch
đậm đặc để hạn chế làm loãng mẫu.
1.2. Mẫu khí thải:
 Phương pháp lấy mẫu:
Lấy mẫu trực tiếp bằng thiết bị phân tích nhanh tại hiện trường đối với một số
chỉ tiêu như CO,SO2,NOx…
Việc lấy mẫu phân tích tuân theo các quy định tại bảng dưới đây :

Đơn vị lập báo cáo: Công ty Cổ Phần thương mại và Môi trường Vạn Long

1


Báo cáo giám sát môi trường Trung tâm y tế huyện Phước Sơn năm 2018
TT
1
2
3
4
5

Bảng 1: Một số phương pháp đo đạc ,lấy mẫu khí thải
Thông số
Phương pháp thử/thiết bị
Phương pháp phân tích
Bụi
US EPA Method 5
US EPA Method 5
Lưu lượng
US EPA Method 2

NOx
HD 31-DD-TESTO-KT
SO2
HD 31-DD-TESTO-KT
CO
HD 31-DD-TESTO-KT
-

2. Phương pháp phân tích mẫu :
Các chỉ tiêu phân tích :
- Mẫu nước thải phân tích các chỉ tiêu sau: pH, TSS, BOD 5 , COD , NH4+ _ N,
PO43- - N, Sunfua,dầu mỡ động,thực vật và Colifom;
- Mẫu khí khí thải ống khí đo đạc và phân tích các tiêu chí sau: bụi tổng ,CO x ,
SO2 và lưu lượng.
Sử dụng các phương pháp sau để phân tích mẫu:
Bảng 2: Các phương pháp phân tích mẫu
TT
Tên chỉ tiêu
Phương pháp phân tích
I.
Phương pháp phân tích mẫu nước
1
pH
TCVN 6492:2011
2
TSS
TCVN 6625:2000
3
BOD5
TCVN 6001-2:2008

4
COD
SMEWW 5220C:2012
5
NH4+ -N
SMEWW 4500-NH3 B& E:2012
36
PO4 - P
SMEWW 4500-P.E:2012
7
NO3 - N
SMEWW 4500-NO3-.E:2012
8
Sunfua
SMEWW 4500-S2- D:2012
9
Dầu mỡ động ,thực vật
SMEWW 5520B:2012
10
Coliform
TCVN 6187-2:2009
II.
Phương pháp lấy mẫu khí thải
1
Bụi tổng
US EPA Method 5
3.Vị trí lấy mẫu:
Đơn vị lập báo cáo giám sát môi trường tiến hành lấy mẫu thử nghiệm. Số
lượng mẫu bao gồm, 01 mẫu ống khói lò đốt và một mẫu nước thải y tế với các vị trí
vụ thể được nêu trong bảng 3.

Bảng 3: Các vị trí lấy mẫu giám sát môi trường tại Trung Tâm Y tế huyện Phước Sơn
năm 2018

TT

Loại mẫu

1

Khí thải

2

Nước thải

Vị trí lấy mẫu
Khí thải ống khói tại lò
đốt rác y tế
Mẫu nước thải y tế sau
hệ thống xử lý

Ký hiệu

Tọa độ

K

X
1707823


Y
0504816

NT

1707824

0504337

Đơn vị lập báo cáo: Công ty Cổ Phần thương mại và Môi trường Vạn Long

2


Báo cáo giám sát môi trường Trung tâm y tế huyện Phước Sơn năm 2018
(Ngày thu mẫu : 03/07/2018 do Công ty cổ phần tư vấn môi trường Sài gòn thực hiện)
4. Kết quả phân tích:
4.1 Kết quả phân tích chất lượng môi trường khí thải:
Thực hiện chương trình giám sát chất lượng môi trường tại Trung tâm Y tế
huyện Phước Sơn năm 2018 , Công ty cổ phần và thương mại Vạn Long phối hợp với
do Công ty cổ phần tư vấn môi trường Sài gòn đã tiến hành đo đạc và phân tích các
thông số ô nhiễm môi trường khí thải ống khói lò đốt (nguồn khí thải) tại Trung tâm Y
tế huyện Phước Sơn ,kết quả cụ thể như sau:
Bảng 4: Kết quả phân tích mẫu khí thải ống khói tại Trung Tâm Y tế huyện Phước Sơn
năm 2018
Kết quả thử nghiệm
030718/12-KT
QCVN 19:2009
BTNMT cột B
QCVN 02:2012

BTNMT cột B

Bụi
SO2
NOx
CO
Lưu lượng
3
3
3
3
(mg/Nm ) (mg/Nm ) (mg/Nm ) (mg/Nm )
(m3/h)
83
91,7
92,7
145,9
1.526
200

500

850

1.000

-

115


300

300

200

-

Ghi chú:
-Nm3: Thể tích khí quy về điều kiện tiêu chuẩn( t = 25°C,P =760 mmHg );
-QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải công
nghiệp đối với bụi và chất vô cơ , với Kp = 1; Kv= 1,4;
-(-): Không quy định
 Nhận xét :
Qua kết quả đo đạc chất lượng khí thải ống khói tai thời điểm lấy mẫu giám
sát của Trung tâm Y tế huyện Phước Sơn ta có nhận xét sau:
Hàm lượng bụi tổng , nộng độ khí thải (SO 2, CO, NOx) đo đạc tại vị trí ống
khói đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ quy định.
4.2. Kết quả phân tích mẫu nước :
Để đánh giá chất lượng môi trường nước thải Y tế tại Trung tâm Y tế huyện
Phước Sơn cũng như mức độ ảnh hưởng từ các hoạt dộng của Trung tâm Y tế đối với
cộng đồng,đơn vị lập báo cáo giám sát môi trường đã tiến hành thu mẫu và phân tích
chất lượng mẫu nước thải Y tế .Kết quả cụ thể như sau:
Bảng 5 :Chất lượng nước thải tại Trung tâm Y tế huyện Phước Sơn năm 2018
TT
CHỈ TIÊU
ĐƠN VỊ
KẾT QUẢ
QCVN

28:2010/BTNMT,cột B
1
pH
7.1
6,5-8,5
2
TSS
mg/L
38
100
3
BOD5
mg/L
27
50
4
COD
mg/L
67
100
Đơn vị lập báo cáo: Công ty Cổ Phần thương mại và Môi trường Vạn Long

3


Báo cáo giám sát môi trường Trung tâm y tế huyện Phước Sơn năm 2018
5
6
7
8

9
10

Sunfua
mg/L
1,97
4
Amoni
mg/L
2,06
10
Nitrat
mg/L
10,53
50
Photphat
mg/L
1,42
10
Dầu mỡ ĐTV
mg/L
3,1
20
Colifom
MPN/100mL
3,900
5.000
Ghi chú:
QCVN 28:2010/BTNMT,cột B: quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải Y tế
khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt ( áp dụng hệ số

K=1,2 với quy mô <300 giường bệnh ); đối với các thông số : pH sử dụng hệ số K=1
 Nhận xét:
Qua kết quả phân tích chất lượng nước thải y tế tại thời điểm lấy mẫu giám sát
của Trung tâm Y tế huyện Phước Sơn ta có nhận xét sau:
Nồng độ các thông số đo đạc trong mẫu nước thải y tế sau hệ thống xử lý nước
thải tập trung của trung tâm y tế các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép theo quy
chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT,cột B : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế.
III. Kết luận:
Qua kết quả giám sát môi trường năm 2018 tại Trung tâm Y tế huyện Phước
Sơn vào ngày 13/07/2018 do Công ty cổ phần thương mại và môi trường Vạn Long
phối hợp với Công ty cổ phần tư vấn môi trường Sài gòn thực hiện ,nhận thấy:
- Môi trường khí thải:
Nồng độ các thông số ô nhiễm trong môi trường khí thải ống khói lò đốt tại
trung tâm Y tế nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN28:2010/BTNMT,cột B: Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và chất vô cơ quy định.
- Môi trường nước thải:
Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải y tế sau hệ thống xử lý nằm trong
giới hạn cho phép theo QCVN 28:2010/BTNMT,cột B: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nước thải y tế quy định.

Đơn vị lập báo cáo: Công ty Cổ Phần thương mại và Môi trường Vạn Long

4



×