Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

NGHIÊN CỨU MANGIFERIN TỪ LÁ XOÀI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 9 trang )

Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng năm học 2016 - 2017

KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN CHIẾT MANGIFERIN TỪ LÁ XOÀI BẰNG PHƢƠNG
PHÁP SIÊU ÂM
THE STUDY OF MANGIFERIN EXTRACTION FROM MANGO (Mangifera Indica L.)
LEAVES USING ULTRASOUND-ASSISTED METHODOLOGY
SVTH: Hồ Thị Ngọc Hà
Lớp 12H2, Khoa Hóa, Trường Đại học Bách khoa- Đà Nẵng;
Email:
GVHD: TS. Nguyễn Thị Trúc Loan
Khoa Hóa, Trường Đại học Bách khoa- Đà Nẵng; Email:
Tóm tắt – Trong nghiên cứu này, phương pháp chiết có hỗ
trợ sóng siêu âm đã được ứng dụng để nâng cao hiệu quả chiết
mangiferin từ lá xoài với dung môi ethanol. Quá trình chiết
mangiferin từ lá xoài đã được khảo sát đơn biến với các điều kiện
tối ưu: nồng độ dung môi 700 , tỉ lệ w /v: 1/20, chế độ siêu âm ở
biên độ 80%, chu kỳ 0,8 giây, thời gian 20 phút và tiến hành tối
ưu theo mô hình Box Behnken và phần mềm DOE. Phương trình
hồi quy biểu diễn mối quan hệ giữa độ hấp thụ quang và các biến
độc lập như sau: Y = 0,66223 – 0,03525X1 + 0,05X2 – 0,021X3 –
0,05482X12 – 0,09132X32 +0,02750X1X3. Trong đó, Y là Độ hấp
thụ quang, X1 là nồng độ dung môi (ºcồn), X2 là tỉ lệ w /v (g/ml) và
X3 là thời gian siêu âm(phút). Điều kiện tối ưu để có hiệu suất
trích ly cao nhất theo tính toán là: nồng độ ethanol 66,30, tỉ lệ
nguyên liệu/dung môi 1:30, thời gian trích ly 17,1 phút, dưới bức
xạ siêu âm 200W với chu kì 0,8 và biên độ 80%. Dưới điều kiện
tối ưu thì độ hấp thụ quang của dịch chiết đạt 0,7204 Abs. Kết
quả định tính cho thấy trong dịch chiết từ lá xoài ngoài mangiferin
còn chứa rất nhiều hợp chất khác có lợi cho sức khỏe con người.
Từ khóa - mangiferin, chiết bằng siêu âm, lá xoài, ethanol,
Box Behnken, phương pháp bề mặt.


1. Đặt vấn đề
Thực tế hiện nay ti u
ng ang
t t ng
i nguy n nh n ch nh g y t v ng h ng u h u hết
các quốc gia t n thế giới. PGS.TS Tạ Văn Bình- Chủ tịch
H i Ng i giá
c ệnh ti u
ng Việt Na
hát
i u: Việt Na h ng h i quốc gia c t ệ ệnh ti u
ng ớn nhất thế giới nh ng ệnh ti u
ng Việt
Na
hát t i n nhanh nhất thế giới”. Ti u
ng ợc c i
t căn ệnh giết ng i th
ặng” g y tỉ ệ t v ng
ca nh ung th hay HIV. Dù ti u
ng
t căn ệnh
ợc xế v h ng nguy hi
nh ng nhi u ng i ệnh
ại ất th
th ch c n c i th ng căn ệnh n y
t
inh chứng ch vấn
n y : 2/3 số ng i ắc ệnh
ti u
ng h ng iết ình ắc ệnh”.

Mangife in c nhi u tác ng hiệu qu ối với sức
hỏe c n ng i ặc iệt t ng việc i u t ị h ng chống
ệnh ti u
ng, chứa t ng nhi u ại c y thực v t ặc
iệt
từ lá xoài. Việt Na
t t ng những n ớc c
s n ợng x i há ớn (với iện t ch h n 87.000 ha và
s n ợng ạt trên 969.000 tấn/nă )[24]. D
việc s
ng á x i g
h n tăng th
giá t ị inh tế ch c y
x i cũng nh t n ng ợc tối a ợng hế th i.
Nh n thấy việc chiết xuất angife in hiện nay chủ
yếu
ằng các h ng há ng chiết t uy n thống có
th i gian chiết i hiệu suất h ng ca v a h n ùng
ổ sung v các s n hẩ thuốc chứ ch a c ứng ng
và s n hẩ thực hẩ n n chúng t i
xuất h ớng
nghi n cứu Khảo sát điều kiện chiết mangiferin từ lá
xoài bằng phƣơng pháp siêu âm và ứng ng ổ sung
v
s n hẩ thực hẩ
nh ch ng i ti u
ng
nhằ út ngắn th i gian chiết n ng ca hiệu suất chiết so
với các h ng há chiết t uy n thống ồng th i a


Abstract – In the present study, an ultrasonic- assisted extraction
method w as developed for the effective extraction of mangiferin
from mango leaves w ith ethanol solvents. Mangiferin extraction
from mango leaves w as investigated by single experiments w ith
optimal conditions: solvent concentration 700, w /v ratio 1/20,
80% amplitude, cycle 0,8 seconds, time 20 minutes and
optimized using the Behnken Box model and DOE softw are.The
regression equation expressing the relationship betw een optical
absorption and independent variables is as follow s: Y = 0.66223 0.03525X1 + 0.05X2 - 0.021X3 - 0.05482X12 - 0.09132X32 +
0.02750X1X3. Where Y is optical absorption, X1 is the solvent
concentration, X2 is the w / v (g / ml) ratio and X3 is the ultrasonic
time (minutes).The optimal conditions for the highest extraction
efficiency w ere calculated: 66,30 ethanol, the solid-to-liquid ratio
w as 1:30, and extraction for 17.1 min under ultrasound irradiation
of 200 W w ith a 0.8 cycle, 80% amplitude. Under optimal
conditions the optical absorption of the extract is 0.7204 A bs.The
results of this study show that mango leaves contain many
compounds that are beneficial to human health.
Key w ords - mangiferin, ultrasonic-assisted extraction,
mango leaves, ethanol, Box Behnken, response surface
methodology.

ạng h n ứng

ng của angife in.

2. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối t ợng nghi n cứu: lá xoài ợc thu hái ạng
á t i từ Kí túc xá T ng Đại học Bách Kh a Đ

Nẵng
ợc a sạch
á sau
ợc sấy h
t ng tủ sấy nhiệt
50-550 C, bao gói trong các túi
zi v
qu n nhiệt
th ng.
Dung
is
ng: ethan tuyệt ối ( tinh hiết
96%) của c ng ty Cổ h n h a chất Th nh T ung _
T . Đ Nẵng
2.2. Phương pháp nghiên cứu
T ng nghi n cứu n y chúng t i s
ng các h ng
pháp phân tích sau:
2.2.1. Xác định một số thành phần hóa học chính của
lá xoài
- Ph ng há xác ịnh
ẩ : sấy ến hối
h ng ổi [5].
- Ph ng há xác ịnh x th [6].

ợng

- Ph ng há xác ịnh t t n h n: h ng há
tro hóa khô [5].
- Ph ng há xác ịnh chất é : s

ng thiết ị
Soxhlet [5].
- Ph ng há xác ịnh
tein: h ng há
Kjeldahl [5].
- Ph ng há xác ịnh tinh t
ng sacha se
ng h : h ng há Be t an [6], [7].
- Ph ng há xác ịnh
y hen : h ng há
1


SVTH: Hồ Thị Ngọc Hà; GVHD:TS Nguyễn Thị Trúc Loan

quang
ớc s ng 765 nm [8], [9].
- Ph ng há ịnh t nh các chất c t ng ịch chiết á
xoài là saponin, phenol và tanin, terpenoid, flavonoid,
glycosid, courmarin, alkaloid [4 ], [13],[14].
- Ph ng há th h ạt t nh háng xy h a: h ng
pháp trung hòa gốc tự
DPPH [13], [14].
- Ph ng há i t a h
ợng i
ại nặng: ựa
theo TCVN 6626:2000, TCVN 7766:2007, TCVN
7630:2007, TCVN 877:2008, TCVN 6193:1996, TCVN
6193:1996 [27],[28].
- Ph ng há

ịnh ợng angife in ằng h ng
há hấ th h n t (UV-VIS).
- Ph ng há
ịnh t nh v ịnh ợng h
ợng
angife in t ng á x i ằng h ng há sắc ý ỏng
hiệu năng ca (HPLC).
2.2.2. Xây dựng đường chuẩn để xác định mangiferin
bằng phương pháp hấp thụ phân tử UV-VIS
- Tiến hành kh sát ớc sóng hấp th cực ại của
dung dịch mangiferin chuẩn ( ợc cung cấp b i Viện
Ki m nghiệm thuốc T ung
ng) 2 nồng
8,24
và 6,592
sóng trong phạm vi từ 200 - 400 nm
chọn a
ớc sóng hấp th cực ại của dung dịch
chuẩn [20].
- Kh sát ớc s ng hấ th cực ại của các ẫu
ịch chiết á x i: S
ng ung
i ethan 95%
chiết ịch chiết thu
ợc sẽ tiến h nh h sát t ng
h ng ớc s ng 200 - 400nm. Từ
chọn a ợc ớc
s ng hấ th cực ại của ung ịch á x i [20].
- Chọn a ớc s ng hấ th cực ại hù hợ v tiến
h nh x y ựng

ng chuẩn ch ung ịch angife in
chuẩn
xác ịnh h
ợng agife in the
h ng

quang [20].
2.2.3. Khảo sát đơn biến các yếu tố ảnh hưởng đến
việc trích ly mangiferin từ lá xoài
T ng quá t ình si u
c nhi u yếu tố n iến nh
h ng ến hiệu suất chiết, t ng
nồng
ung i tỉ
ệ ắn/ ỏng, th i gian si u âm, i n
và chu ỳ ng
ngắt c nh h ng quan t ọng.
Kết qu nghi n cứu của Tang-Bin Zou và các c ng sự
tì a i u iện chiết tối u mangiferin từ á x i ằng
h ng há si u
[17] : nồng
ethanol 44% tỉ ệ
nguy n iệu/ ung
i 1/38 th i gian si u
19 1 hút.
Khi
hiệu suất thu hồi angife in ạt 58,46 ± 1,27
mg/g.Nên chúng t i tiến h nh h sát các yếu tố nh sau
tì a i u iện chiết tối u ch ối t ợng nghi n cứu
của ình với h

c ti u
hấ th quang
(OD)=max
 Khảo sát nồng độ dung môi: 30 0 - 80 0 .
 Khảo sát tỉ lệ nguyên liệu/dung môi : 1:5; 1:10;
1:20; 1:30; 1:40; 1:50.
 Khảo sát thời gian siêu âm:10 phút, 15 phút, 20
phút, 25 phút, 30 phút, 35 phút.



Khảo sát chu kì siêu âm: 0,5 – 1.
Khảo sát biên độ siêu âm: 50 – 100%.

Hình 1: Thiết bị phát sóng siêu âm hiệu LABSONIC  P

2.2.4. Phương pháp bố trí thí nghiệm tối ưu hóa thông
số chiết bằng phương pháp bề mặt đáp ứng RSM
Các th nghiệ
ợc ố trí theo mô hình BoxBehnken [10], [15], [17], [22].
Ph ng trình toán học ứng với mô hình thí nghiệm
Box-Behn en nh sau:




∑ ∑

T ng


: Y
h
c ti u
là hệ số tự do,
là hệ số tuyến tính, là sai số, các hệ số th hiện
nh h ng của tuyến tính hay phi tuyến lên các biến.
X1, X2, X3 các iến .
2.2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu
Các số iệu
thu th
u h a ằng h n
Software [29].

sẽ ợc h n t ch thống v tối
DOE trên Minitab 16 Statistical

3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
3.1. Xác định một số thành phần hóa học chính của lá
xoài
M t số th nh h n h a học ch nh của á xoài th hiện
ng 1.
Ta c th thấy ằng lá xoài gi u h
ợng chất
khoáng, polyphenol, chất x ...Polyphenol t ng ịch chiết
lá xoài
ợc ịnh t nh gồ
t số th nh h n thu c
nhóm flavonoid, xanthonoid,.....Đ y những h ạt chất c
ợi và quý báu ch sức hỏe c n ng i, có vai trò quan
t ọng t ng việc uy t ì tốt tình t ạng tinh th n cũng n h

th chất của c th . H u hết các th nh h n n y u tan
ợc t ng n ớc. Vì v y lá xoài từ u
t th nh
t
ại n ớc uống c ợi ch sức hỏe của ng i ti u ùng.
Bảng 1: M t số th nh h n h a học ch nh của á xoài
Thành phần

STT

Hàm lƣợng

Đơn vị

1

Đ ẩ

50,27

% NL

2

Đ t

13,64

% CK


3

Protein

0,38

% CK

ng h

3,27

% CK

ng saccha se

0,297

% CK

1,08

% CK

14,28

% CK

19,17


% CK

Đ

5
6

Đ

7

Tinh

9

P y hen

10

t
tổng số

X th

So sánh h
ợng angife in t ng á t
h ng
ạt h ng 17,16 mg/g [30] , t ng c y qué chiế h ng
40 – 50 mg/g [1], ch thấy h
ợng angife in t ng á

x i chiế
h ng 58,46 ± 1,27 mg/g [17], ca h n hẳn
so với các ại nguy n iệu khác. Ch nh vì v y việc s
ng á x i
t ch y angife in sẽ ch ại hiệu suất ca

2


Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng năm học 2016 - 2017

C nhi u cách
ịnh ợng h
ợng các chất c
t ng nguy n iệu nh h ng há c n h ng há
quang h ng há sắc
ỏng ca á HPLC. Ph ng
há c n
n gi n nh ng c
ch nh xác h ng ca .
Ph ng há sắc
ỏng ca á c
ch nh xác ca h n
nhi u nh ng há hức tạ v tốn é . Ch nh vì v y
xác ịnh h
ợng Mangife in c t ng ịch chiết
t
cách t ng ối ch nh xác v chi h h ng quá ớn chúng
t i tiến h nh h ng há
quang chủ yếu.

Theo XIE Yu+qi' v c ng sự (2014)[20] thì
mangife in c h ng ớc s ng hấ th há ng nh ng
chúng hấ th tốt t ng h ng ớc s ng 200- 400nm.
Ch nh vì v y chúng t i s
ng h ng ớc s ng t n
h sát t n ung ịch angife in chuẩn v ịch chiết á
xoài.
3.2.1. Khảo sát bước sóng hấp thụ cực đại [ 20]
Mỗi chất u c những h ng ớc s ng hấ th
khác nhau. D
nhằm kh sát v tì a ợc ớc
sóng hấp th cực ại của dung dịch mangiferin chuẩn, từ
so sánh tính phù hợp với ớc sóng hấp th cực ại
của dịch chiết lá xoài, chúng tôi tiến hành kh o sát
kho ng
ớc sóng hấp th cực ại trên chất chuẩn
mangiferin.
3.2.1.1. Khảo sát bước sóng hấp thụ cực đại của dung
dịch mangiferin chuẩn [20]
Dung dịch mangiferin chuẩn
ợc pha loãng
các
nồng
6,592(
và 8,24 (
v tiến h nh
quang tại h ng ớc s ng 200 - 400 nm. Kết qu h
sát th hiện qua ồ thị hình 2:
0.7
0.575

0.4

0.6
0.4

0.2
0

200

240

280
320
Bƣớc sóng (nm)

360

400

Hình 3: Đồ thị biểu diễn bước sóng hấp thụ cực đại của dịch
chiết lá xoài

Từ ết qu hình 3 nh n thấy ằng ịch chiết á x i
ùng t ng nghi n cứu c h ng ớc s ng hấ th cũn g
há ng (200 ÷ 400 nm).Tuy nhiên chúng hấ th
ớc
s ng cực ại tại các ỉnh 220, 240, 258, 295, 370 n . Tại
ớc s ng 258 n thì ịch chiết á x i c OD ca nhất
ạt 0,789 Abs.

3.2.2. Xây dựng đường chuẩn để xác định hàm lượng
mangiferin
Từ ết qu
c 3.2.1 chúng t i quyết ịnh chọn
ớc s ng 258n
tiến h nh x y ựng
ng chuẩn.
Từ chất chuẩn mangiferin, tiến hành pha loãng các nồng
4,12; 8,24; 12,36; 16,48; 20,6; 24,72; 28,84; 32,96;
37,08; 41,2
[20]. Kết qu
ợc th hiện hình 4:

Nồng
8,24

0.3

0.789

0.8

Nồng
6,592

0.5
0.4

1


OD(Abs)

OD( Abs)

0.6

cực ại của ịch chiết từ ẫu á x i ùng t ng nghi n
cứu từ
chọn a ợc ớc s ng hấ th cực ại
ịnh ợng
ợc ca nhất h
ợng mangiferin trong
ẫu á x i. Kết qu h sát th hiện qua ồ thị n
ới:

OD(Abs)

h n nguy n iệu ễ iế , ẻ ti n h n v c th s
ng
t ch y quy
c ng nghiệ .
3.2. Xây dựng đường chuẩn để xác định hàm lượng
mangiferin bằng phương pháp đo quang

0.2
0.1

1.6
1.4
1.2

1
0.8
0.6
0.4
0.2
0

Series1

y = 0.0323x + 0.0044
R² = 0.9996

Linear
(Series1)

Nồng độ(𝜇𝑔/𝑚l)
0

20

40

60

0
200

240 280 320 360
Bƣớc sóng (nm)


Hình 4: Đường chuẩn dung dịch mangiferin chuẩn

400

Hình 2: Đồ thị biểu diễn bước sóng hấp thụ cực đại của dung
dịch mangiferin chuẩn

Từ ết qu từ hình 2 nh n thấy ung ịch chuẩn
angife in u hấ th t ng h ng ớc s ng từ 200400nm. Tuy nhi n chúng hấ th
ớc s ng cực ại tại
các ỉnh 210 245 258 315 370 n . Tại ớc s ng 258
n thì ung ịch chuẩn angife in c OD ca nhất ạt
0 4 A s ứng với nồng
6 592% v 0 575 A s ứng với
nồng
8 24%.
3.2.1. Khảo sát bước sóng hấp thụ cực đại của dịch chiết
lá xoài
Tùy thu c v giống c y t ồng, i u iện t ồng các
vùng khác nhau
ịch chiết của các ẫu á x i c ỉnh
hấ th
ớc s ng cực ại hác nhau [20]. D
c n tiến
h nh h sát v
a a ết u n v
ớc s ng hấ th

Kết qu ch thấy ồ thị c t nh tuyến t nh há ca (R² =
0.9996 ), chính vì thế có th dựa vào

ng chuẩn
ịnh
l ợng hàm l ợng mangiferin trong lá xoài trong quá trình
kh o sát quá trình chiết.
3.3. Khảo sát đơn biến các yếu tố ảnh hưởng đến việc
trích ly mangiferin từ lá xoài
Quá t ình chiết angife in từ
x i ằng h ng
há si u
chịu nh h ng i nhi u yếu tố n n chúng
chúng t i tiến h nh h sát n iến từng yếu tố. Cố
ịnh yếu tố tối u t ớc
h sát nh h ng của yếu tố
tiế the . Các th nghiệ
ợc tiến h nh ặ 3 n
t nh ch nh xác.
3.3.1. Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ dung môi
Dựa v
ết qu h sát của Tang-Bin Zou 1 cùng các
c ng sự [17] chúng t i tiến h nh ố t các th nghiệ

3


SVTH: Hồ Thị Ngọc Hà; GVHD:TS Nguyễn Thị Trúc Loan

t ng i u iện nh sau: Tỉ ệ nguy n iệu/ ung
i:
1/10, th i gian siêu âm: 10 phút, chu ì ng ngắt 0 8
i n

si u
70 %. Nồng
ung
i sẽ ợc thay
ổi n ợt
300 , 400 ,500 ,600 ,700 ,800 ,900 . Dịch chiết
sau khi thu ợc tiến h nh ha ng 10000 n
OD.
Kết qu h sát th hiện qua ồ thị hình 5.
1.000
0.600

0.652
0.534

0.726

0.777 0.889 0.771
0.661

3.3.3. Khảo sát ảnh hưởng của thời gian siêu âm
Tiến h nh th nghiệ t ng i u iện nh sau: Chu kì
ng ngắt 0 8 i n
si u
70% nồng
ethan : 700
, tỉ ệ w/v: 1/20, th i gian: thay ổi n ợt 5 10, 15,
20, 25, 30 phút [17]. Dịch chiết sau hi thu
ợc tiến
h nh ha ng 20000 n

OD.
Kết qu

0.400

0.200
OD(Abs)

OD(Abs)

0.800

Ch nh vì v y
ạt
hấ th quang ớn nhất t ánh
g y ng h h a chất n n tỉ ệ 1/20 sẽ ợc chọn
h
sát những yếu tố tiế the .

0.000
30

40 50 60 70 80 90
Nồng độ dung môi(0 cồn)

Hình 5: Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của nồng độ dung môi
đến OD

Kết qu
ợc n u t ng hình 5 ch thấy hi nồng

dung môi tăng từ 300 ến 700 thì OD ng y c ng tăng v
khi nồng
ung môi ethanol ạt 700 thì OD ạt giá t ị
cao nhất (0,889Abs).Tuy nhi n nếu tiế t c tăng nồng
ethanol lên 800 , 900 thì OD của ịch chiết ại c xu h ớng
gi . Nguy n nh n c th
t ng quá t ình si u
hi tăng nồng
của ung
i n quá ca thì
t số
chất t ng ịch chiết sẽ ị iến t nh
gi h
ợng
chất tan c t ng ịch chiết.
D v y
ạt hiệu suất thu hồi ca nhất cũng nh
t nh inh tế nên nồng
ung i ethan 700 sẽ
ợc chọn
h sát những yếu tố tiế the tiế the .
3.3.2. Khảo sát ảnh hưởng tỉ lệ nguyên liệu/dung môi(w/v)
Tiến h nh ố t các th nghiệ t ng i u iện nh
sau: Chu ì ng ngắt 0 8 i n
si u
70% nồng
ethanol: 700 , th i gian si u
:10 phút.Tỉ ệ w/v : thay
ổi n ợt
1/5 1/10 1/20 1/30 1/40 1/50 [17]. Dịch

chiết sau hi thu ợc tiến h nh ha
ng 10000 n
OD. Kết qu h sát ợc t ình y hình 6.

1.000
OD(Abs)

0.800

0.849

0.737

0.926

0.840 0.805 0.785

0.600
0.400
0.200

0.000
1:05 1:10 1:20 1:30 1:40 1:50
Tỉ lệ w/v(g/ml)

y

hình 7:

0.510

0.440

5

10

0.560

0.597

0.554

15 20 25
Thời gian(phút)

0.500

30

Hình 7: Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của thời gian đến OD

Kết qu ch thấy hi th i gian thay ổi
hấ th
quang sẽ thay ổi. Khi tăng th i gian si u
thì hiệu suất
t ch y cũng tăng n n v ạt cực ại 20 hút với
OD là 0,597Abs. Nh ng sau 20 hút thì hiệu suất t ch ly
sẽ gi nếu é
i th i gian chiết. Nguyên nhân là do
khi kéo dài th i gian siêu âm thì sự a

ng và nổ vỡ của
bong bóng siêu âm càng nhi u. Các cavitati n” tạo ra
m t mức
n
c tác ng tăng c ng sự phá vỡ tế
v thúc ẩy quá trình khuếch tán của dung môi vào
nguyên liệu ồng th i tăng quá t ình thẩm thấu và chiết
tách. Nh ng nếu sự tạ th nh các cavitati n”
t cách
liên t c với số ợng lớn thì khi nổ vỡ chúng sẽ tạo ra rất
nhi u các i m nhiệt có nhiệt
cao có th g y ay h i
và phân hủy m t số thành ph n nằ xung quanh cũng
nh c h năng nh h ng ến hoạt tính của dịch chiết.
D
út ngắn th i gian t ch y n ng ca hiệu qu
t ch y các chất t i quyết ịnh chọn th i gian 20 hút
h sát nh h ng của i n
si u âm.
3.3.4. Khảo sát ảnh hưởng của biên độ siêu âm
Tiến h nh các th nghiệ t ng i u iện nh sau:
Chu ì ng ngắt 0,8, nồng
ethan : 700 , tỉ ệ w/v:
1/20, th i gian: 20 hút. Bi n
si u
: thay ổi n
ợt
50% 60% 70% 80% 90% 100%[26]. Dịch chiết
sau hi thu ợc tiến h nh ha ng 20000 n
OD.

Kết qu h sát ợc trình bày hình 8:

OD(Abs)

Hình 6: Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của tỉ lệ w/v đến OD

Ta thấy hi thay ổi tỉ ệ w/v thì OD tăng n v tỉ ệ
1/20(g/ml) cho OD ca nhất (0.926 Abs). Tại tỉ ệ 1/5 và
1/10 cho
hấ th quang không cao, nguy n nh n c th
ợng ung
i quá t h ng ủ
t ch i các chất
h a tan t ng á x i ẫn ến hó khăn t ng quá t ình
chiết. Tiế t c tăng tỉ ệ n 1/30 ến 1/50 thì OD gi
n, nguy n nh n
ợng chất huyếch tán a ng i
ung
i
ạt tối a t ớc
nếu tiế t c tăng thì ịch
chiết quá
ng t ng hi các th nh h n chất tan t ng
ung ịch h ng tăng n nữa ẫn ến OD sẽ h ng thay
ổi áng .

0.700
0.600
0.500
0.400

0.300
0.200
0.100
0.000

ợc t ình

0.700
0.600
0.500
0.400
0.300
0.200
0.100
0.000

0.653 0.610
0.596
0.566
0.540 0.543

50

60 70 80 90
Biên độ siêu âm(% )

100

Hình 8: Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của biên độ siêu âm đến
OD


4


Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng năm học 2016 - 2017

Khi thay ổi i n
si u
hấ th quang sẽ
thay ổi v
ạt cực ại
i n
80% với OD là
0,653Abs. Ở các ức i n
thấ năng ợng ch a ủ
ớn
há vỡ cấu t úc của nguy n iệu v y n n t ng quá
trình trích ly các chất h tan ch a gi i h ng a ợc.
Ng ợc ại
i n
quá ca thì năng ợng n y

hủy nguy n iệu s u sắc ẫn ến
t số chất i iến t nh
hay h n hủy
gi
hiệu suất thu hồi
hấ th
quang gi . Nh v y từ các giá t ị thu nh n ợc ta thấy
ằng i n

80% c năng ợng tác ng hù hợ với
nguy n iệu nhất.
3.3.5. Khảo sát ảnh hưởng của chu kì đóng ngắt
Ở y chúng t i tiến h nh h sát nh h ng của chu
ì si u
ến
hấ th quang th nghiệ
ợc tiến
hành t ng i u iện nh sau: Nồng
ethan : 700 ,tỉ ệ
w/v: 1/20 th i gian: 20 hút i n
si u : 80%. Chu
ì ng ngắt: thay ổi n ợt 0 5; 0 6; 0 7; 0 8; 0 9;
1[26].Dịch chiết sau hi thu
ợc tiến hành pha loãng
20000 n
OD
Kết qu h sát ợc trình bày hình 9:

Bảng 2: Nh n tố v các ức
ố t th nghiệ
Box- Behnken

Yếu tố nh h
Z1 , Nồng
môi (0 Cồn)

ng
ung


Z2 , Tỉ ệ w/v
Z3 Th i gian t ch
ly (min)

the

hình

Mức
ới
(-1)

Mức
c s
(0)

Mức
trên
(+1)

60

70

80

10

1/10


1/20

1/30

1/10

15

20

25

5

Kh

ng
iến
thiên

Bảng 3: Thí nghiệm được bố trí theo mô hình Box-Behnken và
độ hấp thụ quang của dịch chiết thu được

TN

X1

X2

X3


OD (Abs)

1

1

1

0

0.615

2

0

0

0

0.643

0.4

3

0

0


0

0.659

0.2

4

0

-1

-1

0.53

5

-1

0

1

0.521

6

1


0

-1

0.475

7

1

0

1

0.511

8

1

-1

0

0.505

9

0


0

0

0.687

10

0

1

1

0.58

11

0

0

0

0.698

12

0


1

-1

0.658

13

0

0

0

0.683

14

-1

1

0

0.666

15

0


-1

1

0.478

16

-1

0

-1

0.595

17

-1

-1

0

0.606

18

0


0

0

0.641

0.8
OD(Abs)

h ng iến thi n nh
ng 2 với hấ th quang (Abs)
là h
c ti u. Kết qu
ợc th hiện
ng 3. Kết
qu
OD tại 6 th nghiệ tại t ch ết qu ca nhất
0 643 ến 0,698.

0.6

0.481

0.640
0.569 0.557
0.561 0.599

0.0
0.5


0.6 0.7 0.8 0.9
Chu kì đóng ngắt(s)

1

Hình 9: Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của chu kì đóng ngắt
đến OD

Chu ỳ nh h ng õ ệt ến OD v ạt cực ại
ức
0,8 (0,64 Abs) v sau
c xu h ớng gi
n. Khi tăng
chu ỳ óng ngắt si u
tức gi th i gian nghỉ hát
xung của áy v quá t ình há xung si u
tăng
tăng sự hình th nh các ng ng v a
ng. Từ y số
ợng các cavitati n” tạ a
t cách i n t c hi chu ỳ
tăng ến cực ại (0 9 hay 1) thì siêu âm tạo ra nhi u các
i m nhiệt
tăng c ng sự phá vỡ tế
g y ay h i
và phân hủy m t số thành ph n trong dịch chiết khiến
ợng các chất có trong dịch chiết gi m nhẹ.
D
hiệu suất chiết cũng nh c n

trì máy siêu âm, cho th i gian nghỉ hát xung n n chúng
tôi chọn ức chu ỳ
ng ngắt
0 8 gi y
tiến h nh
h sát tiế the .
Kết u n: Qua h sát n iến chúng t i tì
ợc
i u iện tốt nhất
thu ịch chiết c
hấ th quang
ca nhất là: nồng
ung
i 700 tỉ ệ w/v: 1/20, chế
si u
i n
80% chu ỳ 0 8 gi y t ng 20 phút.
3.4. Tối ưu hóa quá trình chiết mangiferin từ lá xoài
bằng phương pháp bề mặt đáp ứng RSM
Với c ch tì a ợc các th ng số tối u ch quá
t ình chiết nhằ
ạt ợc hiệu suất t ch y ca nhất sau
hi h sát các nh h ng n iến chúng t i tiến h nh
tối u h a ằng h ng há
ặt á ứng RSM. Đ
n gi n h a các th nghiệ h sát chúng tôi tiến h nh
cố ịnh các th ng số của thiết ị siêu âm cực ại hi h
sát n iến ( i n
si u
80% chu ì ng ngắt 0,8).

Ba yếu tố nh h ng chủ yếu ến hiệu suất chiết nồng
ung
i (X1 ), tỉ ệ w/v (X2 ) th i gian si u
(X3 )
ợc ố t the
hình B x- Behnken với ức v

X ý số iệu ằng h n
Minita hi n n 16
(Minitab Inc., State College, PA USA) ch thấy các ết
qu th nghiệ c ý nghĩa ối với ỗi hệ số hồi quy. Các
th nh h n tha gia v
hình u th hiện
ức
ý
nghĩa ca ( h u hết giá t ị <0 05) ( B ng 4 ).
T ng t ng hợ n y a nh n tố tuyến t nh (X 1 , X2 ,
X3 ) t ng tác (X1 X3 ) v hai giá t ị c hai (X1 2 , X3 2 )
tha gia v
hình u th hiện õ ệt ý nghĩa
ức
tin c y t n 95% ng ại t ừ hai t ng tác X2 X3, X1 X2 và giá
t ị c hai X2 2 .
Bảng 1: Kiểm tra mức độ ý nghĩa của các hệ số hồi quy cho
quá trình chiết (giá trị OD)

5


SVTH: Hồ Thị Ngọc Hà; GVHD:TS Nguyễn Thị Trúc Loan


Nguồn

Tổng
bình
h ng

Đ
tự
do

Trung
bình
bình
h ng

Giá
tịF

Giá
tịP

X1

0.009940

1

0.00994


17.72

0.003

X2

0.020000

1

0.02000

35.65

0.000

0.003528

1

0.003528

6.29

0.036

2

0.018176


1

0.012373

22.06

0.002

2

0.002841

1

0.001298

2.31

0.167

2

0.035149

1

0.035149

62.65


0.000

X1 X2

0.000625

1

0.000625

1.11

0.322

X1 X3

0.003025

1

0.003025

5.39

0.049

X2 X3

0.000169


1

0.000169

0.3

0.598

, X2

X3

Y = 0,66223 – 0,03525X1 + 0,05X2 – 0,021X3 –
2

X3
X1

Do ó, có th s d ng ph ng trình hồi quy dự án lý
thuyết giá trị
hấ th quang của ẫu ịch chiết.
Ta thu ợc h ng trình hồi quy cuối cùng bi u diễn
mối quan hệ giữa
hấ th quang và các biến c
cho mô hình c hai b mặt á ứng Box-Behnken nh
sau:
0,05482X

Contour Plot of Độ hấp thụ quang vs Nồng độ, Tỉ lệ W/V


0.5

Model

0.09345

9

0.0104

18.5

Residual
Error

0.00449

8

0.0006

Lack-of
-Fit

0.00157

3

0.0005


Pure
Error

0.00292

5

0.0006

17

0.0979

Total

Nồng độ

0.0

0.70

Độ hấp thụ quang

0.65
0.60
1
0.55
0
-1


-1.0
-1.0

0

-0.5

0.0

0.5

-1

Tỉ lệ W/V

1.0

Nồng độ

1

Tỉ lệ W/V

a)

b)

Contour Plot of Độ hấp thụ quang vs Nồng độ, Thời gian

Surface Plot of Độ hấp thụ quang vs Nồng độ, Thời gian


1.0

Nồng độ

0.5

Độ hấp thụ
quang
< 0.50
0.50 – 0.55
0.55 – 0.60
0.60 – 0.65
> 0.65

0.0

0.65

Độ hấp thụ quang 0.60
0.55

-0.5

1

0.50
0
-1


-1.0
-1.0

-0.5

0.0
Thời gian

0.5

0

Thời gian

1.0

c)

1

Nồng độ

-1

d)

Contour Plot of Độ hấp thụ quang vs Tỉ lệ W/V, Thời gian

Surface Plot of Độ hấp thụ quang vs Tỉ lệ W/V, Thời gian


1.0

Độ hấp thụ
quang
< 0.50
– 0.55
– 0.60
– 0.65
– 0.70
> 0.70

0.5

Tỉ lệ W/V

Giá
tịF

Nguồn

Độ hấp thụ
quang
< 0.55
0.55 – 0.60
0.60 – 0.65
0.65 – 0.70
> 0.70

-0.5


Bảng 2: Phân tích phương sai (ANOVA) của phương trình hồi
quy cho quá trình chiết siêu âm

Trung
bình
bình
h ng

Surface Plot of Độ hấp thụ quang vs Nồng độ, Tỉ lệ W/V

1.0

Ng i a
ánh giá ức
phù hợ của mô hình
cũng
ợc ánh giá thông qua giá trị F của Lack of fit.
Giá trị Lack-of-fit
ợc xây dựng
ki m tra sự t ng
quan giữa giá trị thực nghiệ và giá trị dự án. Dữ iệu
ợc phân tích th hiện ồng th i B ng 5 ch thấy
các giá trị F (0,9) và p (0,505) không có ý nghĩa thống kê,
vì v y h năng phù hợ của mô hình
ất cao
[10],[15],[19] .

Đ
tự
do


2

– 0,09132 X3 +0,02750 X1X3

Trong ó, Y là Đ hấ th quang X1 nồng
ung
môi (ºcồn), X2 là tỉ ệ w/v (g/ml) và X3 là th i gian siêu
âm(phút).
Đồ thị b mặt áp ứng th hiện mối t ng tác giữa các
yếu tố nồng , t ệ w/v và th i gian siêu âm ến
hấ
th quang của dịch chiết ợc th hiện Hình 10.

B ng 5 th hiện các phân tích h ng sai của các mô
hình h ng t ình hồi quy. Các giá t ị của
hình Fishe
F-test (25,45) với giá t ị xác suất P ất thấ (P = 0,0000)
ã chứng minh mô hình hồi quy
ợc thiết l p có ý
nghĩa ca [10],[19].
Sự phù hợ của mô hình ợc ki t a qua hệ số xác
ịnh t ng quan R2 . Guan và Yao (2008) báo cáo rằng R2
nên ít nhất là 80 %
th hiện ợc sự phù hợ của mô
hình. Đối với b ớc dịch hóa, R2 của mô hình ằng
95,42 %, trong khi adj. R2 = 90,26 % và tất c các hệ số
của giá t ị p u th hiện mức
ý nghĩa cao chứng tỏ
rằng mô hình tỏ ra phù hợ với các ại iện y ủ của

các iến
ợc ựa chọn h sát v th hiện sự t ng
thích khá cao giữa các giá trị thực nghiệ v các giá t ị ự
án.

Tổng
bình
h ng

1

0.50
0.55
0.60
0.65

0.0

0.7

Độ hấp thụ quang

0.6
1

-0.5

Giá
tịP


0.5

0
-1
0

-1.0
-1.0

-0.5

0.0

0.5

1.0

Thời gian

Tỉ lệ W/V

-1
1

Thời gian

0.9

R-Sq = 95.42% R-Sq(adj) = 90.26%


0.000

0.505

e)
f)
Hình 10: Bi u ồ chu tuyến 2D (a,c,e) v i u ồ
3D (b,d,f) xác ịnh vùng giá t ị ch
ỗi i u iện

ặt

Khi tăng tỉ ệ w/v (X2 ) thì hiệu suất chiết tăng n n
v ạt giá t ị cực ại. T ng hi
hi tăng nồng
ung
môi(X1 )v th i gian si u
(X2 ) thì hiệu suất chiết cũng
tăng n nh ng ạt ến
t giá t ị n
v sau
sẽ c
xu h ớng gi
n nếu tiế t c tăng nồng
ung
i
v th i gian si u .
Các giá t ị tối u của các iến ợc chọn sẽ ợc xác
ịnh ằng cách gi i h ng t ình hồi quy. Sau khi tính
t án ằng h n

Design Ex e t thu ợc ết qu
6


Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng năm học 2016 - 2017

i u iện tối u
ạt hiệu suất t ch y ca nhất
nồng
ethan 66 30 tỉ ệ w/v là 1/30 th i gian si u
17 1
hút hi hiệu suất t ch y ạt ca nhất với hấ quang
ạt 0 7204 A s. Kết qu
ợc th hiện hình 11.
Optimal
High
D
Cur
1.0000 Low

Nồng độ
1.0
[-0.3737]
-1.0

Tỉ lệ W/
1.0
[1.0]
-1.0


Thời gia
1.0
[-0.1717]
-1.0

Composite
Desirability
1.0000

Độ hấp t
Maximum
y = 0.7204
d = 1.0000

Hình 11: Kết quả điều kiện tối ưu để đạt hiệu suất chiết cao
nhất

Đ i t a ết qu t i tiến h nh ặ ại th nghiệ 3 n
với i u iện tối u nh t n. V ết qu ạt ợc
hấp
th quang t ung ình ạt 0 701Abs (s với 0,7204 Abs). Kết
qu i chứng ch thấy h ng c sự sai hác nhi u s với
t nh t án ằng h n
. Đi u n y chứng tỏ ằng việc t nh
t án ằng h n
ch ết qu ch nh xác ca v thu n
tiện. Số ợng các th nghiệ
ố t the
hình B x
Behn en t h n v

n gi n h n s với các
hình hác
thu n tiện ch ng i ùng cũng nh ang ại hiệu qu ca
h n [16],[19].
3.5. Xác định sự có mặt của các chất trong dịch chiết.
Do hiệu ứng của ph ng pháp siêu âm nên ngoài
thành ph n mangiferin trong dịch chiết lá xoài còn có
thêm m t số chất thu c nhóm polyphenol. Kết qu h
sát ch thấy ịch chiết lá xoài c chứa các
t số chất
saponin, phenol, tanin, terpenoid, flavonoid, glycosid,
courmarin, alkaloid [4],[14]. Các hợ chất n y
u c
h ạt t nh sinh học tốt c ợi ch sức hỏe của c n ng i.
3.6. Kiểm tra hàm lượng kim loại nặng dịch chiết
Đ c th ứng
ng ịch chiết angife in v thực
hẩ c n i
t a t nh an t n của ịch chiết. Kết qu
i
t ah
ợng i
ại nặng ợc th hiện
ng 6:
Bảng 3: Hàm lượng một số kim loại nặng có trong dịch chiết

STT

Th ng số
phân tích


Ph ng
phápThiết ị

ĐVT

Kết qu

1

As( Asen)

TCVN
6626:2000

mg/l

0.0017

2

Pb(Chì)

TCVN
7766:2007

mg/l

KPH


3

Cd(Cadimi)

TCVN
7630:2007

mg/l

KPH

4

Hg(Thủy
ngân)

TCVN
7877:2008

mg/l

KPH

Zn(Kẽ )

TCVN
6193:1996

chiết nh As Cu Zn c h
ợng ất thấ v nằ t ng

quy chuẩn Việt Na 8-2-2001 của B YTế dành cho các
ại t ái c y nhiệt ới ăn ợc vỏ [27 ] h ng hát hiện
C P Hg . D
c th hẳng ịnh ịch chiết có tính
an toàn cao.
3.7. So sánh hàm lượng magiferin trên các loại lá xoài
ở giai đoạn sinh trưởng khác nhau
T ng thực tế ng i ta vẫn ùng á x i n n
chiết
angife in nh ng ùa v thu h ạch lá non h ng tháng
3 u tháng 4 nh ng á x i t ng i nghi n cứu s
ng
là lá già
chúng t i tiến h nh th nghiệ
ánh giá
h
ợng angife in t ng các á x i giai ạn sinh
t ng hác nhau.
Kết qu h sát t n a ại á n n á ánh tẻ v á
già với i u iện tối u ch thấy á n n ch hiệu suất
chiết ca h n hẳn s với á ánh tẻ v lá già, với OD ạt
0,961Abs.T ng hi
á ánh tẻ có OD chỉ ạt
0,695Abs và lá già có OD 0,605 Abs. Kết qu thu ợc
ằng h ng há
quang.
Tuy nhi n việc thu h ạch á x i n n ất h hăn
h ng
ợc tiến
s n xuất i n t c. Đồng th i

t n ng tối a ợng á x i ị cắt tỉa t ng ỗi ùa
v cũng nh tăng th giá t ị inh tế ch c y x i n n t i
xuất việc s
ng á xoài già chiết tách angife in.
3.8. Đ xuất ịnh t nh v
ịnh ợng h
ợng
angife in t ng ịch chiết ằng HPLC
Trong quá trình trích ly s d ng dung môi ethanol bằng
ph ng pháp siêu âm nên trong dịch chiết lá xoài ngoài
thành ph n mangiferin còn có thêm m t số chất thu c
nhóm polyphenol nh flavonoid, c u a in....Các hợ
chất n y cũng hấ th yếu tại ớc s ng 258 nm [ 25]. Do
việc s
ng
ng chuẩn
ịnh ợng h
ợng
angife in t ng ịch chiết á x i cũng h ng ang ại
ch nh xác ca . Nên chúng tôi
xuất ùng h ng
pháp HPLC
ịnh t nh v
ịnh ợng h
ợng
angife in t ng ịch chiết.
3.9. Đ xuất quy t ình c ng nghệ chiết xuất angife in
4. Kết luận và kiến nghị
4.1. Kết u n
Chúng t i

thực hiện quy t ình h
sát chiết
mangiferin trong lá xoài ằng h ng há si u

thu ợc các ết qu sau:
- Kh sát v ịnh ợng ợc
t số th nh h n
hóa học chính trong lá xoài.
- Kh
sát
ợc
ớc s ng hấ th cực ại của
angife in t ng ịch chiết á x i
258n từ
xy
ựng
ợc
ng chuẩn
ịnh ợng agife in ằng
h ng há
quang.
- Đi u iện h sát n iến: Nồng
ung
i
700 cồn t ệ w/v :1/20 th i gian si u
20 hút i n
si u
80% chu ì ng ngắt 0 8
- Ph ng t ình tối u:
Y = 0,66223 – 0,03525X1 + 0,05X2 – 0,021X3 –

2

0,05482X

1

2

– 0,09132 X3 +0,02750 X1 X3

- Kh sát ợc các yếu tố nh h ng v tì a ợc
i u iện chiết tối u
t ch y mangiferin trong lá xoài
cho hiệu suất tốt nhất th i gian 17,1 phút, nồng
ung
6
Cu( Đồng)
TCVN
mg/l
0.0049
môi 66,30 v t ệ nguy n iệu/ dung môi (w/v) là 1/30.
6193:1996
Khi
hấ th quang của ịch chiết là 0,7204 Abs.
Định
t
nh
ợc nhi u h ạt chất c h ạt t nh sinh học
Kết qu ch thấy
t số i

ại nặng c t ng ịch
5

mg/l

0.0068

7


SVTH: Hồ Thị Ngọc Hà; GVHD:TS Nguyễn Thị Trúc Loan

cao c t ng ịch chiết á x i, ặc iệt
angife in n
c h năng háng xy h a tốt c ti năng ứng ng ớn
t ng y học v thực hẩ
ặc iệt t ng việc h ng
chống ệnh ti u
ng.
4.2. Kiến nghị:
- HPLC
- Ứng ng mangiferin v s n hẩ bánh quy n ớng
nh ch ng i ti u
ng.
Tài liệu tham khảo
[1] Đỗ H ng Lan (2002) Nghi n cứu sự t ch ũy v iến ng h
ợng Mangife in t ng quá t ình sinh t ng v hát t i n của c y
qué S n La v tiế t c h n
th nh h n h a học t ng á của
nó, Khóa luận tôt nghiệp Dược sĩ T

ng ại học D ợc H N i
H N i.
[2] Phạm Gia Khôi và Phạ Xu n Sinh (1991) Nghi n cứu chiết xuất
v xác ịnh Flavonoid mangiferin trong á x i” Tạp chí Dược học
(số 5), 8,19.
[3] Viện D ợc Liệu (2003) Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt
Nam , T II NXB Kh a học ĩ thu t H N i.
[4] Nguyễn T hị Ng n Nghi n cứu ặc i thực v t & th nh h n h a
học của á x i t n Y n Ch u T
ng ại học D ợc H N i.
[5] Đặng Minh Nh t Bài giảng phân tích thực phẩm (2010) T ng Đại
học Bách Kh a Đ Nẵng.
[6] Đặng Minh Nh t Huỳnh Đức Tài liệu thí nghiệm phân tích thực
phẩm T
ng Đại học Bách Kh a Đ Nẵng.
[7] />[8] L T ự H i Nguyễn Thị Lan Anh L u Vũ Diễ Hằng Nghiên cứu
chiết tách và xác định thành phần hoá học của hợp chất polyphenol
nhóm tanin từ vỏ keo lá tràm T ạ ch Kh a học v c ng nghệ Đại
học Đ Nẵng (2011) số 3(44).
[9] T
ng Thị Tuyết Mai T
ng H ng Ki n Nguyễn C ng Khẩn
Nguyễn Văn Chuy n Hàm lượng polyphenol và khả năng chống
oxy hóa của 28 thực vật ăn được tại Việt Nam T ạ ch Y học ự
h ng t 20 số 2 (110).
[10] Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Ngọc B Trân, Phạ T hị Mai Quế
Bùi T hị Ph ng Trang, Ngô Văn Tài và Nguyễn Thị Mỹ Tuy n, Mô
hình hóa quá trình thủy phân vỏ khoai lang tím nh t ằng enzyme s
ng mô hình
ặt á ứng,T ng Đại học C n Th , 46(2016):

37-46
[11] L T ự H i Nguyễn Thị Lan Anh L u Vũ Diễ Hằng Nghiên cứu
chiết tách và xác định thành phần hoá học của hợp chất polyphenol
nhóm tanin từ vỏ keo lá tràm T ạ ch Kh a học v c ng nghệ Đại
học Đ Nẵng (2011) số 3(44).
[12] T ng T hị Tuyết Mai T ng H ng Ki n Nguyễn C ng Khẩn
Nguyễn Văn Chuy n Hàm lượng polyphenol và khả năng chống
oxy hóa của 28 thực vật ăn được tại Việt Nam T ạ ch Y học ự
h ng t 20 số 2 (110).
[13] T n Thị T Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính kháng
khuẩn của lá cây chùm ngây Đồ án tốt nghiệ T
ng Đại học

Bách Kh a Đ Nẵng (2015).
[14] Mai T hị Ki u Chinh, Kh sát quy t ình chiết á vối t ng n ớc v
ứng ng s n xuất t vối ng chai ,Đồ án tốt nghiệ T
ng Đại
học Bách Kh a Đ Nẵng (2016).
[15] Phạ Thị Mai Quế V Nguyễn Minh Thủ, Biện há ti n x ý v
tối u h a quá t ình t ch y anth cyanin từ vỏ h ai ang t ,Khoa
Nông nghiệp và Sinh học Ứng d ng, T r ng Đại học C n Th ,
Nông nghiệp (2016)(1): 43-50
[16] />1
1
1
[17] T ang-Bin Zou , En-Qin Xia , Tai-Ping He , Ming-Yuan Huang
2
1
, Qing Jia and Hua-Wen Li ,Ultrasound-Assisted Extraction of
Mangiferin from Mango (Mangifera indica L.) Leaves Using Response

Surface Methodology.
[18] HE Zhen, ZHANG Xu-tao, XIE Gui-qing, Product quality
improvement through response Surface methodology : a case study,
T ianjin University, China.
[19] Marcos Almeida Bezerra a,b,∗ , Ricardo Erthal Santelli a, Eliane
Padua Oliveira a, Leonardo Silveira Villar a, Luciane Amelia´
Escaleira, Response surface methodology (RSM) as a tool for
optimization in analytical chemistry,76(2008) 965-977
[20] XIE Yu+qi ':",LIN Cui-wul*,LAI Qing-hua2, HUANG Cui-you,
Determination of chlorophyll and mangiferin content in mango
leaves by using UV-VIS Spectrum, 2014,45(3):463-468
[21] Zhang, X.; Su, B.; Li, J.; Li, Y.; Lu, D.; Zhu, K.; Pei, H.; Zhao, M.
Analysis by RP-HPLC of mangiferin component correlation
between medicinal loranthus and their mango host trees.
Chromatogr. Sci. 2014, 52, 1–4.
[22] Zou, T .B.; Wang, M.; Gan, R.Y.; Ling, W.H. Optimization of
ultrasound-assisted extraction of anthocyanins from mulberry, using
response surface methodology. Int. J. Mol. Sci. 2011, 12, 3006–
3017.
[23] Zou, T .B.; Wu, H.F.; Li, H.W.; Jia, Q.; Song, G. Comparison of
microwave-assisted and conventional extraction of mangiferin from
mango (Mangifera indica L.) leaves. J. Sep. Sci. 2013, 36, 3457–
3462.
[24] />[25] />[26]Tr n Ái Phúc Nguyên, Nghiên cứu các i u kiện chiết isoflavone từ
u nành bằng h ng há ết hợp giữa siêu âm và lắc. Ứng
d ng s n xuất sữa chua bổ sung isoflavone,Đồ án tốt nghiệ T ng
Đại học Bách Kh a Đ Nẵng (2016).
[27]Tieuchuan.mard.gov.vn/Documents/Uploads/QCVN%208-2-2011BYT .doc
[28] />[29]M.Richard(2014),How to use Minitab: Design of Experiment.
[30] />

Thông tin về tác giả

Hồ Thị Ngọc H
- Điện th ại: 01654708078

TS. Nguyễn Thị T úc L an
- Điện th ại: 0964719599

8


Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng năm học 2016 - 2017

9



×