Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

CĐ 4 HIĐROCACBON THƠM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.65 KB, 25 trang )

Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

CHUYÊN ĐỀ 4 : HIĐROCACBON THƠM
A. HỆ THỐNG CÂU HỎI CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Câu 1 :
a. Hiđrocacbon thơm (aren) là gì? Cho ví dụ.
b. Ankylbenzen là gì? Cho biết công thức chung của dãy ankylbenzen. Viết công thức phân ttử cho ankylbenzen có
10 nguyên tử C.
Câu 2:
a. Trình bày cách viết đồng phân cấu tạo ankylbenzen và lấy ví dụ minh họa.
b. Viết công thức cấu tạo các hiđrocacbon thơm và dẫn xuất hiđrocacbon thơm có công thức phân tử : C 8H10,
C6H4Cl2, C7H7Cl, C6H3(NO2)3.
Câu 3:
a. Trình bày cách gọi tên ankylbenzen theo danh pháp quốc tế và lấy ví dụ minh họa.
b. Cho các chất sau :
CH3

H3C

CH3

CH

CH3

HC

CH3

CH2


H3C

CH3
H3C
H3C

CH3

CH CH3

Hãy gọi tên từng chất theo danh pháp quốc tế và danh pháp thường (nếu có).
c. Viết công thức cấu tạo của các chất có tên như sau : 1-etyl-4-isopropylbenzen, 2,4,6-trinitrobenzen, o-xilen,
1,2,4-trimetylbenzen, m-clo-nitrobenzen, vinylbenzen, phenylaxetilen, p-crezol.
Câu 3 : Cho bảng số liệu sau:
Aren
Công thức cấu
Công thức
tnc, 0C
ts, 0C
D, g/cm3
tạo
phân tử
Benzen
C6H6
C6H6
5,5
80
0,879
Toluen
C6H5CH3

C7H8
- 95, 0 111
0,867
Etylbenzen
C6H5CH2CH3
C8H10
- 95,0
136
0,867
o-Xilen
1,2-(CH3)2C6H4
C8H10
- 25,2
144
0,880
m-Xilen
1,3-(CH3)2C6H4
C8H10
- 47,9
139
0,864
p-Xilen
1,4-(CH3)2C6H4
C8H10
13,2
138
0,861
n-propylbenzen CH3CH2CH2C6H5 C9H12
- 99,5
159

0,862
isopropylbenzen (CH3)2CHC6H5
C9H12
- 96,0
152
0,862
Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống :
- Các ankylbenzen trên đều ở trạng thái …(1)… (do nhiệt độ nóng chảy của chúng nhỏ hơn …(2) …, nhưng nhiệt
độ sôi đều lớn hơn …(3)…)
- Các ankylbenzen trong bảng trên đều ...(4)... nhưng tan tốt trong ...(5)...
Câu 4 : Cho công thức cấu tạo của benzen như sau:

Hãy điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống :
- Phân tử benzen có dạng hình …(1) …, các nguyên tử trong phân tử benzen…(2) ... Các liên kết …(3) …
không định xứ mà …(4) …trên toàn bộ vòng tạo nên hệ liên kết …(5)… nên benzen là hợp chất hữu cơ mạch vòng
khá bền.

1


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

- Benzen có tính chất đặc trưng là …(6)…, …(7) … với các axit, bazơ và các chất oxi hoá thông thường,
dễ tham gia …(8) hơn là …(9)…
Câu 5:
a. Nêu qui tắc thế trên vòng benzen, lấy ví dụ minh hoạ.
b. Cách viết phản ứng oxi hoá không hoàn toàn khi đun nóng hiđrocacbon thơm đơn vòng với dung dịch KMnO 4,
lấy ví dụ minh hoạ .
Câu 6:
a. Ankylbenzen và dẫn xuất của benzen có tính chất hóa học đặc trưng là gì? Phản ứng nào đặc trưng?

b. Viết phương trình hóa học (nếu có) và gọi tên sản phẩm của phản ứng ứng với các trường hợp sau :
b1. Benzen tác dụng lần lượt với clo (có bột Fe xúc tác, đun nóng, tỉ lệ mol 1: 1), HNO 3 (có H2SO4 đặc, t0, tỉ lệ mol
1:1), H2 dư (Ni, t0), KMnO4 (t0).
b2. Toluen tác dụng lần lượt với clo (có bột Fe xúc tác, đun nóng, tỉ lệ mol 1: 1), clo (askt, tỉ lệ mol 1: 1), HNO 3 (có
H2SO4 đặc, t0, tỉ lệ mol 1:1), HNO3 (có H2SO4 đặc, t0, tỉ lệ mol 1:3), H2 dư (Ni, t0), KMnO4 (t0), đun nóng với dung
dịch KMnO4/H2SO4.
b3. Nitrobenzen tác dụng lần lượt với clo (có bột Fe xúc tác, đun nóng, tỉ lệ mol 1: 1) , HNO 3 (có H2SO4 đặc, t0, tỉ lệ
mol 1:2), H2 dư (Ni, t0).
Câu 7: Cho công thức cấu tạo của stiren sau
CH2

CH

Hãy nhận định đúng (Đ) hoặc sai (S) cho các phát biểu sau:
Phát biểu

Nhận định

(1) Stiren còn có tên IUPAC là vinylbenzen.
(2) Stiren không làm mất màu dung dịch brom.
(3) Stiren không làm mất màu dung dịch KMnO 4 ở điều kiện
thường, chỉ làm mất màu khi đun nóng.
(4) Polistiren (PS) là chất dẻo được tạo thành từ phản ứng oxi
hoá stiren.
(5) Stiren là hiđrocacbon không no.
(6) Stiren phản ứng tối đa với H2 theo tỉ lệ mol (1:1) tạo sản
phẩm là hiđrocacbn thơm.
Câu 8: Đốt cháy ankylbenzen ở dạng tổng quát. Tìm mối liên hệ giữa số mol CO 2, H2O và số mol ankylbenzen
tham gia phản ứng.
3n  3

to
CnH2n6 
O2 ��
� nCO2  (n  3)H2O
2
mol :
x

nx
� (n  3)x
Suy ra: 3nC H
n

2n2

 nH O  nCO
2

2

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1 :
a. Hiđrocacbon thơm là những hiđrocacbon mà phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzen. Ví dụ như:
CH3

B enzen

2

T o lu e n


HC

Stiren

CH2

Naphtalen


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

b. Khi thay thế các nguyên tử hiđro trong phân tử benzen bằng các nhóm ankyl ta được ankylbenzen.
Công thức chung cho dãy đồng đẳng của benzen (= 4, gồm một vòng và ba liên kết ) là CnH2n-6 (n≥ 6).
Ankylbenzen có 10 nguyên tử C có công thức là C10H14.
Câu 2:
a. Tính đối xứng của nhân benzen như sau:
X
Y
C 2 g iố n g C

1

X
2

6

6
3


5

3

C g iố n g C

5

3

5

2

C 1, C

6

C 1, C
C 1, C

3

C 1, C

4

o rth o


X

1
2

4

C 1, C

6

m e ta

5

Y

4

X

6 v ị tr í g iố n g n h a u

p ara

Y

Dựa trên tính đối xứng của vòng benzen, ta có cách viết đồng phân cấu tạo ankylbenzen như sau:
Bước 1: Chia trường hợp theo số lượng nhánh trên nhân benzen.
Bước 2: Trong từng trường hợp ở bước 1 xét dần 2 loại đồng phân về mạch cacbon của nhánh và đồng

phân về vị trí tương đối nhóm thế trên vòng benzen.
Ví dụ: Viết đồng phân ankylbenzen có CTPT là C9H12.
H2C CH2 CH3
1 nhánh

C 9H

C 6H 5-C 3H

2 nhánh

đ ồng phân m ạch C
7

C H 3-C 6H 5-C 2H

12

đ ồ n g p h â n v ị tr í tư ơ n g đ ố i
5

H2C CH3
CH3

C 6H 3-(C H 3)3

đ ồ n g p h â n v ị trí tư ơ n g đ ố i
tr ê n v ò n g b e n z e n

H2C CH3


H2C CH3

trê n v ò n g b e n z e n

CH3
CH3

CH3
3 nhánh

H3C CH CH3

CH3

CH3
CH3
CH3

CH3
CH3

CH3

H3C

b.
C8H10
H2C


CH3

CH3

CH3

CH3
CH3
CH3

CH3

C7H7Cl
CH 2Cl

CH3

CH3

CH3

Cl
Cl
Cl

C6H4Cl2

3



Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

Cl

Cl

Cl

Cl
Cl
Cl

C6H3(NO2)3
NO2

NO 2
NO2

NO2
NO 2

NO2

NO2

O 2N

NO 2

Câu 3:

a.
● Danh pháp quốc tế của ankylbenzen và dẫn xuất ankylbenzen :
Vòtrí  Teâ
n maïch nhaù
nh  Benzen
● Các bước gọi tên ankylbenzen mạch nhánh theo danh pháp quốc tế :
Bước 1 : Chọn vòng benzen làm mạch chính.
Bước 2 : Đánh số thứ tự (1, 2, 3,...) trên vòng benzen sao cho tổng các số chỉ vị trí nhỏ nhất.
Bước 3 :
Gọi vị trí (2, 3,...) mạch nhánh + Tên mạch nhánh (metyl, etyl,...) + Benzen.
Nếu chỉ có hai nhóm thế thì có thể dùng các tiền tố ortho-, meta- và para- (hoặc viết tắt o-, m-, p-) thay cho
1,2-; 1,3- và 1,4-.
Nếu ankylbenzen có hai hay nhiều nhóm ankyl khác nhau thì tên chúng được nêu theo thứ tự bảng chữ cái.
Ví dụ :
H2C CH2 CH2 CH3
CH3

4

5

1

2

CH3

3

6

1

H2C

1,2-Đimeylbenzen
o -Đimetylbenzen

2

CH3
CH3

4-Butyl-1etyl-2-metylbenzen

b.
Công thức cấu tạo

Danh pháp quốc tế

Danh pháp thường

metylbenzen

Toluen

Isopropylbenzen

Cumen

Vinylbenzen


Stiren

1,2-đimetylbenzen
o-đimetylbenzen

o-Xilen

CH3

H3C

CH

HC

CH3

CH2

CH3
CH3

4


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

CH3


1-Metyl-4isopropylbenzen

p-Ximen

p-Isopropyltoluen
H3C

CH CH3
CH3

1,3,5-trimetylbenzen
H3C

Mesitylen

CH3

c.
Tên gọi
1-etyl-4-isopropylbenzen

Công thức cấu tạo
H3C

CH

CH3

H2C
CH3


o-đimetylbenzen

CH3
CH3

CH3

1,2,4-trimetylbenzen

CH3

CH3
NO 2

2,4,6-trinitrobenzen

NO 2

O2N

m-clonitrobenzen

Cl

vinylbenzen

CH

phenylaxetilen


C

p-crezol

NO2
CH2

CH

CH3

OH

Câu 3 :
(1) : lỏng
(2) : 250C
(3) : 250C

5


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

(4) : không tan trong nước
(5) : các dung môi hữu cơ
Câu 4 :
(1) lục giác đều.
(2) đồng phẳng.
(3) 

(4) di chuyển
(5)  bền vững
(6) tính thơm.
(7) không tác dụng.
(8) phản ứng thế.
(9) phản ứng cộng.
Câu 5:
a. Qui tắc thế trên vòng benzen:
● Khi vòng benzen có sẵn nhóm thế no ( ankyl, -OH, -NH 2, -OCH3, …) thì phản ứng thế vào nhân benzen
sẽ dễ dàng hơn và ưu tiên thế vào vị trí ortho hoặc para. Ví dụ:
OH

OH
Br

(1 )

Br

+ 3H Br

+ 3 B r2
Br

P henol

2 ,4 ,6 -tr ib r o m p h e n o l

● Khi vòng benzen có sẵn nhóm thế không no ( -NO 2, -COOH, -SO3H, -COOH, …) thì phản ứng thế vào
nhân benzen sẽ khó khăn hơn và ưu tiên thế vào vị trí meta.

COOH

(2 )

COOH
Br

F e , t0

+ 3 B r2

Br

+ 3 H 2O
Br

A x it b e n z o ic

2 ,4 ,6 - tr ib r o m b e n z o ic

● Riêng nhóm halogenua (-F, -Cl, -Br, -I) làm khả năng phản ứng thế của vòng kém hơn so với benzen
nhưng lại định hướng nhóm thế mới vào vị trí ortho hoặc para.
Ví dụ:
Br
NO 2

+ H 2O

Br


(3 )

+ H N O

3

H 2S O 4
đ ặ c , t0

1 - B r o m -2 - n itr o b e n z e n
Br

B rom b en zen

+ H 2O
NO 2

1 -B r o m -4 - n itr o b e n z e n

b. Cách viết phản ứng oxi hoá không hoàn toàn khi đun nóng hiđrocacbon thơm đơn vòng với dung dịch
KMnO4:
● Khác với etilen và axetilen, benzen không phản ứng với dung dịch KMnO 4.
● Các ankylbenzen và hiđrocacbon thơm đơn vòng khi đun nóng với dung dịch KMnO 4 (hoặc K2Cr2O7) sẽ
bị oxi hoá ở mạch nhánh tại C tạo ra muối của axit hữu cơ. Ví dụ:


COOK

CH3


+ 2K M nO

(1 )
T o lu e n

6

t0

+ K O H + 2M nO

4

K a li b e n z o a t

2

+ H 2O


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

1x C3 � C3  6e
2x Mn7  3e � Mn4


COOK

CH3


+ 4K M nO

(2 )

t0

+ 2K O H + 4M nO

4

2

+ 2 H 2O

COOK

CH3


K a li b e n z e n đ ic a c b o x y la t

p - X ile n

1x 2C3 � 2C3  12e
4x Mn7  3e � Mn4
H3C



CH


COOK

CH3

+ 6K M nO

(3 )

t

0

+ K O H + 6M nO

4

2

+ 3 H 2O + 2 K 2C O

3

K a li b e n z o a t

C um en

1x C1  2C3 � C3  2C4  18e
6x
Mn7  3e � Mn4

CH

(4 ) 3

COOK

CH2

+ 10K M nO

t0

3

4

V in y lb e n z e n
1

+ 3 K 2C O 3+ K O H + 1 0 M n O 2+ 4 H 2O
K a li b e n z o a t

2

3

3x C  C � C  C4  10e
10x
Mn7  3e � Mn4
Câu 6:

a. Tính chất hoá học của ankylbenzen được quyết định với đặc điểm cấu tạo của ankylbenzen và dẫn xuất của
benzen:
● Tính thơm: nhân benzen quyết định tính chất hoá học đặc trưng là tính thơm của hợp chất: dễ tham gia
phản ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng và khá bền với chất oxi hoá  phản ứng hoá học đặc trưng là phản
ứng thế : thế halogen (bột Fe, t0) và thế nitro (+HNO3/H2SO4 đặc, t0).
● Tính chất nhóm R: nhánh R quyết định đến một số tính chất của các ankylbenzen và dẫn xuất như :
phản ứng oxi hoá không hoàn toàn tại C và quyết định vị trí thế vào nhân benzen.
Sơ đồ hoá tính chất của ankylbenzen và dẫn xuất của benzen như sau:
T ín h c h ấ t
nhóm R

+ K M nO
t

0

4

O x i h o á k h ô n g h o à n t o à n t ạ i C c ủ a g ố c h i đ r o c a c b o n
( là m m ấ t m à u n ư ớ c b r o m )
T h ế v ị tr í 2 , 4 h o ặ c 6 k h i R là n h ó m th ế n o
(-O H , -N H 2, -C nH 2n+ 1,...) d ễ h ơ n s o v ớ i b e n z e n

R
1
6

2

5


3

P h ả n ứ n g th ế
T ín h c h ấ t
v ò n g th ơ m

T h ế v ị tr í 3 h o ặ c 5 k h i R là n h ó m th ế k h ô n g n o
(-N O 2, -C O O H , ,...) k h ó h ơ n s o v ớ i b e n z e n
T h ế v ị tr í 2 , 4 h o ặ c 6 k h i R là n h ó m h a lo g e n
(-C l, -B r , ...) k h ó h ơ n s o v ớ i b e n z e n

4

P hản ứng cộng

T ư ơ n g t ự b e n z e n , c ộ n g v à o 3 l i ê n k ế t  c ủ a v ò n g

7


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

b.
b1. Benzen tác dụng lần lượt với clo (có bột Fe xúc tác, đun nóng, tỉ lệ mol 1: 1), HNO 3 (có H2SO4 đặc, t0, tỉ lệ mol
1:1), H2 dư (Ni, t0), KMnO4 (t0).
- Phân tích cấu tạo:
R là H : n h â n b e n z e n b ề n v ớ i c h ấ t o x i h o á -> K h ô n g tá c d ụ n g K M n O

T ín h c h ấ t n h ó m R


6 v ị trí đ ề u n h ư n h a u

P h ả n ứ n g th ế
T ín h c h ấ t
v ò n g th ơ m

T ư ơ n g t ự b e n z e n , c ộ n g v à o 3 l i ê n k ế t  c ủ a v ò n g

P hản ứng cộng

- Phản ứng :
Cl

(1 )

F e , t0

+ C l2

+ H C l
c lo b e n z e n
NO 2

(2 )

+ H N O

3


H 2S O 4 đ ặ c ,

+ H 2O

t0

n itr o b e n z e n

(3 )

+ 3H

N i, t0
2

x ic lo h e x a n

b2.
- Phân tích cấu tạo:
O x i h o á k h ô n g h o à n t o à n t ạ i C ( t á c d ụ n g v ớ i d u n g d ị c h K M n O 4 , t 0 )
T h ế g ố c n o (tá c d ụ n g C l2/a s k t)

T ín h c h ấ t
nhóm C H 3
q u y ế t đ ịn h v ị trí th ế tr ê n v ò n g b e n z e n

CH3
1

2


6

T ín h c h ấ t
v ò n g th ơ m

3

5
4

P h ả n ứ n g th ế

T h ế v ị tr í 2 , 4 h o ặ c 6 d o - C H 3 là n h ó m th ế n o

Phản ứng cộng

T ư ơ n g t ự b e n z e n , c ộ n g v à o 3 l i ê n k ế t  c ủ a v ò n g

- Phản ứng :
CH3
Cl

+ H C l

CH3

(1 )

+ C l2


F e , t0

o - c lo to lu e n
CH3

+ H C l
Cl

p -c lo to lu e n
CH3

(2 )

CH2Cl
askt

+ C l2

+ H C l
b e n z y l c lo r u a

8

4


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn
CH3
NO 2


+ H 2O

CH3

(3 )

+ H N O

3

o - n itr o to lu e n

H 2S O 4 đ ặ c ,
t0

CH3

+ H 2O
NO 2

p -n itr o to lu e n
CH3

CH3
O 2N

(4 )

+ 3H N O


NO 2

H 2S O 4 đ ặ c ,

3

+ 3 H 2O

t0

NO 2

2 ,4 ,6 -tr in itr o to lu e n / T h u ố c n ổ T N T
CH3

(5 )

CH3
N i, t0

+ 3H

2

m e ty lx ic lo h e x a n
CH3

(6 )


COOK

+ 2K M nO

t0

+ K O H + 2 M n O 2+ H 2O

4

k a li b e n z o a t

COOH

CH3

+ 6K M nO

(7 ) 5

4

+ 9 H 2S O

t0
4

+ 3 K 2S O

5


4

+ 6 M n S O 4+ 1 4 H 2O

b3.
- Phân tích cấu tạo:
q u y ế t đ ịn h v ị trí th ế trê n v ò n g b e n z e n

NO 2
1
2

6

3

5

T h ế v ị tr í 3 h o ặ c 6 d o - N O 2 là n h ó m th ế k h ô n g n o

P h ả n ứ n g th ế
T ín h c h ấ t
v ò n g th ơ m

4

T ư ơ n g t ự b e n z e n , c ộ n g v à o 3 l i ê n k ế t  c ủ a v ò n g

P hản ứ ng cộng


- Phản ứng :
NO 2

(1 )

NO 2

+ C l2

F e , t0

+ H C l
Cl

1 -c lo -3 - n itr o b e n z e n
NO 2

(2 )

NO 2

+ 2H N O

3

H 2S O 4 đ ặ c ,
t0

+ 2 H 2O


O 2N

NO 2

1 ,3 ,5 - tr in itr o b e n z e n / T N B

9


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn
NO 2

(3 )

NO 2

+ 3H

N i, t0
2

n itr o x ic lo h e x a n

Câu 7:
(1) Đúng do nhóm -CH=CH2 là vinyl  tên IUPAC là vinylbenzen.
(2) Sai do -CH=CH2 có liên kết  kém bền  tính không no  tham gia phản ứng cộng Br 2 làm mất màu dung
dịch brom.
C6H5-CH=CH2+ Br2 (dd)  C6H5-CHBr-CH2Br
(3) Sai do

- Nhóm -CH=CH2 có liên kết  kém bền  tính không no  tham gia phản ứng oxi hoá dung dịch KMnO 4
ở điều kiện thường.
CH

3

CH2

CHOH CH 2OH

+ 2K M nO

+ 4 H 2O

4

3

+ 2K O H + 2M nO

2

3x C1  C2 � C0  C1  2e
2x
Mn7  3e � Mn4
- Nhánh -CH=CH2 là gốc hiđrocacbon liên kết với vòng benzen  tính oxi hoá tại C  tham gia phản
ứng oxi hoá dung dịch KMnO4 ở điều kiện cao.
CH

COOK


CH2

3

+ 10K M nO

t0

3

4

+ 3 K 2C O 3+ K O H + 1 0 M n O 2+ 4 H 2O

3x C1  C2 � C3  C4  10e
10x
Mn7  3e � Mn4
(4) Polistiren là sản phẩm của phản ứng trùng hợp stiren
CH

CH2

CH CH2

t0,p ,x t

n

n


Stiren
Polistiren
(5) Stiren là hiđrocacbon thơm.
(6) Stiren có 4 liên kết  (1 nhánh + 3 ở vòng)  phản ứng H2 tỉ lệ mol tối đa là 1: 4 tạo hiđrocacbon no.
HC

(3 )

CH2

+ 4H

CH2 CH3
N i, t0
2

E ty lx ic lo h e x a n

Câu 8: Đốt cháy ankylbenzen ở dạng tổng quát. Tìm mối liên hệ giữa số mol CO 2, H2O và số mol ankylbenzen
tham gia phản ứng.
3n  3
to
CnH2n6 
O2 ��
� nCO2  (n  3)H2O
2
mol :
x


nx
� (n  3)x
Suy ra: 3nC H
n

2n2

 nH O  nCO
2

2

B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết

10


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 1: Benzen có rất nhiều ứng dụng thực tế, là một hoá chất quan trọng trong hoá học, tuy nhiên khi benzen đi
vào cơ thể, nhân thơm bị oxi hoá theo những cơ chế phức tạp tạo hợp chất có thể gây ung thư. Vì vậy, ngày nay
người ta thay benzen bằng toluen làm dung môi trong các phòng thí nghiệm hữu cơ. Công thức của toluen là:
A. C6H6.
B. C6H5CH3.
C. C6H5CH=CH2.
D. CH3-C6H4-CH3.
Câu 2: Công thức chung của ankylbenzen là:
A. CnH2n+1C6H5.
B. CnH2n+6 với n ≥ 6.

C. CxHy với x ≥ 6.
D. CnH2n-6 với n ≥ 6.
Câu 3: Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa :
A. vòng benzen.
B. gốc ankyl và vòng benzen.
C. gốc ankyl và 1 benzen.
D. gốc ankyl và 1 vòng benzen.
Câu 4: Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là:
A. phenyl và benzyl.
B. vinyl và anlyl.
C. anlyl và Vinyl.
D. benzyl và phenyl.
Câu 5: Điều nào sau đâu không đúng khí nói về 2 vị trí trên 1 vòng benzen ?
A. vị trí 1, 2 gọi là ortho.
B. vị trí 1,4 gọi là para.
C. vị trí 1,3 gọi là meta.
D. vị trí 1,5 gọi là ortho.
Câu 6: Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế -X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí o- và p- . Vậy -X là
những nhóm thế nào ?
A. -CnH2n+1, -OH, -NH2. B. -OCH3, -NH2, -NO2.
C. -CH3, -NH2, -COOH
D. -NO2, -COOH, -SO3H.
Câu 7: Xét một số nhóm thế trên vòng benzen: CH3-, -COOH, -OCH3, -NH2, -COCH3, -COOC2H5, -NO2, -Cl và
-SO3H. Trong số này có bao nhiêu nhóm định hướng trên nhân thơm vào vị trí meta?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 8: Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là:
A. C6H5Cl.

B. p-C6H4Cl2. C. C6H6Cl6.
D. m-C6H4Cl2.
Câu 9: Tính chất nào không phải của benzen
A. Tác dụng với Br2 (to, Fe).
B. Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4(đ).
C. Tác dụng với dung dịch KMnO4.
D. Tác dụng với Cl2 (as).
2. Mức độ thông hiểu
Câu 10: Cho các công thức :
H

(1)
(2)
(3)
Cấu tạo nào là của benzen ?
A. (1) và (2).
B. (1) và (3). C. (2) và (3).
D. (1) ; (2) và (3).
Câu 11: Xét các chất : (a) toluen; (b) o-xilen; (c) etylbenzen; (d) m-đimetylbenzen; (e) stiren. Đồng đẳng của
benzen là:
A. (a), (d).
B. (a), (e).
C. (a), (b), (c), (d).
D. (a), (b), (c), (e).
Câu 12: Chất CH3C6H4C2H5 có tên gọi là:
A. etylmetylbenzen.
B. metyletylbenzen.
C. p-etylmetylbenzen.
D. p-metyletylbenzen.
Câu 13: (CH3)2CHC6H5 có tên gọi là:

A. propylbenzen.
B. n-propylbenzen.
C. iso-propylbenzen.
D. đimetylbenzen.
Câu 14: iso-propylbenzen còn gọi là:
A.Toluen.
B. Stiren.
C. Cumen.
D. Xilen.
Câu 15: Chât cấu tạo như sau có tên gọi là gì ?
CH3

CH3

A. o-xilen.

B. m-xilen.

C. p-xilen.

D. 1,5-đimetylbenzen.

11


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 16: Chất X có công thức cấu tạo :
CH CH2


H3C

Tên gọi nào sau đây không phải của X?
A. 3-metyl-1-vinylbenzen.
B. p-metylphenyleten.
C. p-vinyltoluen.
D. benzyleten.
Câu 17: Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzen ?
A. C8H10.
B. C6H8.
C. C8H8.
D. C9H12.
Câu 18: Chất nào sau đây có thể chứa vòng benzen ?
A. C10H16.
B. C9H14BrCl. C. C8H6Cl2.
D. C7H12.
Câu 19: Ứng với công thức phân tử C7H8 có số đồng phân thơm là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 20: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là :
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 21: Số hiđrocacbon thơm có cùng công thức phân tử C 9H12 là:
A. 7
B. 9
C. 5

D. 8
(Phan Thúc Trực Nghệ An lần 2 - 2012)
Câu 22: Số đồng phân dẫn xuất aren có công thức phân tử C7H7Cl là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 23: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ số mol 1:1 (có mặt
bột sắt) là :
A. o-bromtoluen và m-bromtoluen.
B. benzyl bromua.
C. o-bromtoluen và p-bromtoluen.
D. p-bromtoluen và m-bromtoluen.
Câu 24: So với benzen, toluen + dung dịch HNO3(đ)/H2SO4 (đ):
A. Dễ hơn, tạo ra o – nitro toluen và p – nitro toluen.
B. Khó hơn, tạo ra o – nitro toluen và p – nitro toluen.
C. Dễ hơn, tạo ra o – nitro toluen và m – nitro toluen.
D. Dễ hơn, tạo ra m – nitro toluen và p – nitro toluen.
Câu 25: Tiến hành thí nghiệm cho nitro benzen tác dụng với HNO3 (đ)/H2SO4 (đ), nóng ta thấy:
A. Không có phản ứng xảy ra.
B. Phản ứng dễ hơn benzen, ưu tiên vị trí meta.
C. Phản ứng khó hơn benzen, ưu tiên vị trí meta.
D. Phản ứng khó hơn benzen, ưu tiên vị trí ortho.
Câu 26: Trong số các chất: clobenzen, toluen, nitrobenzen, aniline, phenol, axit benzoic, benzanđehit, p-xilen,
cumen, p-crezol. Số chất tham gia phản ứng thế ở nhân thơm dễ hơn so với benzen là:
A. 8
B. 9
C. 7
D. 6
Câu 27: Trường hợp nào dưới đây đã viết đúng sản phẩm chính?

Br

A.

B.

Fe, t

+ H Br

+ 2 B r2

+ 2H N O

0

1 :2

Br
NO 2
H 2S O

3

4

+ H 2O

1 :2


NO 2
SO 3H

C .

+ 2 H 2S O

4

+ H 2O
1 :2

SO 3H

Cl

D.

F e , t0

+ 2 C l2

+ H C l
1 :2

Cl

as
Câu 28: 1 mol Toluen + 1 mol Cl2 ��
� A + HCl . A là:


12


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

A. C6H5CH2Cl.
B. p-ClC6H4CH3.
C. o-ClC6H4CH3.
D. m-ClC6H4CH3.
H 2 SO4 d
Câu 29: 1 mol nitrobenzen + 1 mol HNO3 đ ����
B + H2O. B là:
to
A. m-đinitrobenzen.
B. o-đinitrobenzen.
C. p-đinitrobenzen.
D. B và C đều đúng.
Câu 30: Benzen � A � o-brom-nitrobenzen. Công thức của A là:
A. nitrobenzen.
B. brombenzen.
C. aminobenzen.
D. o-đibrombenzen.
Câu 31: Hợp chất hữu cơ C9H12 có chứa vòng benzen khi phản ứng với clo có chiếu sáng tạo ra một dẫn xuất
C9H11Cl. Số chất thỏa mãn tính chất đó là:
A. 1 chất
B. 2 chất
C. 3 chất
D. 4 chất
(Chuyên Nguyễn Quang Diệu Đồng Tháp lần 2 - 2013)

Câu 32: Thuốc nổ TNT được điều chế trực tiếp từ
A. benzen.
B. metylbenzen.
C. vinylbenzen.
D. p-xilen.
Câu 33: Xét phản ứng :
t0
C6H5CH3+ KMnO4 ��
� C6H5COOK+ MnO2+KOH+H2O .
Tổng hệ số các chất trong phương trình trên là:
A. 10.
B. 9.
C. 12.
D. 8.
Câu 34: Cho phản ứng :
C6H5–CH=CH2 + KMnO4 � C6H5–COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là :
A. 27.
B. 31.
C. 24.
D. 34.
Câu 35: Chọn dãy chất làm mất màu thuốc tím:
A. Toluen, benzen.
B. Toluen, stiren.
C. Stiren, hexan.
D. Toluen, stiren, hexan.
Câu 36: Ở điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp suất, chất xúc tác) , benzen tác dụng được với tất cả các chất trong dãy:
A. HCl, HNO3, Cl2, H2.
B. HNO3, H2, Cl2, H2O.
C. HNO3, Cl2, KMnO4, Br2.

D. HNO3, H2, Cl2, O2.
Câu 37: Toluen không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch Br2.
B. KMnO4/t0.
C. HNO3/H2SO4 đặc.
D. H2/Ni, t0.
3. Mức độ vận dụng
Câu 38: A là đồng đẳng của benzen có công thức nguyên là: (C3H4)n. Công thức phân tử của A là:
A. C3H4.
B. C6H8.
C. C9H12.
D. C12H16.
Câu 39: Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng?
A. Propen và butan.
B. Buta-1,3-đien và propin.
C. Butan và isobutan.
D. Benzen và cumen.
Câu 40: Phát biểu nào không đúng về stiren
A. Stiren làm mất màu dung dịch thuốc tím.
B. Sản phẩm trùng hợp của stiren có tên gọi tắt là PS.
C. Các nguyên tử trong phân tử stiren không nằm trên một mặt phẳng.
D. Tên gọi khác của stiren là vinylbenzen.
Câu 41: Hiđro hóa hoàn toàn stiren và p-xilen được hai chất tương ứng là X và Y. Cho X, Y tác dụng với Cl2 trong
điều kiện thích hợp được tương ứng n, m dẫn xuất monoclo. Giá trị của n và m lần lượt là:
A. n = 6, m = 2
B. n = 5, m = 2
C. n = 2, m = 1
D. n = 6, m =3
(Sư Phạm Hà Nội lần 8 - 2012)
Câu 42: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C9H12. Khi cho X tác dụng với clo có mặt bột sắt hoặc tác dụng với

clo khi chiếu sáng đều thu được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất. Tên gọi của X là
A. cumen
B. propylbenzen
C. 1,3,5-trimetylbenzen
D. 1-etyl-3-metylbenzen
(Minh Khai Hà Tĩnh lần 1 - 2014)
Câu 43: Hiđrocacbon X là đồng đẳng của Benzen có công thức phân tử C 8H10. Khi tác dụng với brom có mặt bột
sắt hoặc không có mặt bột sắt, trong mỗi trường hợp đều tạo được một dẫn xuất monobrom. Tên gọi của X

13


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

A. 1,2-đimetylbenzen
C. 1,3-đimetylbenzen

B. 1,4-đimetylbenzen
D. etylbenzen

(Phan Đăng Lưu -Hồ Chí Minh - 2015)
Câu 44: Cho dãy chuyển hoá sau:
1mol Br2
1mol Br2
� Br-C6H4-CBr(CH3)2 (sản phẩm chính).

� (B) ����
1mol (A) ���
askt,t0
Fe

Vậy (A) và (B) lần lượt là:
A. C6H5-CH2-CH2-CH3 và p- Br-C6H4-CH2-CH2-CH3.
B. C6H5-CH2-CH2-CH3 và o- Br-C6H4-CH2-CH2-CH3.
C. C6H4-CH(CH3)2 và p-Br-C6H4-CH(CH3)2.
D. C6H4-CH(CH3)2 và o-Br-C6H4-CH(CH3)2.
Câu 45: Nếu phân biệt các hiđrocacbon thơm: benzen, toluen và stiren chỉ bằng một thuốc thử thì nên chọn thuốc
thử nào dưới đây?
A. dung dịch KMnO4.
B. dung dịch Br2.
C. dung dịch HCl.
D. dung dịch NaOH.
Câu 46: Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt etylbenzen và stiren?
A. H2/Ni, t0.
B. KMnO4/t0.
C. Dung dịch Br2.
D. Cl2/Fe,t0.
Câu 47: Dung dịch brom có thể phân biệt cặp chất nào sau đây?
A. eten và propen.
B. etilen và stiren.
C. metan và propan.
D. toluen và stiren.
Câu 48: Dãy nào sau đây không phân biệt được từng chất khi chỉ có dung dịch KMnO 4?
A. benzen, toluen và stiren.
B. benzen, etylbenzen và phenylaxetilen.
C. benzen, toluen và hexen.
D. benzen, toluen và hexan.
Câu 49: Một hiđrocacbon X có công thức C9H12. Oxi hoá mãnh liệt X tạo axit có công thức phân tử C 8H6O4. Đun
nóng với brom có mặt bột sắt, X cho hai sản phẩm monobrom. Tên gọi của X là:
A. 1,2,3-trimetylbenzen.
B. p-etylmetylbenzen.

C. m-etylmetylbenzen.
D. isopropylbenzen.
Câu 50: Hiđrocacbon X có công thức phân tử C8H10 không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X trong
dung dịch thuốc tím tạo thành hợp chất C8H4K2O4 (Y). X có khả năng tạo ra 4 dẫn xuất monobrom. Tên của X là:
A. 1,4-đimetylbenzen
B. 1,3-đimetylbenzen
C. 1,2-đimetylbenzen
D. etylbenzen
(Chuyên Long An lần 1 - 2012)
Câu 51: Cặp chất nào không xảy ra phản ứng hoá học?
A. CH2=CH2+ H2O (xt, t0).
B. C6H6+ Cl2 (askt).
C. C6H5CH=CH2+ Br2.
D. C6H5CH3+ dung dịch KMnO4.
4. Vận dụng cao
Câu 52: Số đồng phân (kể cả đồng phân hình học) chứa nhân benzen, có công thức phân tử C 9H10 là:
A. 7.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 53*: Có bao nhiêu hợp chất thơm có công thức tổng quát C 6H6-nCln với 0 n 6?
A. 10.
B. 11.
C. 12.
D. 13.
Câu 54: Cho các hiđrocacbon thơm : benzen (1) ; toluen (2); p-xilen (3); nitrobenzen (4); m-đinitrobenzen (5). Trật
tự tăng dần khả năng brom hoá vào nhân thơm của các chất là:
A. (5), (4), (1), (2), (3).
B. (3), (2), (1), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (4), (5).

D. (3), (2), (1), (5), (4).
Câu 55: Cho propilen tác dụng với HBr thu được sản phẩm X. Cho toluen tác dụng với Br 2 bột Fe, t0 thu được sản
phẩm Y. Thực hiện phản ứng tách nước 2-metylbutan-2-ol thu được sản phẩm Z. Biết X, Y, Z là sản phẩm chính.
Tên của X, Y, Z là
A. 1-brompropan; 2-bromtoluen; 2-metylbut-2-en
B. 2-brompropan; 4-bromtoluen; 2-metylbut-1-en
C. 2-brompropan; 4-bromtoluen; 3-metylbut-2-en
D. 2-brompropan; 4-bromtoluen; 2-metylbut-2-en
(Đề Thi Thử Quốc Gia lần 5 - 2015)
Câu 56*: Hiđrocacbon X có công thức phân tử C12H10 không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường và
cả khi đun nóng. Cho X phản ứng với HNO3/H2SO4 thu được sản phẩm C12H9NO2. Số lượng chất C12H9NO2 có thể
tạo ra là:

14


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

A. 1 chất

B. 2 chất

C. 3 chất

D. 4 chất

(Chuyên KHTN Hà Nội lần 1 - 2012)
Câu 57: X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C12H18. Biết X không tác dụng với Cl2 (xúc tác bột Fe, t0)
nhưng X tác dụng Cl2 theo tỉ lệ mol 1: 1 (trong điều kiện chiếu sáng) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Số
đồng phân cấu tạo thoả mãn điều kiện trên của X là:

A. 1.
B. 3.
C. 5.
D. 7.
Câu 58: Phản ứng nào dưới đây làm thay đổi cấu tạo của nhân thơm
as
A. Toluen + Cl2 ��
B. Stiren + Br2 ��


as ,500 C

C. Benzen + Cl2 ����


D. Toluen + KMnO4 + H2SO4 ��

(Trần Phú Hải Phòng lần 1 - 2015)
Câu 59: Cho các chất lỏng đựng riêng rẽ trong từng lọ mất nhãn sau : nước, benzen, stiren, phenylaxetilen. Thuốc
thử dùng để nhận biết các chất lỏng trên theo thứ tự là:
A. Nước brom, dung dịch AgNO3.
B. Nước, dung dịch brom.
C. Quì tím, dung dịch AgNO3.
D. Dung dịch brom, dung dịch KMnO4.
Câu 60: Dãy chuyển hoá điều chế nào sau đây là đúng?
 Br2
 HNO3
� X1 ����
m bromnitrobenzen .
A. Benzen ���

Fe
H2SO4
Cr2O3
 KMnO4
� Y1 ����
� axit benzoic .
B. n  hexan ���
H2SO4
 HNO3
 Br2
X 1 ���
� p  bromnitrobenzen .
C. Benzen ����
H2SO4
Fe
 KMnO4
 HNO3
� T1 ����
axit m nitrobenzoic .
D. Toluen ����
H2SO4
H2SO4

Câu 61: Cho các chất : H2SO4 loãng (1); Cl2/Fe, t0 (2); KMnO4, t0 (3); người ta có thể điều chế được axit 3clobenzoic từ toluen. Thứ tự tiến hành các phản ứng là:
A. (1), (2), (3).
B. (2), (1), (3).
C. (3), (2), (1).
D. (3), (1), (2).
Câu 62*: Hiđrocacbon A chứa 1 vòng bezen, số nguyên tử tạo hợp chất không quá 30. Khi cho A tác dụng với Cl 2
(as) thì thu được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất, còn nếu cho A tác dụng với Br 2/Fe,t0 thì cũng chỉ thu được một dẫn

xuất monobrom duy nhất. A không làm mất màu nước brom. Số chất thỏa mãn điều kiện của A là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
(Quỳnh Lưu Nghệ An lần 1 - 2013)
Câu 63: Hai hiđrocacbon X và Y đều có công thức phân tử C 6H6 và X có mạch cacbon không nhánh. X làm mất
màu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Y không tác dụng với 2 dung dịch trên ở
điều kiện thường nhưng tác dụng được với H2 dư tạo ra Z có công thức phân tử C6H12. X tác dụng với dung dịch
AgNO3 trong NH3 dư tạo ra C6H4Ag2. X và Y là
A. Benzen và Hex-1,5-điin
B. Hex-1,5-điin và benzen
C. Hex-1,4-điin và benzen
D. Hex-1,4-điin và toluen
(Chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội lần 3 - 2014)
Câu 64: Hiđrocacbon thơm C9H8 (X) làm mất màu nước brom, cộng hợp được với brom theo tỉ lệ mol 1:2, khi oxi
hóa tạo thành axit benzoic, khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa đặc trưng. Phát biểu nào sau
đây không đúng?
A. X có 3 công thức cấu tạo phù hợp
B. X có tên gọi là benzyl axetilen
C. X có độ bất bão hòa bằng 6
D. X có liên kết ba ở đầu mạch
(Học Sinh Giỏi Thái Bình - 2013)
Câu 65: Caroten (chất màu vàng da cam có trong củ cà rốt) có công thức phân tử C 40H56 và không chứa liên kết ba.
Khi hiđro hóa hoàn toàn caroten thu được một hiđrocacbon có công thức phân tử C 40H78. Số vòng và số liên kết đôi
trong phân tử caroten là:
A. 2 vòng và 13 nối đôi
B. 1 vòng và 11 nối đôi
C. 2 vòng và 11 nối đôi
D. 1 vòng và 13 nối đôi

(Chuyên KHTN Huế lần 2 - 2012)
Câu 66: Cho các chất: isobutan, isobutilen, isopren, vinyl axetilen, đivinyl, stiren, toluen, xiclohexan, xiclohexen.
Trong số các chất trên, số chất phản ứng được với nước brom là:
A. 7
B. 6
C. 4
D. 5

15


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 67: Phát biểu không đúng là:
A. Nếu một hiđrocacbon tác dụng với AgNO3/NH3 được kết tủa vàng, hiđrocacbon đó là ankin.
B. Anken C5H10 có 5 đồng phân cấu tạo.
C. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thì khối lượng CO 2 thu được luôn lớn hơn khối lượng H2O.
D. Để phân biệt toluene và stiren ta có thể dùng dung dịch KMnO 4.
(Hoàng Hoa Thám Đà Nẵng lần 1 - 2013)
Câu 68: Hợp chất X có công thức C9H8 có khả năng kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 và phản ứng với brom trong
CCl4 theo tỉ lệ mol 1:2. Đun nóng X với dung dịch KMnO4 tới khi hết màu tím, rồi thêm lượng dư dung dịch HCl
đặc vào hỗn hợp sau phản ứng thấy có kết tủa trắng là axit benzoic đồng thời giải phóng khí CO 2 và Cl2. Số công
thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
(Chuyên Lý Tự Trọng Cần Thơ lần 1 - 2013)
Câu 69: Cho các chất sau: etilen, vinylaxetilen, isopren, toluene, metylaxetilen, stiren, butan, cumen, benzen, but1,3-đien. Nhận xét đúng về các chất trên:
A. có 5 chất làm mất màu dung dịch KMnO4

B. có 6 chất làm mất màu dung dịch brom
C. có 3 chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
D. có 6 chất tác dụng với H2
(Đặng Thúc Hứa Nghệ An lần 2 - 2012)
Câu 70: Cho các chất sau: metan (1); etilen (2); axetilen (3); benzen (4); stiren (5); toluen (6). Các chất có khả
năng làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thích hợp là
A. 2, 3, 5, 6.
B. 3, 4, 5, 6.
C. 2, 3, 4, 5.
D. 1, 3, 4, 5, 6.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ HIĐROCACBON THƠM
I. Phản ứng thế (phản ứng clo hóa, brom hóa, nitro hóa)
Ví dụ 1: Khối lượng dung dịch HNO3 65% cần sử dụng để điều chế 1 tấn TNT , với hiệu suất 80% là:
A. 0,53 tấn.
B. 0,83 tấn.
C. 1,04 tấn.
D. 1,60 tấn.
Ví dụ 2: Cho 6,9 gam một ankylbenzen X phản ứng với brom (xúc tác Fe) thu được 10,26 gam hỗn hợp 2 dẫn xuất
monobrom là Y và Z. Biết mỗi dẫn xuất monobrom đều chứa 46,784% brom trong phân tử.
a. X, Y, Z lần lượt là:
A. toluen, p-bromtoluen và m-bromtoluen.
B. toluen, p-bromtoluen và o-bromtoluen.
C. etylbenzen, p-brometylbenzen và m-bromtoluen.
D. etylbenzen, p-brometylbenzen và o-bromtoluen.
b. Hiệu suất chung của quá trình brom hoá là:
A. 60%.
B. 70%.
C. 80%.
D. 85%.
HNO3 �


c
� (X), (Y). Biết phân tử (X) chứa 11,382% nitơ; (Y) chứa 16,670% nitơ. Tên
Ví dụ 3: Cho sơ đồ: C6H6 ����
H2SO4

gọi của X, Y lần lượt là:
A. nitrobenzen, o-đinitrobenzen.
B. nitrobenzen, m-đinitrobenzen.
C. 1,2-đinitrobenzen; 1,3,5-trinitrobenzen.
D. 1,3-đinitrobenzen; 1,3,5-trinitrobenzen.
Ví dụ 4: Nitro hóa benzen được hỗn hợp hai chất nitro X, Y có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy
hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp X, Y thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Biết (MX < MY).
a. Hai chất nitro đó là:
A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2.
B. C6H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3.
C. C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4.
D. C6H2(NO2)4 và C6H(NO2)5.
b. Phần trăm về số mol của X trong hỗn hợp là:
A. 25%.
B. 75%.
C. 50%.
D. 60%.
Ví dụ 5: Hỗn hợp gồm 1 mol C6H6 và 3 mol Cl2. Trong bình kín có 0,5 mol bột Fe, to, hiệu suất 100%. Sau phản
ứng thu được những chất hữu cơ gì ? bao nhiêu mol ?

16


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn


A. 1 mol C6H5Cl ; 1 mol HCl ; 1 mol C6H4Cl2.
B. 1,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.
C. 1 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.
D. 0,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.
.
II. Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp
Ví dụ 1: Đề hiđro hoá 13,25 gam etylbenzen thu được 10,4 gam stiren. Trùng hợp lượng stiren này thu được hỗn
hợp A gồm polistiren và stiren dư. Lượng A thu được tác dụng đủ với 100 ml dung dịch brom 0,3M.
a. Hiệu suất phản ứng đề hiđro hoá là:
A. 75%.
B. 80%.
C. 85%.
D. 90%.
b. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp là:
A. 60%.
B. 70%.
C. 75%.
D. 85%.
c. Khối lượng polistiren thu được là:
A. 6,825 gam. B. 7,28 gam. C. 8,16 gam. D. 9,36 gam.
d. Biết khối lượng mol trung bình của polistiren bằng 312000 đvC. Hệ số trùng hợp của polistiren là:
A. 2575.
B. 2750.
C. 3000.
D. 3500.
Ví dụ 2: Hiđro hoá hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp etylbenzen và stiren cần 8,96 lít H 2 (đktc). Thành phần về khối
lượng của etylbenzen trong hỗn hợp là:
A. 32,9%.
B. 33,3%.

C. 66,7%.
D. 67,1%.
III. Phản ứng oxi hóa
Ví dụ 1: Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO 4 0,5M trong môi
trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
A. 0,48 lít.
B. 0,24 lít.
C. 0,12 lít.
D. 0,576 lít.
Ví dụ 2: Đốt cháy m gam một đồng đẳng của benzen thu được m gam H 2O. Công thức phân tử của đồng đẳng đó
là:
A. C9H12.
B. C12H18. C. C10H8.
D. C14H32.
Ví dụ 3: Đun nóng 3,18 gam hỗn hợp p-xilen và etylbenzen với dung dịch KMnO 4 thu được 7,82 gam muối. Thành
phần phần trăm về khối lượng của etylbenzen trong hỗn hợp là:
A. 33,33%.
B. 44,65%.
C. 55,35%.
D. 66,67%.
Ví dụ 4: Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen A, B thu được H 2O và 30,36 gam CO2.
Công thức phân tử của A và B lần lượt là:
A. C6H6 ; C7H8.
B. C8H10 ; C9H12.
C. C7H8 ; C9H12.
D. C9H12 ; C10H14.
Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,65 gam một ankylbenzen X cần 29,4 lít không khí (đktc). Oxi hoá X thu được axit
benzoic. Giả thiết không khí chứa 20% O2 và 80% N2. Công thức cấu tạo X là:
CH3


CH3

A .

B.

C2H5
CH3

C.

C2H5

D.

CH3

D. HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Phản ứng thế (phản ứng clo hóa, brom hóa, nitro hóa)
* Mức độ vận dụng

17


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 1: Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C 6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản
ứng đạt 80% là :
A. 14 gam.
B. 16 gam.

C. 18 gam. D. 20 gam.
Câu 2: Các quá trình dưới đây được tiến hành với 1 mol benzen. Khi benzen phản ứng hết thì trường hợp nào khối
lượng sản phẩm thơm thu được lớn nhất?
A. monobrom hoá.
B. monoclo hoá.
C. mononitro hoá.
D. điclo hoá.
Câu 3: Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,56%. Biết khi X tác
dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất.
Tên của X là :
A. Toluen.
B. 1,3,5-trimetyl benzen.
C. 1,4-đimetylbenzen.
D. 1,2,5-trimetyl benzen.
Câu 4: Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có CTĐGN là C 3H2Br và M = 236. Gọi tên hợp chất này biết rằng
hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C 6H6 và Br2 (xúc tác Fe).
A. o- hoặc p-đibrombenzen.
B. o- hoặc p-đibromuabenzen.
C. m-đibromuabenzen.
D. m-đibrombenzen.
Câu 5: Nitro hóa benzen được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol N 2. Hai chất nitro đó là:
A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2.
B. C6H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3.
C. C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4.
D. C6H2(NO2)4 và C6H(NO2)5.
Câu 6: Nitro hoá benzen bằng HNO 3 thu được hai chất hữu cơ A, B hơn kém nhau một nhóm -NO 2. Đốt cháy hoàn
toàn 2,34 gam hỗn hợp A và B tạo thành CO2, H2O và 255,8 ml N2 (đo ở 270C và 740 mmHg). A và B là:
A. nitrobenzen và o-đinitrobenzen.
B. nitrobenzen và m-đinitrobenzen.

C. m-đinitrobenzen và 1,3,5-trinitrobenzen.
D. o-đinitrobenzen và 1,2,4-trinitrobenzen.
Câu 7: Cho benzen tác dụng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc thu được hỗn hợp A gồm nitrobenzen và mđinotrobenzen. Đốt cháy hoàn toàn 4,15 gam A trong oxi nguyên chất cho 511,6 cm3 khí N2 (ở 270C và 740
mmHg). Thành phần phần trăm về khối lượng của nitrobenzen và m-đinitrobenzen trong hỗn hợp A lần lượt là:
A. 59,4% và 40,6%.
B. 29,7% và 70,3%.
C. 70,3% và 29,7%.
D. 44,56% và 55,44%.
* Mức độ vận dụng cao
Câu 8: X có công thức đơn giản nhất là C2H3 và 150 < MX < 170. X không làm mất màu dung dịch brom, không
tác dụng với clo khi có bột sắt xúc tác, đun nóng, nhưng tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 có chiếu sáng thì cho 1
sản phẩm hữu cơ duy nhất. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện bài toán trên?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
(Sư Phạm Vinh lần 2 - 2009)
Câu 9: Người ta điều chế 2,4,6-trinitrotoluen qua sơ đồ sau:
 HNO3 /H2SO4 �

c
t0 ,p
Heptan ���
� Toluen ������
� TNT
40%
70%
Để điều chế được 1 tấn sản phẩm 2,4,6-trinitrotoluen dùng làm thuốc nổ TNT cần dùng khối lượng heptan là:
A. 431,7 kg.
B. 616,7 kg.

C. 907,4 kg. D. 1573 kg.
Câu 10: Đun nóng nhẹ metylbenzen với hỗn hợp HNO3 trong H2SO4 đậm đặc thu được ba sản phẩm ortho, para và
meta theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng là 56%; 41% và 3%. Khả năng thế tương đối nguyên tử hiđro ở các vị trí
ortho, para và meta có tỉ lệ theo thứ tự là:
A. 18,7; 13,7; 1.
B. 1; 13,7; 18,7.
C. 18,7; 27,3; 1.
D. 13,7; 18,7; 1.
2. Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp
* Mức độ vận dụng
Câu 1: Cho 13 gam hỗn hợp gồm benzen và stiren làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom. Tỉ lệ mol
benzen và stiren trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 1: 1.
B. 1: 2.
C. 2: 1.
D. 2: 3.
Câu 2: Biết khối lượng mol phân tử trung bình của một loại polistiren bằng 624000 đvC. Hệ số trùng hợp của loại
polime này là:

18


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

A. 5150.
B. 5500.
C. 6000.
D. 7000.
Câu 3: Trùng hợp 83,2 gam stiren thu được hỗn hợp sản phẩm X. X có khả năng làm mất màu dung dịch chứa 16
gam brom. Polime thu được có phân tử khối bằng 111300 đvC. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và hệ số trùng hợp

của polime trên là:
A. 12,5% và 1050.
B. 87,5% và 1060.
C. 87,5% và 1070.
D. 90% và 1080.
* Mức độ vận dụng cao
Câu 4: Đề hiđro hoá 10,6 gam etylbenzen thu được stiren với hiệu suất 80%. Trùng hợp lượng stiren này thu được
hỗn hợp A. Biết A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch brom 0,3M. Khối lượng polistiren và hiệu suất của phản
ứng trùng hợp thu được là:
A. 7,25 gam và 60%.
B. 7,28 gam và 70%.
C. 6,825 gam và 60%.
D. 5,824 gam và 70%.
Câu 5: Hiđrocacbon X mạch hở có công thức CnH6 tác dụng với dung dịch Br2 trong CCl4 dư thu được chất Y trong
đó brom chiếm 89,136% về khối lượng. Tổng số nguyên từ trong phân tử Y là
A. 12
B. 20
C. 22
D. 16
(Phan Châu Trinh Đà Nẵng lần 1 - 2015)
3. Phản ứng oxi hóa
* Mức độ vận dụng
● Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam một ankylbenzen (X) thu được 0,35 mol CO 2 và 0,2 mol H2O. Giá trị m và công
thức phân tử của X là:
A. 4,6 và C7H8.
B. 4,6 và C8H8.
C. 4,4 và C8H8.
D. 4,4 và C7H8.
Câu 2: Đốt cháy một ankylbenzen cần x mol O2 thu được 0,9 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Giá trị của x là:

A. 1,5.
B. 1.
C. 1,3.
D. 1,2.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp benzen và toluen được 0,65 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Thành phần
phần trăm về số mol của benzen là:
A. 40%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 35%.
● Dạng 2 : Tìm công thức của ankylbenzen
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một hiđrocacbon (X) là đồng đẳng của benzen thu được 7,04 gam CO 2. (X) có
công thức phân tử là:
A. C6H6.
B. C7H8.
C. C8H10.
D. C8H8.
Câu 5: Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen A, B thu được H 2O và 30,36 gam CO2.
Công thức phân tử của A và B lần lượt là :
A. C6H6 ; C7H8.
B. C8H10 ; C9H12.
C. C7H8 ; C9H12.
D. C9H12 ; C10H14.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 1,04 gam hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 2,24 lít O 2 (đktc), chỉ thu được khí CO2 và hơi
H2O theo tỉ lệ thể tích là 2:1 (ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Xác định tên gọi của X. Biết tỉ khối của X so
với H2 bằng 52, X có chứa vòng benzen và tác dụng với dung dịch brom.
A. Phenylaxetilen
B. o-Metylsitren
C. p-Metylstiren
D. Stiren

(Chuyên Lê Quý Đôn Vũng Tàu lần 4 - 2013)
* Mức độ vận dụng cao
● Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng
Câu 7: A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol
tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt
0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư.
a. Khối lượng bình tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?
A. Tăng 21,2 gam.
B. Tăng 40 gam.
C. Giảm 18,8 gam.
D. Giảm 21,2 gam.
b. Khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?
A. Tăng 21,2 gam.
B. tăng 40 gam.
C. giảm 18,8 gam.
D. giảm 21,2 gam.

19


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 8: Trộn a gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon C 6H14 và C6H6 theo tỉ lệ số mol (1:1) với m gam một
hiđrocacbon D rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được

275a
94,5a
gam CO 2 và
gam H2O.
82

82

a. D thuộc loại hiđrocacbon nào ?
A. CnH2n+2.
B. CmH2m2.
C. CnH2n.
D. CnHn.
b. Giá trị m là :
A. 2,75 gam. B. 3,75 gam.
C. 5 gam.
D. 3,5 gam.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ankan và một ankylbenzen thấy số mol CO 2 thu được bằng số mol
nước. Phần trăm thể tích ankan trong hỗn hợp là:
A. 75%
B. 25%
C. 33,33%
D. 66,67%
(Thuận Thành lần 2 - 2012)
Câu 10: Đốt cháy hỗn hợp X gồm ba chất thuộc dãy đồng đẳng benzen cần dùng V lít không khí (chứa 20% O 2 và
80% N2 ở đktc). Cho hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi, thu được 3,0 gam kết tủa, khối lượng dung
dịch tăng 12,012 gam. Đun nóng dung dịch, thu được thêm 12,0 gam kết tủa nữa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Trị số của V là:
A. 39,9840 lít
B. 7,9968 lít
C. 26,5440 lít
D. 5,3088 lít
(Sư Phạm Hà Nội lần 8 - 2012)
Câu 11: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A và B có khối lượng a gam. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn X thì thu được

132a

45a
gam CO2 và
gam H2O. Nếu thêm vào X một nửa lượng A có trong X rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu
41
41
165a
60,75a
được
gam CO2 và
gam H2O. Tìm công thức phân tử của A và B. Biết X không làm mất màu dung
41
41
dịch nước brom và A, B thuộc loại hiđrocacbon đã học.
a. Công thức phân tử của A là :
A. C2H2.
B. C2H6.
C. C6H12.
D. C6H14.
b. Công thức phân tử của B là :
A. C2H2.
B. C6H6.
C. C4H4.
D. C8H8.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X thu được 4,4 gam khí cacbonic và 0,9 gam nước. Biết 6<
dX /CH4 < 7. Khi cho X tác dụng với KMnO4 trong môi trường H2SO4 thu được axit benzoic C6H5COOH. Chất X là:
A. Vinylbenzen.
B. Propylbenzen.
C. Cumen.
D. o-Xilen.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon thơm X cho CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1,75 : 1. Cho bay hơi hoàn toàn

5,06 gam X thu được thể tịch hơi đúng bằng thể tích của 1,76 gam oxi trong cùng điều kiện. Nhận xét nào sau đây
là đúng đối với X là:
A. X không làm mất màu dung dịch brom nhưng làm mất màu dung dịch KMnO 4 đun nóng
B. X tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa
C. X có thể trùng hợp thành PS
D. X tan tốt trong nước
(Hồng Lĩnh lần 2 - 2015)
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một ankylbenzen X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2
dư, thấy khối lượng bình tăng 42 gam và trong bình có 75 gam kết tủa. Đề hiđro hoá X được sản phẩm có đồng
phân hình học. Tên gọi của X là:
A. propylbenzen.
B. isopropylbenzen.
C. butylbenzen.
D. p-metylpropylbenzen.
4. Bài tập liên quan đến nhiều loại phản ứng
* Mức độ vận dụng
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm stiren và p-xilen thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hoàn toàn sản
phẩm cháy bằng 500 ml dung dịch NaOH 2M thấy khối lượng dung dịch tăng m gam. Khối lượng kết tủa thu được
khi cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng trên là:
A. 39,4 gam.
B. 59,1 gam.
C. 19,7 gam. D. 157,6 gam.
* Mức độ vận dụng cao

20


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 2: Hiđrocacbon X có thể lỏng có dX /kk = 3,172, không làm mất màu dung dịch brom, tác dụng với dung dịch

KMnO4 đun nóng cho axit benzoic. Đốt cháy X thu được CO2 và H2O tỉ lệ khối lượng 77:18. Cho 0,2 mol X tác
dụng đủ với Br2/ánh sáng thu được chất hữu cơ Y và khí Z. Khí Z bị hấp thụ vừa đủ trong 200 ml dung dịch NaOH
1M. Giả thiết trong phản ứng chỉ thu được chất hữu cơ Y. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là:
CH3

CH3

CH 2Br

CH3
Br

,

A.
CH3

C .

,

B.
CH3

CHBr 2

,

D .


CHBrCH 3

,

Câu 3: Cho hỗn hợp hexan và heptan qua Cr2O3/Al2O3 ở khoảng 30-40 atm và 5000C thu được 5,38 gam hỗn hợp
hai hiđrocacbon thơm và 5,376 lít H2 (đktc). Thành phần về khối lượng của hexan trong hỗn hợp là:
A. 14,5%.
B. 14,68%.
C. 16,67%.
D. 83,33%.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất X thuộc dãy đồng đẳng benzen rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình
(1) đựng H2SO4 đặc và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình (1) tăng 3 gam và bình (2) tạo 25
gam kết tủa. Oxi hoá X thu được axit benzoic. Đề hiđro hoá X được sản phẩm có đồng phân hình học. Công thức
cấu tạo của X là:
H2C CH2 CH3

CH(CH 3)2

B.

A.

H2C CH2 CH3

H2C CH2 CH2 CH3

D.

C.


CH3

Câu 5: Cho hỗn hợp A gồm các hơi và khí: 0,1 mol Benzen; 0,2 mol Toluen; 0,3 mol Stiren và 1,4 mol Hiđro vào
một bình kín, có chất xúc tác Ni. Đun nóng bình kín một thời gian, thu được hỗn hợp B gồm các chất: Xiclohexan,
Metyl xiclohexan, Etyl xiclohexan, Benzen, Toluen, Etyl benzen và Hiđro. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp B
trên, rồi cho hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi có dư, để hấp thụ hết sản phẩm cháy. Độ
tăng khối lượng bình đựng nước vôi là:
A. 240,8 gam
B. 260,2 gam
C. 193,6 gam
D. 202,6 gam
(Dayhoahoc.com – AAA - 2012)
Câu 6: Oxi hóa hoàn toàn m gam p-xilen (p-đimetylbenzen) bằng dung dịch KMnO 4 đun nóng, vừa đủ thu được
dung dịch X và chất rắn Y. Cho chất rắn Y phản ứng hết với dung dịch HCl đặc, dư thấy thoát ra x mol Cl 2. Số mol
HCl phản ứng vừa đủ với các chất có trong dung dịch X là:
A. 0,25x mol
B. 2x mol
C. 0,5x mol D. x mol
(Sư Phạm Vinh lần 2 - 2012)
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam chất hữu cơ A thì thu được 24,2 gam CO 2; 4,5 gam H2O và 5,3 gam xôđa
(soda). Xác định CTPT của A. Biết rằng A có chứa 1 nguyên tử O trong phân tử:
A. C3H5ONa
B. C2H5ONa
C. C6H5ONa
D. C6H4(CH3)ONa
(Trường Học Số lần 4 - 2013)

E. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY
ĐỀ BÀI
Câu 1: Hai hiđrocacbon X và Y đều có công thức phân tử C 6H6, X có mạch cacbon không nhánh. X làm mất màu

dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Y không tác dụng với 2 dung dịch trên ở điều
kiện thường nhưng tác dụng được với H 2 dư tạo ra Z có công thức phân tử C 6H12. X tác dụng với dung dịch AgNO 3
trong NH3 dư tạo ra C6H4Ag2. X và Y là :
A. Hex-1,5-điin và benzen.
B. Hex-1,4-điin và benzen.

21


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

C. Hex-1,4-điin và toluen.
D. Benzen và Hex-1,5-điin.
Câu 2: Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác dụng với 200
ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là :
A. 80%.
B. 83,33%.
C. 60%.
D. 75%.
Câu 3: Cho phản ứng sau:
C6H5-CH2-CH2-CH3 + KMnO4 + H2SO4 ��
� C6H5COOH + CH3COOH + K2SO4 + MnSO4 + H2O.
Xác định tổng hệ số các chất trong phương trình phản ứng. Biết rằng chúng là các số nguyên tối giản với nhau.
A. 20.
B. 14.
C. 18.
D. 15.
Câu 4: Cho một hỗn hợp chứa benzen, toluen, stiren với nhiệt độ sôi tương ứng là 80 oC, 110oC, 146oC. Để tách
riêng các chất trên người ta dùng phương pháp
A. kết tinh.

B. chiết.
C. chưng cất.
D. sắc ký.
Câu 5: Để phân biệt được các chất hex-1-in, toluen, benzen ta dùng 1 thuốc thử duy nhất là
A. dd HCl.
B. dd AgNO3/NH3.
C. dd Brom.
D. dd KMnO4.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn a gam hiđrocacbon X thu được a gam H 2O. Trong phân tử X có vòng benzen. X không
tác dụng với brom khi có mặt bột Fe, còn khi tác dụng với brom đun nóng tạo thành dẫn xuất chứa 1 nguyên tử
brom duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với không khí có giá trị trong khoảng từ 5 đến 6. X là
A. Toluen.
B. Hexan.
C. Hexametyl benzen.
D. Hex-2-en.
Câu 7: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường?
A. Stiren.
B. Toluen.
C. Propen.
D. Axetilen.
Câu 8: Stiren có công thức phân tử C8H8 và có công thức cấu tạo : C 6H5–CH=CH2. Câu nào đúng khi nói về
stiren ?
A. Stiren là hiđrocacbon thơm.
B. Stiren là hiđrocacbon không no.
C. Stiren là đồng đẳng của etilen.
D. Stiren là đồng đẳng của benzen.
Câu 9: Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa
A. gốc ankyl và hai vòng benzen.
B. gốc ankyl và một vòng benzen.
C. vòng benzen.

D. gốc ankyl và vòng benzen.
Câu 10: Một ankyl benzen X (C9H12), tác dụng với HNO3 đặc (H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra 1 dẫn xuất
mononitro duy nhất. Chất X là
A. 1,3,5-trimetylbenzen. B. propylbenzen.
C. p-etylmetylbenzen.
D. isopropylbenzen.
Câu 11: Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,56%. Biết khi X tác
dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất.
Tên của X là :
A. 1,2,5-trimetyl benzen.
B. 1,4-đimetylbenzen.
C. Toluen.
D. 1,3,5-trimetyl benzen.
Câu 12: Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là :
A. Tùy thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại.
B. Không gây hại cho sức khỏe.
C. Gây hại cho sức khỏe.
D. Gây ảnh hưởng tốt cho sức khỏe.
Câu 13: A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol
tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt
0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng
hoặc giảm bao nhiêu gam ?
A. giảm 21,2 gam.
B. giảm 18,8 gam.
C. Tăng 21,2 gam.
D. tăng 40 gam.
Câu 14: Đốt cháy hết 2,295 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được CO 2 và 2,025 gam H2O. Dẫn toàn bộ
lượng CO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối. Giá trị của m và thành phần của muối là :
A. 16,195 (2 muối).
B. 7,98 (NaHCO3)

C. 10,6 (Na2CO3).
D. 16,195 (Na2CO3).

22


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X cho CO 2 và H2O theo tỉ lệ mol 1,75 : 1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn
toàn 5,06 gam X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,76 gam oxi trong cùng điều kiện. Nhận xét nào
sau đây là đúng đối với X ?
A. X tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng.
B. X tan tốt trong nước.
C. X có thể trùng hợp thành PS.
D. X không làm mất màu dung dịch Br2 nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 đun nóng.
Câu 16: Iso-propylbenzen còn gọi là :
A. Stiren.
B. Toluen.
C. Cumen.
D. Xilen.
Câu 17: Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO 4 0,5M trong môi
trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
A. 0,12 lít.
B. 0,24 lít.
C. 0,576 lít.
D. 0,48 lít.
Câu 18: Cho các chất sau : etylbenzen; p-xilen; o-xilen; m-xilen; 1,3,5-trimetylbenzen; 1,2,4-trimetylbenzen. Số
các chất đã cho khi tác dụng với clo (Fe, t o) thu được tối đa 2 dẫn xuất monoclo là
A. 4.
B. 3.

C. 2.
D. 1.
Câu 19: Cho các chất sau: etilen, vinylaxetilen, isopren, toluen, propin, stiren, butan, cumen, benzen, buta-1,3đien. Mệnh đề nào dưới đây là đúng khi nhận xét về các chất trên?
A. Có 3 chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
B. Có 6 chất làm mất màu dung dịch brom.
C. Có 5 chất tác dụng với H2 (có xúc tác thích hợp và đun nóng).
D. Có 5 chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.
Câu 20: Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế –X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí o- và p-. Vậy –X là
những nhóm thế nào ?
A. –CnH2n+1, –OH, –NH2.
B. –CH3, –NH2, –COOH.
C. –NO2, –COOH, –SO3H.
D. –OCH3, –NH2, –NO2.
Câu 21: Đốt 0,13 gam mỗi chất A và B đều cùng thu được 0,01 mol CO 2 và 0,09 gam H2O. Tỉ khối hơi của A so
với B là 3; tỉ khối hơi của B so với H2 là 13. Công thức của A và B lần lượt là :
A. C2H2 và C6H6.
B. C6H6 và C8H8.
C. C6H6 và C2H2.
D. C2H2 và C4H4.
Câu 22: Phản ứng chứng minh tính chất no; không no của benzen lần lượt là :
A. thế, cộng.
B. cộng, nitro hoá.
C. cộng, brom hoá.
D. cháy, cộng.
Câu 23: Trong phân tử benzen :
A. C. Chỉ có 6 nguyên tử C nằm trong cùng một mặt phẳng.
B. 6 nguyên tử H nằm trên cùng một mặt phẳng khác với mặt phẳng của 6 nguyên tử
C. 6 nguyên tử H và 6 nguyên tử C đều nằm trên 1 mặt phẳng.
D. Chỉ có 6 nguyên tử H nằm trong cùng một mặt phẳng.
Câu 24: Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol benzen là (biết trong không khí O 2

chiếm 20% thể tích) :
A. 83 lít.
B. 82 lít.
C. 74 lít.
D. 84 lít.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ và
áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với mCO2 : mH2O = 44 : 9. Biết MA < 150. A có công thức phân tử
là :
A. C2H2.
B. C8H8O.
C. C8H8.
D. C4H6O.
Câu 26: Tổng số liên kết xích ma có trong phân tử aren có công thức CnH2n-6 là
A. 3n - 7.
B. 2n - 6.
C. n - 1.
D. 3n - 6.
Câu 27: Cho các chất sau: isopren, stiren, xilen, axetilen, toluen, cumen. Có bao nhiêu chất không có khả năng
tham gia phản ứng trùng hợp?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 28: 1,3 gam chất hữu cơ A cháy hoàn toàn thu được 4,4 gam CO 2 và 0,9 gam H2O. Tỉ khối hơi của A đối với
oxi là d thỏa mãn điều kiện 3 < d < 3,5. Công thức phân tử của A là :

23


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn


A. C6H6.
B. C8H8.
C. C4H4.
D. C2H2.
Câu 29: Một hỗn hợp X gồm 2 aren A, R đều có M < 120, tỉ khối của X đối với C 2H6 là 3,067. CTPT và số đồng
phân của A và R là :
A. C6H6 (1 đồng phân) ; C8H10 (4 đồng phân).
B. C6H6 (1 đồng phân) ; C7H8 (1 đồng phân).
C. C7H8 (1 đồng phân) ; C8H10 (4 đồng phân).
D. C6H6 (1 đồng phân) ; C8H10 (2 đồng phân).
Câu 30: Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzen ?
A. C9H12.
B. C8H10.
C. C8H10.
D. C6H8.
Câu 31: Dùng 39 gam C6H6 điều chế toluen. Khối lượng toluen tạo thành là :
A. 78 gam.
B. 46 gam.
C. 92 gam.
D. 107 gam.
Câu 32: Cho dãy các chất: stiren, toluen, vinylaxetilen, đivinyl, axetilen. Số chất phản ứng được với dung dịch Br 2
ở điều kiện thường là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 33: Thuốc nổ TNT được điều chế trực tiếp từ :
A. metylbenzen (toluen).
B. vinyl benzen.

C. benzen.
D. p-xilen.
Câu 34: Cho các chất sau: đivinyl, toluen, etilen, stiren, vinylaxetilen, propilen, benzen. Số chất làm mất màu dung
dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là:
A. 5.
B. 4.
C. 7.
D. 6.
Câu 35: Cho dãy các chất: stiren, toluen, vinylaxetilen, đivinyl, axetilen. Số chất phản ứng được với dung dịch Br 2
ở điều kiện thường là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 36: Cho 3 hiđrocacbon X, Y, Z lần lượt tác dụng với dung dịch kali pemanganat thì được kết quả: X chỉ làm
mất màu dung dịch khi đun nóng, Y làm mất màu ngay ở nhiệt độ thường, Z không phản ứng. Dãy các chất X, Y, Z
phù hợp là
A. toluen, stiren, benzen.
B. stiren, toluen, benzen.
C. etilen, axitilen, metan.
D. axetilen, etilen, metan.
Câu 37: Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối
lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là :
A. 10,6 tấn.
B. 13,25 tấn.
C. 8,48 tấn.
D. 13,52 tấn.
Câu 38: Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 gam H 2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị
của V là :
A. 15,465.

B. 15,456.
C. 15,546.
D. 15,654.
Câu 39: Có 4 tên gọi : o-xilen; o-đimetylbenzen; 1,2-đimetylbenzen; etylbenzen. Đó là tên của mấy chất ?
A. 4 chất.
B. 1 chất.
C. 3 chất.
D. 2 chất.
Câu 40: TNT (2,4,6- trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO 3 đặc và H2SO4
đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Lượng TNT (2,4,6trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen là
A. 550,0 gam.
B. 687,5 gam.
C. 567,5 gam.
D. 454,0 gam.
Câu 41: Ứng với công thức C9H12 có bao nhiêu đồng phân có cấu tạo chứa vòng benzen ?
A. 9.
B. 7.
C. 6.
D. 8.
Câu 42: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường?
A. axetilen.
B. toluen.
C. propen.
D. stiren.
Câu 43: Cho các chất sau:
CH3
C2H3

(1)


CH3

(2)

C2H5
C2H5

(3)

Có bao nhiêu chất là đồng đẳng của Benzen?

24

C2H5

(4)

C2H3

(5)


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ 11 - Nguyễn Minh Tuấn

A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 44: Nitro hoá bezen thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ X và Y, trong đó Y nhiều hơn X một nhóm –NO 2. Đốt
cháy hoàn toàn 12,75 gam hỗn hợp X, Y thu được CO 2, H2O và 1,232 lít N2 (đktc). Công thức phân tử và số mol X

trong hỗn hợp là :
A. C6H5NO2 và 0,09.
B. C6H5NO2 và 0,19.
C. C6H5NO2 và 0,9.
D. C6H4(NO2)2 và 0,1.
Câu 45: Cho các chất sau: metan (1); etilen (2); axetilen (3); benzen (4); stiren (5); toluen (6). Các chất có khả
năng làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thích hợp là
A. (1), (3), (4), (5), (6). B. (2), (3), (4), (5).
C. (3), (4), (5), (6).
D. (2), (3), (5), (6).
Câu 46: Hiđrocacbon nào dưới đây không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường?
A. etilen.
B. axetilen.
C. benzen.
D. stiren.
Câu 47: Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có CTĐGN là C 3H2Br và M = 236. Gọi tên hợp chất này biết rằng
hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C 6H6 và Br2 (xúc tác Fe).
A. m-đibrombenzen.
B. o- hoặc p-đibromuabenzen.
C. m-đibromuabenzen.
D. o- hoặc p-đibrombenzen.
Câu 48: Hỗn hợp gồm 1 mol C6H6 và 1,5 mol Cl2. Trong điều kiện có xúc tác bột Fe, t o, hiệu suất 100%. Sau phản
ứng thu được chất gì ? bao nhiêu mol ?
A. 0,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.
B. 1,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.
C. 1 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.
D. 1 mol C6H5Cl ; 1 mol HCl ; 1 mol C6H4Cl2.
Câu 49: Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen A, B thu được H 2O và 30,36 gam CO2.
Công thức phân tử của A và B lần lượt là :
A. C9H12; C10H14.

B. C7H8; C9H12.
C. C6H6; C7H8.
D. C8H10; C9H12.
Câu 50: Công thức tổng quát của hiđrocacbon là CnH2n+2-2a. Đối với stiren (C8H8), giá trị của n và a lần lượt là :
A. 8 và 4.
B. 5 và 8.
C. 4 và 8.
D. 8 và 5.

ĐÁP ÁN
1A
11B
21C
31B
41D

2D
12C
22A
32C
42B

3D
13B
23C
33A
43C

4C
14A

24D
34A
44A

5D
15D
25C
35C
45D

6C
16C
26D
36A
46C

7B
17C
27B
37B
47D

8A
18B
28B
38B
48A

9B
19B

29A
39D
49D

10A
20A
30D
40D
50D

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×