Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

171220 phụ lục hợp đồng TY5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.86 KB, 9 trang )

CÁC PHỤ LỤC
CỦA HỢP ĐỒNG SỐ:
/20 /HĐ-NATIF
Phụ lục 1.
Danh mục sản phẩm khoa học công nghệ dạng kết quả I
TT

1

2

Tên sản phẩm

TW5- Tylva.Granule

TW5-Floflu.Gold

Số lượng

260 kg

240 lít

Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
Tính chất: Hạt cốm màu vàng nhạt.
Độ hòa tan: Tan hoàn toàn trong nước.
Độ ẩm: Không quá 5%.
Định tính: Chế phẩm phải cho phản ứng
củaTylvalosin tartrat.
Định lượng: Hàm lượng các hoạt chất
phải đạt từ 90-110% so với hàm lượng ghi


trên nhãn.
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh
ánh sáng.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tính chất: Dung dịch trong suốt, màu
vàng nhạt.
pH: 6.0 – 8.0
Định tính: Chế phẩm phải cho phản ứng
định tính của Flophenicol và Flunixin
Định lượng: Hàm lượng hoạt chất phải
đạt từ 95.0- 105.0 % so với hàm lượng ghi
trên nhãn
Độ vô trùng: Thuốc phải đạt độ vô trùng
của dung dịch tiêm.

TW5- Tula@LA

150 lít

Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh
ánh
sáng.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tính chất: Dung dịch trong suốt, không
màu.
pH: 5.0 – 7.5
Định tính: Chế phẩm phải cho phản ứng

Ghi chú


Số lượng sản
phẩm sản xuất
để điều trị thử
nghiệm trên
thực địa.

Số lượng sản
phẩm sản xuất
để điều trị thử
nghiệm trên
thực địa.

Số lượng sản
phẩm sản xuất
để điều trị thử
nghiệm trên
thực địa.


định tính của Tulathromycin.
Định lượng: Hàm lượng hoạt chất phải
đạt từ 95.0–105.0 % so với hàm lượng ghi
trên nhãn.
Độ vô trùng: Thuốc phải đạt độ vô trùng
của dung dịch tiêm.

4

TW5Cefquin75@LA


240 lít

Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh
ánh
sáng.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tính chất: Hỗn dịch màu trắng ngà đến
vàng nhạt, khi lắc nhẹ chế phẩm phải
đồng nhất.
Kích thước tiểu phân: Kích thước trung
bình <10um, 90% hạt có kích thước <
20um, 80% hạt có kích thước < 10um,
không có hạt có kích thước lớn hơn 50um.
Định tính: Chế phẩm phải cho phản ứng
định tính của Cefquinome sulfate.
Định lượng: Hàm lượng các hoạt chất
phải đạt từ 95.0 -105.0 % so với hàm
lượng ghi trên nhãn.
Độ vô trùng: Thuốc phải đạt độ vô trùng
của hỗn dịch tiêm.

Số lượng sản
phẩm sản xuất
để điều trị thử
nghiệm trên
thực địa.

Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát,
tránh ánhsáng.
5


TW5-Buta.B12

400 lít

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tính chất: Dung dịch trong suốt, màu
hồng
pH: 3.0 – 5.0
Định tính: Chế phẩm phải cho phản ứng
định tính của Butaphotphan, Vitamin B12
Định lượng: Hàm lượng các hoạt chất
phải đạt từ 95.0– 105.0 % so với hàm
lượng ghi trên nhãn.
Độ vô trùng: Thuốc phải đạt độ vô trùng
của thuốc nước tiêm.
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh

Số lượng sản
phẩm sản xuất
để điều trị thử
nghiệm trên
thực địa.


6

TW5-Fluxin10

400 lít


ánh sáng.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Tính chất: Dung dịch trong suốt, không
màu
pH: 8.0 – 9.0
Định tính: Chế phẩm phải cho phản ứng
định tính của Flunixin
Định lượng: Hàm lượng các hoạt chất
phải đạt từ 95.0-105.0% so với hàm lượng
ghi trên nhãn.
Độ vô trùng: Thuốc phải đạt độ vô trùng
của thuốc nước tiêm.
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh
ánh sáng.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Ghi chú:
Dạng kết quả I:
- Mẫu (model, maket);
- Sản phẩm dự kiến đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng;
- Sản phẩm sản xuất thử nghiệm;
- Sản phẩm sản xuất lô số 0;
- Sản phẩm là hàng hóa, có thể tiêu thụ trên thị trường;
- Vật liệu;
- Thiết bị, máy móc;
- Dây chuyền công nghệ;
- Giống cây trồng;
- Giống vật nuôi;
- Các loại khác.


Số lượng sản
phẩm sản xuất
để điều trị thử
nghiệm trên
thực địa.


Phụ lục 2.
Danh mục sản phẩm khoa học công nghệ dạng II và III
TT

Tên tài liệu, kết quả

Số lượng

1

Giấy chứng nhận lưu
hành sản phẩm

6

2

Phiếu kết quả
nghiệm sản phẩm

6


3

Công thức thuốc

4
5

kiểm

6

Tiêu chuẩn cơ sở

6

Quy trình sản xuất sản
phẩm

6

Liều điều trị, phác đồ
điều trị bệnh.

7

Phiếu phản
khách hàng

hồi


của

6

6 liều điều trị
tương ứng 6
sản phẩm, 01
phác đồ điều
trị bệnh

60 phiếu

Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật hoặc
Yêu cầu khoa học

Ghi
chú

Cơ quan có thẩm quyền- Cục thú
y cấp
Trung tâm kiểm nghiệm thuốc
thú y Trung ương 1 kiểm nghiệm
sản phẩm
Công thức của 6 sản phẩm
Tiêu chuẩn phù hợp với các tiêu
chuẩn sản phẩm thuốc thú y hiện
hành.
Quy trình sản xuất sản phẩm trên
dây chuyền của nhà máy sản
xuất thuốc GMP-WHO.

Căn
cứ
dựa
Hiệu quả điều trị bệnh được trên
đánh giá dựa trên độ an toàn và kết
tỷ lệ khỏi bệnh khi điều trị thử quả
điều
nghiệm trên thực địa
trị
thực
địa
Phản hồi của khách hàng về chất
lượng sản phẩm

Ghi chú:
Dạng kết quả II:

Dạng kết quả III:

- Nguyên lý ứng dụng;

- Bài báo;

- Phương pháp;

- Tài liệu phục vụ đào tạo (khung chương trình,

- Tiêu chuẩn;

chương trình, giáo trình, bài giảng…)


- Quy phạm;

- Sách chuyên khảo và các ấn phẩm khác;

- Phần mềm máy tính;

- Kết quả tham gia đào tạo sau đại học;

- Bản vẽ thiết kế;

- Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, giải pháp

- Quy trình công nghệ

hữu ích.

- Sơ đồ, bản đồ;

- Các loại khác.


- Số liệu, cơ sở dữ liệu;
- Báo cáo phân tích;
- Tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình…)
- Đề án, quy hoạch, kế hoạch;

Phụ lục 3.
Nội dung, công việc và kết quả nhiệm vụ
ST

T
1

Nội dung, công việc chủ yếu cần
được thực hiện

Kết quả phải đạt

Nội dung 1: Giám định một số đặc
tính sinh học và xác định độc lực của
các chủng vi khuẩn Actinobacillus
pleuropneumoniae,
Pasteurella
multocida và Streptococcus suis.

Thời gian hoàn thành
Từ tháng thứ 01 đến hết tháng
thứ 06.

1.1.

Công việc 1: Giám định một số
đặc tính sinh học và xác định
serotype của các chủng vi khuẩn
Actinobacillus
pleuropneumoniae, Pasteurella
multocida, Streptococcus suis

Báo cáo kết quả về đặc tính sinh
học

của các chủng vi khuẩn
Actinobacillus pleuropneumoniae,
Pasteurella
multocida,
Streptococcus suis.

Từ tháng 01 đến hết tháng 02

1.2.

Công việc 2: Xác định độc lực
của các chủng Actinobacillus
pleuropneumoniae, Pasteurella
multocida, Streptococcus suis
bằng phương pháp nghiên cứu
trên chuột nhắt trắng.

Báo cáo kết quả xác định độc lực
của
các
chủng
vi
khuẩn
Actinobacillus pleuropneumoniae,
Pasteurella
multocida,
Streptococcus suis .

Từ tháng 03 đến hết tháng 04


1.3

Công việc 3: Gây bệnh thực
nghiệm trên lợn nhằm xác định
vai trò gây bệnh của một số chủng
vi
khuẩn
Actinobacillus
pleuropneumoniae, Pasteurella
multocida, Streptococcus suis
dùng trong nghiên cứu.

Báo cáo về đặc tính gây bệnh của
các chủng vi khuẩn Actinobacillus
pleuropneumoniae,
Pasteurella
multocida, Streptococcus suis.

Từ tháng 05 đến hết tháng 06

2

2.1.

Nội dung 2: Xác định mức độ mẫn
cảm của các loại vi khuẩn
Actinobacillus pleuropneumoniae,
Pasteurella multocida, Streptococcus
suisvới các loại kháng sinh
Công việc 1: Thử nghiệm độ mẫn Báo cáo độ mẫn cảm của vi khuẩn

cảm của vi khuẩn Actinobacillus Actinobacillus
pleuropneumoniae

Từ tháng thứ 07 đến hết tháng
thứ 09.

tháng thứ 07 đến hết tháng 09


2.2.

2.3

3

pleuropneumoniae với từng loại
kháng
sinh:
Florphenicol,
Cefquinome,
Tylvalosin,
Tulathromycin.
Công việc 2: Thử nghiệm độ mẫn
cảm của vi khuẩn Pasteurella
multocida với từng loại kháng
sinh: Florphenicol, Cefquinome,
Tylvalosin, Tulathromycin
Công việc 3: Thử nghiệm độ mẫn
cảm của vi khuẩn Streptococcus
suis với từng loại kháng sinh:

Florphenicol,
Cefquinome,
Tylvalosin, Tulathromycin.

với các loại kháng sinh sử dụng.

Báo cáo độ mẫn cảm của vi khuẩn
Pasteurella multocida với các loại
kháng sinh sử dụng.
Báo cáo độ mẫn cảm của vi khuẩn
Streptococcus suis với các loại
kháng sinh sử dụng.

Nội dung 3: Nghiên cứu công thức
các sản phẩm thuốc điều trị bệnh do
vi
khuẩn
Actinobacillus
pleuropneumoniae,
Pasteurella
multocida, Streptococcus suis gây ra
tại đường hô hấp ở lợn

tháng thứ 07 đến hết tháng 09

tháng thứ 07 đến hết tháng 09

Từ tháng thứ 09 đến hết tháng
thứ 18.


3.1

Công việc 1: Nghiên cứu bào chế
công thức sản phẩm

- 6 Công thức thuốc.

Từ tháng 09 đến hết tháng 12

3.2

Công việc 2: Nghiên cứu độ ổn
định.

- Báo cáo độ ổn định của 6 công
thức nghiên cứu.

Từ tháng 10 đến hết tháng 15

Công việc 3: Xây dựng tiêu chuẩn
cơ sở thành phẩm theo các tiêu
chuẩn công ty ban hành dựa trên
các tiêu chí đề ra của phòng kiểm
nghiệm.

Tiêu chuẩn cơ sở của 6 thành phẩm

Tháng 16 đến hết tháng 17

Công việc 4: Xây dựng qui trình

sản xuất dưới xưởng

-Qui trình sản xuất của 6 thành
phẩm.
- Số lượng sản phẩm được sản xuất
trong quá trình xây dựng quy trình
sản xuất có thể đạt được các chỉ
tiêu lý, hóa, vi sinh
1) TW5 - Tylva.Granule: 70 kg;

Tháng 18

(2) TW5 – Floflu.Gold: 70 lít;
(3) TW5- Tula@LA: 70 lít;
(4) TW5 - Cefquin75@LA: 70 lít;
(5) TW5 - Buta.B12: 70 lít;


(6) TW5 – Fluxin10: 70 lít
4

Nội dung 4: Sản xuất thử các loại
thuốc theo công thức để xác định
loại và hàm lượng chất phụ gia

+ Lượng thuốc được sản xuất đủ
cho các thử nghiệm:

Từ tháng thứ 18 đến hết tháng
thứ 19


(1) TW5 - Tylva.Granule: 30 kg;
(2) TW5 – Floflu.Gold: 30 lít;
(3) TW5- Tula@LA: 30 lít;
(4) TW5 - Cefquin75@LA: 30 lít;
(5) TW5 - Buta.B12: 30 lít;
(6) TW5 – Fluxin10: 30 lít
+ Thuốc đạt các chỉ tiêu lý, hóa, vi
sinh

5

Nội dung 5: Thử nghiệm công dụng
các loại thuốc đối với động vật thí
nghiệm

Từ giữa tháng thứ 19 đến hết
tháng thứ 22

5.1

Công việc 1: Kiểm tra độ an toàn
của thuốc trên động vật (0.5
tháng)

Báo cáo kết quả kiểm tra độ an
toàn.

Tháng 19


5.2

Công việc 2: Gây bệnh thực
nghiệm trên lợn bằng loại vi
khuẩn:
Actinobacillus
pleuropneumoniae dùng trong
nghiên cứu và điều trị thử nghiệm
bằng các loại thuốc đã phối chế
được.

Báo cáo kết quả điều trị thử nghiệm
trên lợn được gây bệnh bằng loại
vi
khuẩn
Actinobacillus
pleuropneumoniae bằng các loại
thuốc của dự án.

Trong tháng 20 đến hết tháng
22.

5.3

Công việc 3: Gây bệnh thực
nghiệm trên lợn bằng loại vi
khuẩn: Pasteurella multocida
dùng trong nghiên cứu và điều trị
thử nghiệm bằng các loại thuốc đã
phối chế.


Báo cáo kết quả điều trị thử nghiệm
trên lợn được gây bệnh bằng loại
vi khuẩn Pasteurella multocida
bằng các loại thuốc của dự án.

Trong tháng 20 đến hết tháng
22.

5.4

Công việc 4: Gây bệnh thực
nghiệm trên lợn bằng loại vi
khuẩn: Streptococcus suis dùng
trong nghiên cứu và điều trị thử
nghiệm bằng các loại thuốc đã
phối chế được.

Báo cáo kết quả điều trị thử nghiệm
trên lợn được gây bệnh bằng loại
vi khuẩn Streptococcus suis bằng
các loại thuốc của dự án.

Trong tháng 20 đến hết tháng
22.

6

Nội dung 6: Sản xuất thuốc, điều trị
thử nghiệm trên thực địa


6.1

Công việc 1: Sản xuất thuốc 6 sản
phẩm dự án

Từ tháng thứ 22 đến hết tháng
thứ 26
+ Số lượng sản phẩm đủ dùng để
thử nghiệm
(1) TW5 - Tylva.Granule: 260 kg;

1 tháng trong tháng 22 đến hết
tháng 26.


(2) TW5 – Floflu.Gold: 240 lít;
(3) TW5- Tula@LA: 150 lít;
(4) TW5 - Cefquin75@LA: 240 lít;
(5) TW5 - Buta.B12: 400 lít;
(6) TW5 – Fluxin10: 400 lít
6.2

Công việc 2: Ðiều trị thực nghiệm
trên lợn chăn nuôi ở các trang trại,
các hộ gia đình tại các tỉnh, thành
phố.

+ Báo cáo kết quả điều trị thử
nghiệm trên diện rộng 9 tỉnh


Tháng 23 đến tháng 26

7

Nội dung 7: Khảo nghiệm và hoàn - Báo cáo kết quả khảo nghiệm 6
thiện hồ sơ sản phẩm
sản phẩm
- Hồ sơ đăng ký 6 sản phẩm
- Giấy phép đăng ký lưu hành 6 sản
phẩm được Cục thú y cấp

Từ tháng thứ 22 đến hết tháng
thứ 33

8

Nội dung 8: Phát triển sản phẩm dự
án.

Từ tháng thứ 26 đến hết tháng
thứ 35

-Kế hoạch phát triển sản phẩm
-Chương trình quản lý bán hàng
-Kế hoạch phát triển thị phần

9

Nội dung 9: Tổng kết và hoàn thiện

dự án

+Báo cáo nghiệm thu của dự án.
+ Báo cáo kết quả dự án tại các hội
đồng đánh giá nghiệm thu dự án.

Từ tháng thứ 33 đến hết tháng
thứ 36

Ghi chú:
Nội dung, công việc hoàn thành là các nội dung, công việc phải đạt được trong kế hoạch, tiến độ thực hiện
trong Thuyết minh nhiệm vụ làm căn cứ cho việc xác nhận khối lượng công việc đã thực hiện để quyết toán kinh
phí.


Phụ lục 4.
Tiến độ cấp kinh phí

1. Tạm ứng lần đầu: căn cứ vào tiến độ thực hiện nhiệm vụ và dự toán kinh phí ghi
trong Thuyết minh, Bên A tiến hành tạm ứng kinh phí lần đầu cho Bên B là:………đồng
(bằng chữ:…….)
2. Tạm ứng các lần tiếp theo: Bên A tạm ứng kinh phí cho Bên B các đợt tiếp theo khi
nhiệm vụ được xác nhận khối lượng công việc hoàn thành tương ứng và kinh phí đã sử
dụng tối thiểu bằng 50% mức kinh phí đã cấp các đợt trước đó.
3. Cấp thanh toán thực chi: sau khi có Biên bản họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu
nhiệm vụ từ mức “đạt” trở lên, Bên A cấp toàn bộ số kinh phí còn lại đã được phê duyệt
cho Bên B.




×