Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đề Đồ Cung cấp điện EPU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.58 KB, 18 trang )

Thiết kế cung cấp điện
Bài 1D8C
Thiết kế cung cấp điện cho một chung cư cao tầng
Sinh viên __________________________________________________
Lớp
____________________________________________________
Thời gian thực hiện _______________________________________
A. Đề bài:
Thiết kế cung cấp điện cho một khu chung cư thuộc khu vực nội thành của một thành phố lớn.
Chung cư có N tầng. Mỗi tầng có nh căn hộ, công suất trung bình tiêu thụ mỗi hộ với diện tích
tiêu chuẩn 70m2 là p0, kW/hộ. Chiều cao trung bình của mỗi tầng là H, m. Chiếu sáng ngoài
trời với tổng chiều dài lấy bằng năm lần chiều cao của tòa nhà, suất công suất chiếu sáng là:
p0cs2=0,03 kW/m. Nguồn điện có công suất vô cùng lớn, khoảng cách từ điểm đấu điện đến
tường của toà nhà là L, mét. Toàn bộ chung cư có ntm thang máy gồm hai loại nhỏ và lớn với
hệ số tiếp điện trung bình là =0,6; hệ số cos=0,65. Thời gian sử dụng công suất cực đại là
TM, h/năm;
Hệ thống máy bơm bao gồm:
+ Bơm sinh hoạt
+ Bơm thoát nước
+ Bơm cứu hỏa
Giá thành tổn thất điện năng :c=1800 đ/kWh;
Các số liệu khác lấy trong phụ lục hoặc sổ tay thiết kế cung cấp điện và catalog các hãng sản
xuất.
Số liệu thiết kế cung cấp điện khu chung cư cao tầng
Số

70 100 120

Nhỏ

Lớn



tầng
24

Cấp nước sinh

Thoát

hoạt
4

2

2

37,5

B. Nhiệm vụ thiết kế:
I. Thuyết minh
1. Tính toán nhu cầu phụ tải
1.1. Phụ tải sinh hoạt

316

216+45,6+41,2

24,5

Cứu


H,

TM,

L,

hỏa

m

h

m

25+16

3,8 4500 100


1.2. Phụ tải động lực
1.3. Phụ tải chiếu sáng
1.4. Tổng hợp phụ tải
2. Xác định sơ đồ cung cấp điện
2.1. Chọn vị trí đặt trạm biến áp
2.2. Lựa chọn phương án (so sánh ít nhất 2 phương án):
- Sơ đồ mạng điện bên ngoài
- Sơ đồ mạng điện trong nhà
3. Chọn số lượng và công suất máy biến áp và chọn tiết diện dây dẫn
3.1. Chọn số lượng và công suất máy biến áp
3.2. Chọn tiết diện dây dẫn

4. Chọn thiết bị điện
4.1. Tính toán ngắn mạch
4.2. Chọn thiết bị của trạm biến áp
4.3. Chọn thiết bị của các tủ phân phối (thiết bị bảo vệ)
4.4. Kiểm tra chế độ khởi động của các động cơ
5. Tính toán chế độ mạng điện
5.1. Tổn thất điện áp
5.2. Tổn thất công suất
5.3. Tổn thất điện năng
II. Bản vẽ
1. Sơ đồ nguyên lý mạng điện cung cấp cho tòa nhà chung cư với đầy đủ ký hiệu, mã hiệu
thiết bị


Thiết kế cung cấp điện
Bài 2C
2.

1.
Thiết kế cung cấp điện cho một chung cư cao tầng

Sinh viên __________________________________________________
Lớp
____________________________________________________
Thời gian thực hiện _______________________________________
A. Đề bài:
Thiết kế cung cấp điện cho một khu chung cư thuộc khu vực nội thành của một thành phố lớn.
Chung cư có N tầng. Mỗi tầng có nh căn hộ, công suất trung bình tiêu thụ mỗi hộ với diện tích
tiêu chuẩn 70m2 là p0, kW/hộ. Chiều cao trung bình của mỗi tầng là H, m. Chiếu sáng ngoài
trời với tổng chiều dài lấy bằng năm lần chiều cao của tòa nhà, suất công suất chiếu sáng là:

p0cs2=0,03 kW/m. Nguồn điện có công suất vô cùng lớn, khoảng cách từ điểm đấu điện đến
tường của toà nhà là L, mét. Toàn bộ chung cư có ntm thang máy gồm hai loại nhỏ và lớn với
hệ số tiếp điện trung bình là =0,6; hệ số cos=0,65. Thời gian sử dụng công suất cực đại là
TM, h/năm;
Hệ thống máy bơm bao gồm:
+ Bơm sinh hoạt
+ Bơm thoát nước
+ Bơm cứu hỏa
+ Bơm bể bơi
Thời gian mất điện trung bình trong năm là tf=24 h;
Suất thiệt hại do mất điện là : gth=4500 đ/kWh;
Chu kì thiết kế là 7 năm. Phụ tải gia tăng theo hàm tuyến tính P t = P0.[1+a(t-t0)] với suất tăng
trung bình hàng năm là a=4,5%.
Hệ số chiết khấu i=0,1;
Giá thành tổn thất điện năng :c=1800 đ/kWh;
Giá mua điện gm=1000 đ/kWh; Giá bán điện trung bình gb=1500 đ/kWh.
Các số liệu khác lấy trong phụ lục hoặc sổ tay thiết kế cung cấp điện.
Số liệu thiết kế cung cấp điện khu chung cư cao tầng
Số

70 100 120

Nhỏ

Lớn

tầng
22

Cấp nước sinh


Thoát

Bể bơi

hoạt
4

3

3

27,5

216

216+45,6+41,2 25,5

5,6+4,5

Cứu

H,

TM ,

L,

hỏa


m

h

m

20+16

3,6 4620 120


B. Nhiệm vụ thiết kế:
I. Thuyết minh
1. Tính toán nhu cầu phụ tải
1.1. Phụ tải sinh hoạt
1.2. Phụ tải động lực
1.3. Phụ tải chiếu sáng
1.4. Tổng hợp phụ tải
2. Xác định sơ đồ cung cấp điện
2.1. Chọn vị trí đặt trạm biến áp
2.2. Lựa chọn phương án (so sánh ít nhất 2 phương án):
- Sơ đồ mạng điện bên ngoài
- Sơ đồ mạng điện trong nhà
3. Chọn số lượng và công suất máy biến áp và chọn tiết diện dây dẫn
3.1. Chọn số lượng và công suất máy biến áp
3.2. Chọn tiết diện dây dẫn
4. Chọn thiết bị điện
4.1. Tính toán ngắn mạch
4.2. Chọn thiết bị của trạm biến áp
4.3. Chọn thiết bị của các tủ phân phối (thiết bị điều khiển , bảo vệ và đo lường v.v.)

4.4. Kiểm tra chế độ khởi động của các động cơ
5. Tính toán chế độ mạng điện
5.1. Tổn thất điện áp
5.2. Tổn thất công suất
5.3. Tổn thất điện năng
6. Thiết kế mạng điện của một căn hộ
6.1. Sơ đồ bố trí thiết bị gia dụng
6.2. Chọn thiết bị của mạng điện căn hộ
7. Tính toán nối đất
8. Hạch toán công trình
9. Phân tích kinh tế – tài chính
II. Bản vẽ
1. Sơ đồ nguyên lý mạng điện cung cấp cho tòa nhà chung cư với đầy đủ ký hiệu, mã hiệu
thiết bị;
2. Sơ đồ trạm biến áp gồm: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ mặt bằng và mặt cắt trạm biến áp, sơ
đồ nối đất
3. Sơ đồ mạng điện của một căn hộ gồm: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ bố trí thiết bị và dây dẫn
4. Các bảng số liệu tính toán.


Thiết kế cung cấp điện
Bài 3C
4.

3.
Thiết kế cung cấp điện cho một chung cư cao tầng

Sinh viên __________________________________________________
Lớp
____________________________________________________

Thời gian thực hiện _______________________________________
A. Đề bài:
Thiết kế cung cấp điện cho một khu chung cư thuộc khu vực nội thành của một thành phố lớn.
Chung cư có N tầng. Mỗi tầng có nh căn hộ, công suất trung bình tiêu thụ mỗi hộ với diện tích
tiêu chuẩn 70m2 là p0, kW/hộ. Chiều cao trung bình của mỗi tầng là H, m. Chiếu sáng ngoài
trời với tổng chiều dài lấy bằng năm lần chiều cao của tòa nhà, suất công suất chiếu sáng là:
p0cs2=0,03 kW/m. Nguồn điện có công suất vô cùng lớn, khoảng cách từ điểm đấu điện đến
tường của toà nhà là L, mét. Toàn bộ chung cư có ntm thang máy gồm hai loại nhỏ và lớn với
hệ số tiếp điện trung bình là =0,6; hệ số cos=0,65. Thời gian sử dụng công suất cực đại là
TM, h/năm;
Hệ thống máy bơm bao gồm:
+ Bơm sinh hoạt
+ Bơm thoát nước
+ Bơm cứu hỏa
+ Bơm bể bơi
Thời gian mất điện trung bình trong năm là tf=24 h;
Suất thiệt hại do mất điện là : gth=4500 đ/kWh;
Chu kì thiết kế là 7 năm. Phụ tải gia tăng theo hàm tuyến tính P t = P0.[1+a(t-t0)] với suất tăng
trung bình hàng năm là a=4,5%.
Hệ số chiết khấu i=0,1;
Giá thành tổn thất điện năng :c=1800 đ/kWh;
Giá mua điện gm=1000 đ/kWh; Giá bán điện trung bình gb=1500 đ/kWh.
Các số liệu khác lấy trong phụ lục hoặc sổ tay thiết kế cung cấp điện.
Số liệu thiết kế cung cấp điện khu chung cư cao tầng
Số

70 100 120

Nhỏ


Lớn

tầng
20

Cấp nước sinh

Thoát

Bể bơi

hoạt
6

2

2

27,5

216

116+45,6+31,2 25,5

24,5

Cứu

H,


TM ,

L,

hỏa

m

h

m

22+16

3,7 4280 110


B. Nhiệm vụ thiết kế:
I. Thuyết minh
1. Tính toán nhu cầu phụ tải
1.1. Phụ tải sinh hoạt
1.2. Phụ tải động lực
1.3. Phụ tải chiếu sáng
1.4. Tổng hợp phụ tải
2. Xác định sơ đồ cung cấp điện
2.1. Chọn vị trí đặt trạm biến áp
2.2. Lựa chọn phương án (so sánh ít nhất 2 phương án):
- Sơ đồ mạng điện bên ngoài
- Sơ đồ mạng điện trong nhà
3. Chọn số lượng và công suất máy biến áp và chọn tiết diện dây dẫn

3.1. Chọn số lượng và công suất máy biến áp
3.2. Chọn tiết diện dây dẫn
4. Chọn thiết bị điện
4.1. Tính toán ngắn mạch
4.2. Chọn thiết bị của trạm biến áp
4.3. Chọn thiết bị của các tủ phân phối (thiết bị điều khiển , bảo vệ và đo lường v.v.)
4.4. Kiểm tra chế độ khởi động của các động cơ
5. Tính toán chế độ mạng điện
5.1. Tổn thất điện áp
5.2. Tổn thất công suất
5.3. Tổn thất điện năng
6. Thiết kế mạng điện của một căn hộ
6.1. Sơ đồ bố trí thiết bị gia dụng
6.2. Chọn thiết bị của mạng điện căn hộ
7. Tính toán nối đất
8. Hạch toán công trình
9. Phân tích kinh tế – tài chính
II. Bản vẽ
2. Sơ đồ nguyên lý mạng điện cung cấp cho tòa nhà chung cư với đầy đủ ký hiệu, mã hiệu
thiết bị;
3. Sơ đồ trạm biến áp gồm: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ mặt bằng và mặt cắt trạm biến áp, sơ
đồ nối đất
4. Sơ đồ mạng điện của một căn hộ gồm: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ bố trí thiết bị và dây dẫn
5. Các bảng số liệu tính toán.


Thiết kế cung cấp điện
Bài 4C
6.


5.
Thiết kế cung cấp điện cho một chung cư cao tầng

Sinh viên __________________________________________________
Lớp
____________________________________________________
Thời gian thực hiện _______________________________________
A. Đề bài:
Thiết kế cung cấp điện cho một khu chung cư thuộc khu vực nội thành của một thành phố lớn.
Chung cư có N tầng. Mỗi tầng có nh căn hộ, công suất trung bình tiêu thụ mỗi hộ với diện tích
tiêu chuẩn 70m2 là p0, kW/hộ. Chiều cao trung bình của mỗi tầng là H, m. Chiếu sáng ngoài
trời với tổng chiều dài lấy bằng năm lần chiều cao của tòa nhà, suất công suất chiếu sáng là:
p0cs2=0,03 kW/m. Nguồn điện có công suất vô cùng lớn, khoảng cách từ điểm đấu điện đến
tường của toà nhà là L, mét. Toàn bộ chung cư có ntm thang máy gồm hai loại nhỏ và lớn với
hệ số tiếp điện trung bình là =0,6; hệ số cos=0,65. Thời gian sử dụng công suất cực đại là
TM, h/năm;
Hệ thống máy bơm bao gồm:
+ Bơm sinh hoạt
+ Bơm thoát nước
+ Bơm cứu hỏa
+ Bơm bể bơi
Thời gian mất điện trung bình trong năm là tf=24 h;
Suất thiệt hại do mất điện là : gth=4500 đ/kWh;
Chu kì thiết kế là 7 năm. Phụ tải gia tăng theo hàm tuyến tính Pt = P0.[1+a(t-t0)] với suất tăng
trung bình hàng năm là a=4,5%.
Hệ số chiết khấu i=0,1;
Giá thành tổn thất điện năng :c=1800 đ/kWh;
Giá mua điện gm=1000 đ/kWh; Giá bán điện trung bình gb=1500 đ/kWh.
Các số liệu khác lấy trong phụ lục hoặc sổ tay thiết kế cung cấp điện.
Số liệu thiết kế cung cấp điện khu chung cư cao tầng

Số

70 100 120

Nhỏ

Lớn

tầng
19

Cấp nước sinh

Thoát

Bể bơi

hoạt
4

4

2

25,5

225

216+45,6+41,2 25,5


24,5

Cứu

H,

TM ,

L,

hỏa

m

h

m

20+16

3,6 4380

90


B. Nhiệm vụ thiết kế:
I. Thuyết minh
1. Tính toán nhu cầu phụ tải
1.1. Phụ tải sinh hoạt
1.2. Phụ tải động lực

1.3. Phụ tải chiếu sáng
1.4. Tổng hợp phụ tải
2. Xác định sơ đồ cung cấp điện
2.1. Chọn vị trí đặt trạm biến áp
2.2. Lựa chọn phương án (so sánh ít nhất 2 phương án):
- Sơ đồ mạng điện bên ngoài
- Sơ đồ mạng điện trong nhà
3. Chọn số lượng và công suất máy biến áp và chọn tiết diện dây dẫn
3.1. Chọn số lượng và công suất máy biến áp
3.2. Chọn tiết diện dây dẫn
4. Chọn thiết bị điện
4.1. Tính toán ngắn mạch
4.2. Chọn thiết bị của trạm biến áp
4.3. Chọn thiết bị của các tủ phân phối (thiết bị điều khiển , bảo vệ và đo lường v.v.)
4.4. Kiểm tra chế độ khởi động của các động cơ
5. Tính toán chế độ mạng điện
5.1. Tổn thất điện áp
5.2. Tổn thất công suất
5.3. Tổn thất điện năng
6. Thiết kế mạng điện của một căn hộ
6.1. Sơ đồ bố trí thiết bị gia dụng
6.2. Chọn thiết bị của mạng điện căn hộ
7. Tính toán nối đất
8. Hạch toán công trình
9. Phân tích kinh tế – tài chính
II. Bản vẽ
5. Sơ đồ nguyên lý mạng điện cung cấp cho tòa nhà chung cư với đầy đủ ký hiệu, mã hiệu
thiết bị;
6. Sơ đồ trạm biến áp gồm: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ mặt bằng và mặt cắt trạm biến áp, sơ
đồ nối đất

7. Sơ đồ mạng điện của một căn hộ gồm: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ bố trí thiết bị và dây dẫn
8. Các bảng số liệu tính toán.


Thiết kế cung cấp điện
Bài 5C
8.

7.
Thiết kế cung cấp điện cho một chung cư cao tầng

Sinh viên __________________________________________________
Lớp
____________________________________________________
Thời gian thực hiện _______________________________________
A. Đề bài:
Thiết kế cung cấp điện cho một khu chung cư thuộc khu vực nội thành của một thành phố lớn.
Chung cư có N tầng. Mỗi tầng có nh căn hộ, công suất trung bình tiêu thụ mỗi hộ với diện tích
tiêu chuẩn 70m2 là p0, kW/hộ. Chiều cao trung bình của mỗi tầng là H, m. Chiếu sáng ngoài
trời với tổng chiều dài lấy bằng năm lần chiều cao của tòa nhà, suất công suất chiếu sáng là:
p0cs2=0,03 kW/m. Nguồn điện có công suất vô cùng lớn, khoảng cách từ điểm đấu điện đến
tường của toà nhà là L, mét. Toàn bộ chung cư có ntm thang máy gồm hai loại nhỏ và lớn với
hệ số tiếp điện trung bình là =0,6; hệ số cos=0,65. Thời gian sử dụng công suất cực đại là
TM, h/năm;
Hệ thống máy bơm bao gồm:
+ Bơm sinh hoạt
+ Bơm thoát nước
+ Bơm cứu hỏa
+ Bơm bể bơi
Thời gian mất điện trung bình trong năm là tf=24 h;

Suất thiệt hại do mất điện là : gth=4500 đ/kWh;
Chu kì thiết kế là 7 năm. Phụ tải gia tăng theo hàm tuyến tính P t = P0.[1+a(t-t0)] với suất tăng
trung bình hàng năm là a=4,5%.
Hệ số chiết khấu i=0,1;
Giá thành tổn thất điện năng :c=1800 đ/kWh;
Giá mua điện gm=1000 đ/kWh; Giá bán điện trung bình gb=1500 đ/kWh.
Các số liệu khác lấy trong phụ lục hoặc sổ tay thiết kế cung cấp điện.
Số liệu thiết kế cung cấp điện khu chung cư cao tầng
Số

70 100 120

Nhỏ

Lớn

tầng
25

Cấp nước sinh

Thoát

Bể bơi

hoạt
2

4


2

27,5

325

130+45,6+41,2 26,3

6,3+4,5

Cứu

H,

TM ,

L,

hỏa

m

h

m

25+10

3,5 4450


83


B. Nhiệm vụ thiết kế:
I. Thuyết minh
1. Tính toán nhu cầu phụ tải
1.1. Phụ tải sinh hoạt
1.2. Phụ tải động lực
1.3. Phụ tải chiếu sáng
1.4. Tổng hợp phụ tải
2. Xác định sơ đồ cung cấp điện
2.1. Chọn vị trí đặt trạm biến áp
2.2. Lựa chọn phương án (so sánh ít nhất 2 phương án):
- Sơ đồ mạng điện bên ngoài
- Sơ đồ mạng điện trong nhà
3. Chọn số lượng và công suất máy biến áp và chọn tiết diện dây dẫn
3.1. Chọn số lượng và công suất máy biến áp
3.2. Chọn tiết diện dây dẫn
4. Chọn thiết bị điện
4.1. Tính toán ngắn mạch
4.2. Chọn thiết bị của trạm biến áp
4.3. Chọn thiết bị của các tủ phân phối (thiết bị điều khiển , bảo vệ và đo lường v.v.)
4.4. Kiểm tra chế độ khởi động của các động cơ
5. Tính toán chế độ mạng điện
5.1. Tổn thất điện áp
5.2. Tổn thất công suất
5.3. Tổn thất điện năng
6. Thiết kế mạng điện của một căn hộ
6.1. Sơ đồ bố trí thiết bị gia dụng
6.2. Chọn thiết bị của mạng điện căn hộ

7. Tính toán nối đất
8. Hạch toán công trình
9. Phân tích kinh tế – tài chính
II. Bản vẽ
6. Sơ đồ nguyên lý mạng điện cung cấp cho tòa nhà chung cư với đầy đủ ký hiệu, mã hiệu
thiết bị;
7. Sơ đồ trạm biến áp gồm: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ mặt bằng và mặt cắt trạm biến áp, sơ
đồ nối đất
8. Sơ đồ mạng điện của một căn hộ gồm: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ bố trí thiết bị và dây dẫn
9. Các bảng số liệu tính toán.


Thiết kế cung cấp điện
Bài 6C
10.

9.
Thiết kế cung cấp điện cho một chung cư cao tầng

Sinh viên __________________________________________________
Lớp
____________________________________________________
Thời gian thực hiện _______________________________________
A. Đề bài:
Thiết kế cung cấp điện cho một khu chung cư thuộc khu vực nội thành của một thành phố lớn.
Chung cư có N tầng. Mỗi tầng có nh căn hộ, công suất trung bình tiêu thụ mỗi hộ với diện tích
tiêu chuẩn 70m2 là p0, kW/hộ. Chiều cao trung bình của mỗi tầng là H, m. Chiếu sáng ngoài
trời với tổng chiều dài lấy bằng năm lần chiều cao của tòa nhà, suất công suất chiếu sáng là:
p0cs2=0,03 kW/m. Nguồn điện có công suất vô cùng lớn, khoảng cách từ điểm đấu điện đến
tường của toà nhà là L, mét. Toàn bộ chung cư có ntm thang máy gồm hai loại nhỏ và lớn với

hệ số tiếp điện trung bình là =0,6; hệ số cos=0,65. Thời gian sử dụng công suất cực đại là
TM, h/năm;
Hệ thống máy bơm bao gồm:
+ Bơm sinh hoạt
+ Bơm thoát nước
+ Bơm cứu hỏa
+ Bơm bể bơi
Thời gian mất điện trung bình trong năm là tf=24 h;
Suất thiệt hại do mất điện là : gth=4500 đ/kWh;
Chu kì thiết kế là 7 năm. Phụ tải gia tăng theo hàm tuyến tính P t = P0.[1+a(t-t0)] với suất tăng
trung bình hàng năm là a=4,5%.
Hệ số chiết khấu i=0,1;
Giá thành tổn thất điện năng :c=1800 đ/kWh;
Giá mua điện gm=1000 đ/kWh; Giá bán điện trung bình gb=1500 đ/kWh.
Các số liệu khác lấy trong phụ lục hoặc sổ tay thiết kế cung cấp điện.
Số liệu thiết kế cung cấp điện khu chung cư cao tầng
Số

70 100 120

Nhỏ

Lớn

tầng
22

Cấp nước sinh

Thoát


Bể bơi

hoạt
3

3

2

27,5

220

216+45,6+41,2 25,5

24,5

Cứu

H,

TM ,

L,

hỏa

m


h

m

20+16

3,6 4600 110


B. Nhiệm vụ thiết kế:
I. Thuyết minh
1. Tính toán nhu cầu phụ tải
1.1. Phụ tải sinh hoạt
1.2. Phụ tải động lực
1.3. Phụ tải chiếu sáng
1.4. Tổng hợp phụ tải
2. Xác định sơ đồ cung cấp điện
2.1. Chọn vị trí đặt trạm biến áp
2.2. Lựa chọn phương án (so sánh ít nhất 2 phương án):
- Sơ đồ mạng điện bên ngoài
- Sơ đồ mạng điện trong nhà
3. Chọn số lượng và công suất máy biến áp và chọn tiết diện dây dẫn
3.1. Chọn số lượng và công suất máy biến áp
3.2. Chọn tiết diện dây dẫn
4. Chọn thiết bị điện
4.1. Tính toán ngắn mạch
4.2. Chọn thiết bị của trạm biến áp
4.3. Chọn thiết bị của các tủ phân phối (thiết bị điều khiển , bảo vệ và đo lường v.v.)
4.4. Kiểm tra chế độ khởi động của các động cơ
5. Tính toán chế độ mạng điện

5.1. Tổn thất điện áp
5.2. Tổn thất công suất
5.3. Tổn thất điện năng
6. Thiết kế mạng điện của một căn hộ
6.1. Sơ đồ bố trí thiết bị gia dụng
6.2. Chọn thiết bị của mạng điện căn hộ
7. Tính toán nối đất
8. Hạch toán công trình
9. Phân tích kinh tế – tài chính
II. Bản vẽ
9. Sơ đồ nguyên lý mạng điện cung cấp cho tòa nhà chung cư với đầy đủ ký hiệu, mã hiệu
thiết bị;
10. Sơ đồ trạm biến áp gồm: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ mặt bằng và mặt cắt trạm biến áp, sơ
đồ nối đất
11. Sơ đồ mạng điện của một căn hộ gồm: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ bố trí thiết bị và dây dẫn
12. Các bảng số liệu tính toán.


Thiết kế cung cấp điện
Bài 7C
12.

11.
Thiết kế cung cấp điện cho một chung cư cao tầng

Sinh viên __________________________________________________
Lớp
____________________________________________________
Thời gian thực hiện _______________________________________
A. Đề bài:

Thiết kế cung cấp điện cho một khu chung cư thuộc khu vực nội thành của một thành phố lớn.
Chung cư có N tầng. Mỗi tầng có nh căn hộ, công suất trung bình tiêu thụ mỗi hộ với diện tích
tiêu chuẩn 70m2 là p0, kW/hộ. Chiều cao trung bình của mỗi tầng là H, m. Chiếu sáng ngoài
trời với tổng chiều dài lấy bằng năm lần chiều cao của tòa nhà, suất công suất chiếu sáng là:
p0cs2=0,03 kW/m. Nguồn điện có công suất vô cùng lớn, khoảng cách từ điểm đấu điện đến
tường của toà nhà là L, mét. Toàn bộ chung cư có ntm thang máy gồm hai loại nhỏ và lớn với
hệ số tiếp điện trung bình là =0,6; hệ số cos=0,65. Thời gian sử dụng công suất cực đại là
TM, h/năm;
Hệ thống máy bơm bao gồm:
+ Bơm sinh hoạt
+ Bơm thoát nước
+ Bơm cứu hỏa
+ Bơm bể bơi
Thời gian mất điện trung bình trong năm là tf=24 h;
Suất thiệt hại do mất điện là : gth=4500 đ/kWh;
Chu kì thiết kế là 7 năm. Phụ tải gia tăng theo hàm tuyến tính P t = P0.[1+a(t-t0)] với suất tăng
trung bình hàng năm là a=4,5%.
Hệ số chiết khấu i=0,1;
Giá thành tổn thất điện năng :c=1800 đ/kWh;
Giá mua điện gm=1000 đ/kWh; Giá bán điện trung bình gb=1500 đ/kWh.
Các số liệu khác lấy trong phụ lục hoặc sổ tay thiết kế cung cấp điện.
Số liệu thiết kế cung cấp điện khu chung cư cao tầng
Số

70 100 120

Nhỏ

Lớn


tầng
24

Cấp nước sinh

Thoát

Bể bơi

hoạt
3

4

5

36,3

225

216+45,6+41,2 26,3

24,5

Cứu

H,

TM ,


L,

hỏa

m

h

m

25+10

3,8 4370 130


B. Nhiệm vụ thiết kế:
I. Thuyết minh
1. Tính toán nhu cầu phụ tải
1.1. Phụ tải sinh hoạt
1.2. Phụ tải động lực
1.3. Phụ tải chiếu sáng
1.4. Tổng hợp phụ tải
2. Xác định sơ đồ cung cấp điện
2.1. Chọn vị trí đặt trạm biến áp
2.2. Lựa chọn phương án (so sánh ít nhất 2 phương án):
- Sơ đồ mạng điện bên ngoài
- Sơ đồ mạng điện trong nhà
3. Chọn số lượng và công suất máy biến áp và chọn tiết diện dây dẫn
3.1. Chọn số lượng và công suất máy biến áp
3.2. Chọn tiết diện dây dẫn

4. Chọn thiết bị điện
4.1. Tính toán ngắn mạch
4.2. Chọn thiết bị của trạm biến áp
4.3. Chọn thiết bị của các tủ phân phối (thiết bị điều khiển , bảo vệ và đo lường v.v.)
4.4. Kiểm tra chế độ khởi động của các động cơ
5. Tính toán chế độ mạng điện
5.1. Tổn thất điện áp
5.2. Tổn thất công suất
5.3. Tổn thất điện năng
6. Thiết kế mạng điện của một căn hộ
6.1. Sơ đồ bố trí thiết bị gia dụng
6.2. Chọn thiết bị của mạng điện căn hộ
7. Tính toán nối đất
8. Hạch toán công trình
9. Phân tích kinh tế – tài chính
II. Bản vẽ
10. Sơ đồ nguyên lý mạng điện cung cấp cho tòa nhà chung cư với đầy đủ ký hiệu, mã hiệu
thiết bị;
11. Sơ đồ trạm biến áp gồm: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ mặt bằng và mặt cắt trạm biến áp, sơ
đồ nối đất
12. Sơ đồ mạng điện của một căn hộ gồm: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ bố trí thiết bị và dây dẫn
13. Các bảng số liệu tính toán.


Thiết kế cung cấp điện
Bài 8C
14.

13.
Thiết kế cung cấp điện cho một chung cư cao tầng


Sinh viên __________________________________________________
Lớp
____________________________________________________
Thời gian thực hiện _______________________________________
A. Đề bài:
Thiết kế cung cấp điện cho một khu chung cư thuộc khu vực nội thành của một thành phố lớn.
Chung cư có N tầng. Mỗi tầng có nh căn hộ, công suất trung bình tiêu thụ mỗi hộ với diện tích
tiêu chuẩn 70m2 là p0, kW/hộ. Chiều cao trung bình của mỗi tầng là H, m. Chiếu sáng ngoài
trời với tổng chiều dài lấy bằng năm lần chiều cao của tòa nhà, suất công suất chiếu sáng là:
p0cs2=0,03 kW/m. Nguồn điện có công suất vô cùng lớn, khoảng cách từ điểm đấu điện đến
tường của toà nhà là L, mét. Toàn bộ chung cư có ntm thang máy gồm hai loại nhỏ và lớn với
hệ số tiếp điện trung bình là =0,6; hệ số cos=0,65. Thời gian sử dụng công suất cực đại là
TM, h/năm;
Hệ thống máy bơm bao gồm:
+ Bơm sinh hoạt
+ Bơm thoát nước
+ Bơm cứu hỏa
+ Bơm bể bơi
Thời gian mất điện trung bình trong năm là tf=24 h;
Suất thiệt hại do mất điện là : gth=4500 đ/kWh;
Chu kì thiết kế là 7 năm. Phụ tải gia tăng theo hàm tuyến tính Pt = P0.[1+a(t-t0)] với suất tăng
trung bình hàng năm là a=4,5%.
Hệ số chiết khấu i=0,1;
Giá thành tổn thất điện năng :c=1800 đ/kWh;
Giá mua điện gm=1000 đ/kWh; Giá bán điện trung bình gb=1500 đ/kWh.
Các số liệu khác lấy trong phụ lục hoặc sổ tay thiết kế cung cấp điện.
Số liệu thiết kế cung cấp điện khu chung cư cao tầng
Số


70 100 120

Nhỏ

Lớn

tầng
20

Cấp nước sinh

Thoát

Bể bơi

hoạt
4

2

2

27,5

225

216+35,6+61,2 25,5

24,5


Cứu

H,

TM ,

L,

hỏa

m

h

m

20+16

3,9 4170 115


B. Nhiệm vụ thiết kế:
I. Thuyết minh
1. Tính toán nhu cầu phụ tải
1.1. Phụ tải sinh hoạt
1.2. Phụ tải động lực
1.3. Phụ tải chiếu sáng
1.4. Tổng hợp phụ tải
2. Xác định sơ đồ cung cấp điện
2.1. Chọn vị trí đặt trạm biến áp

2.2. Lựa chọn phương án (so sánh ít nhất 2 phương án):
- Sơ đồ mạng điện bên ngoài
- Sơ đồ mạng điện trong nhà
3. Chọn số lượng và công suất máy biến áp và chọn tiết diện dây dẫn
3.1. Chọn số lượng và công suất máy biến áp
3.2. Chọn tiết diện dây dẫn
4. Chọn thiết bị điện
4.1. Tính toán ngắn mạch
4.2. Chọn thiết bị của trạm biến áp
4.3. Chọn thiết bị của các tủ phân phối (thiết bị điều khiển , bảo vệ và đo lường v.v.)
4.4. Kiểm tra chế độ khởi động của các động cơ
5. Tính toán chế độ mạng điện
5.1. Tổn thất điện áp
5.2. Tổn thất công suất
5.3. Tổn thất điện năng
6. Thiết kế mạng điện của một căn hộ
6.1. Sơ đồ bố trí thiết bị gia dụng
6.2. Chọn thiết bị của mạng điện căn hộ
7. Tính toán nối đất
8. Hạch toán công trình
9. Phân tích kinh tế – tài chính
II. Bản vẽ
13. Sơ đồ nguyên lý mạng điện cung cấp cho tòa nhà chung cư với đầy đủ ký hiệu, mã hiệu
thiết bị;
14. Sơ đồ trạm biến áp gồm: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ mặt bằng và mặt cắt trạm biến áp, sơ
đồ nối đất
15. Sơ đồ mạng điện của một căn hộ gồm: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ bố trí thiết bị và dây dẫn
16. Các bảng số liệu tính toán.



Thiết kế cung cấp điện
Bài 9C
16.

15.
Thiết kế cung cấp điện cho một chung cư cao tầng

Sinh viên __________________________________________________
Lớp
____________________________________________________
Thời gian thực hiện _______________________________________
A. Đề bài:
Thiết kế cung cấp điện cho một khu chung cư thuộc khu vực nội thành của một thành phố lớn.
Chung cư có N tầng. Mỗi tầng có nh căn hộ, công suất trung bình tiêu thụ mỗi hộ với diện tích
tiêu chuẩn 70m2 là p0, kW/hộ. Chiều cao trung bình của mỗi tầng là H, m. Chiếu sáng ngoài
trời với tổng chiều dài lấy bằng năm lần chiều cao của tòa nhà, suất công suất chiếu sáng là:
p0cs2=0,03 kW/m. Nguồn điện có công suất vô cùng lớn, khoảng cách từ điểm đấu điện đến
tường của toà nhà là L, mét. Toàn bộ chung cư có ntm thang máy gồm hai loại nhỏ và lớn với
hệ số tiếp điện trung bình là =0,6; hệ số cos=0,65. Thời gian sử dụng công suất cực đại là
TM, h/năm;
Hệ thống máy bơm bao gồm:
+ Bơm sinh hoạt
+ Bơm thoát nước
+ Bơm cứu hỏa
+ Bơm bể bơi
Thời gian mất điện trung bình trong năm là tf=24 h;
Suất thiệt hại do mất điện là : gth=4500 đ/kWh;
Chu kì thiết kế là 7 năm. Phụ tải gia tăng theo hàm tuyến tính P t = P0.[1+a(t-t0)] với suất tăng
trung bình hàng năm là a=4,5%.
Hệ số chiết khấu i=0,1;

Giá thành tổn thất điện năng :c=1800 đ/kWh;
Giá mua điện gm=1000 đ/kWh; Giá bán điện trung bình gb=1500 đ/kWh.
Các số liệu khác lấy trong phụ lục hoặc sổ tay thiết kế cung cấp điện.
Số liệu thiết kế cung cấp điện khu chung cư cao tầng
Số

70 100 120

Nhỏ

Lớn

tầng
28

Cấp nước sinh

Thoát

Bể bơi

hoạt
2

4

2

37,5


225

216+65,6+61,2 27,5

34,5

Cứu

H,

TM ,

L,

hỏa

m

h

m

20+16

4,0 4260

86


B. Nhiệm vụ thiết kế:

I. Thuyết minh
1. Tính toán nhu cầu phụ tải
1.1. Phụ tải sinh hoạt
1.2. Phụ tải động lực
1.3. Phụ tải chiếu sáng
1.4. Tổng hợp phụ tải
2. Xác định sơ đồ cung cấp điện
2.1. Chọn vị trí đặt trạm biến áp
2.2. Lựa chọn phương án (so sánh ít nhất 2 phương án):
- Sơ đồ mạng điện bên ngoài
- Sơ đồ mạng điện trong nhà
3. Chọn số lượng và công suất máy biến áp và chọn tiết diện dây dẫn
3.1. Chọn số lượng và công suất máy biến áp
3.2. Chọn tiết diện dây dẫn
4. Chọn thiết bị điện
4.1. Tính toán ngắn mạch
4.2. Chọn thiết bị của trạm biến áp
4.3. Chọn thiết bị của các tủ phân phối (thiết bị điều khiển , bảo vệ và đo lường v.v.)
4.4. Kiểm tra chế độ khởi động của các động cơ
5. Tính toán chế độ mạng điện
5.1. Tổn thất điện áp
5.2. Tổn thất công suất
5.3. Tổn thất điện năng
6. Thiết kế mạng điện của một căn hộ
6.1. Sơ đồ bố trí thiết bị gia dụng
6.2. Chọn thiết bị của mạng điện căn hộ
7. Tính toán nối đất
8. Hạch toán công trình
9. Phân tích kinh tế – tài chính
II. Bản vẽ

14. Sơ đồ nguyên lý mạng điện cung cấp cho tòa nhà chung cư với đầy đủ ký hiệu, mã hiệu
thiết bị;
15. Sơ đồ trạm biến áp gồm: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ mặt bằng và mặt cắt trạm biến áp, sơ
đồ nối đất
16. Sơ đồ mạng điện của một căn hộ gồm: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ bố trí thiết bị và dây dẫn
Các bảng số liệu tính toán.



×