Tuần 3
TOÁN
BẢNG CHIA 6
( T24 – 25)
I.
Mục tiêu:
- Học sinh lập bảng chia dựa vào bảng nhân 6.
- Thực hành chia cho 6.
- Áp dụng bảng chia 6 để giải toán có lời văn.
II.
Chuẩn bị:
- GV: các tấm bìa có chấm tròn, giáo án, nam châm.
- HS: sách giáo khoa, vở toán, vở bài tập toán.
III.
Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp thuộc lòng bảng nhân 6.
Các hoạt động của học sinh
- Làm theo yêu cầu.
- Gọi HS làm bài trên bảng.
6 5=
6 8=
6 4=
- Mời một em nhận xét.
6 5 = 30
6 8 = 48
6 4 = 24
- Chú ý.
- Tập trung.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
- GV gắn lên bảng một tấm bìa có 6 chấm tròn.
- Theo dõi.
- 6 lấy 1 lần bằng 6.
- Lấy một tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1
- 6 1 = 6.
lần được mấy?
- Có 1 tấm bìa.
- Mời 1 HS lên bảng viết phép tính.
- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có
bao nhiêu tấm bìa? (Biết mỗi tấm bìa có 6 chấm
- 6 : 6 = 1 (tấm bìa).
tròn).
- 6 chia 6 bằng 1.
- Mời 1 HS lên bảng viết phép tính.
- Đọc 6 1 = 6.
- Vậy 6 : 6 được mấy?
- 6 : 6 = 1.
- Gắn lên bảng 2 tấm bìa và yêu cầu HS nêu bài
- 6 2 = 12.
toán, biết rằng mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.
- Vì mỗi bìa có 6 chấm tròn,
- Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm
lấy 2 tấm bìa tất cả. 6 được lấy
tròn?
2 lần nghĩa là 6 2.
- Mời 1 HS lên bảng tính số chấm tròn.
- 12 : 6 = 2 (tấm bìa).
- Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết
mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao
- Làm theo yêu cầu.
nhiêu tấm bìa?
- Mỗi bạn tự làm trong vở
- GV cho HS đọc lại 2 phép tính vừa thực hiện.
nháp.
- GV yêu cầu học sinh tiến hành tương tự với
phép tính khác để lập bảng chia 6.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm:
- Làm theo yêu cầu.
- Làm theo yêu cầu, tự làm.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài toán.
- Cả lớp tự làm trong vở nháp.
42 : 6 = 7
24 : 6 = 4
54 : 6 = 9
36 : 6 = 6
12 : 6 = 2
6:6=2
30 : 6 = 5
30 : 6 = 5
48: 6 = 8
18 : 6 = 3
60 : 6 = 10
30 : 3 = 10
- Lắng nghe.
- GV nhận xét + khen thưởng.
- Làm theo yêu cầu.
Bài 2: Tính nhẩm:
- Tập trung.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài toán.
6 4 = 24
- GV chia lớp thành 3 nhóm và phân công mỗi
24 : 4 = 6
12 : 2 = 6
bạn 1 bài.
24 : 6 = 4
12 : 6 = 2
5 6 = 30
6 2 = 12
30 : 5 = 6
30 : 6 = 5
- Lắng nghe, bổ sung.
- GV mời đại diện từng nhóm nhận xét các nhóm
- Lắng nghe.
khác.
- GV nhận xét + khen thưởng.
- Làm theo yêu cầu.
Bài 3:
- Bài toán cho biết 1 đoạn là 6
- GV yêu cầu cả lớp đọc yêu cầu bài toán.
cm. Bài toán hỏi 48 cm là bao
- GV mời 1 HS lên gạch bài toán cho biết gì? Bài
nhiêu đoạn?
toán hỏi gì?
- Lắng nghe, tập trung.
Tóm tắt:
- GV lặp lại bài toán cho gì và bài toán hỏi gì?
6 cm : 1 đoạn
(Bài toán cho biết 1 đoạn là 6 cm. Bài toán hỏi 48 48 cm : ? đoạn
cm là bao nhiêu đoạn?)
- GV mời 1 HS lên bảng làm.
- Các bạn còn lại làm vào vở nháp.
Bài giải
Số đoạn 48 cm chia được là:
48 : 6 = 8 (đoạn)
Đáp số: 8 đoạn.
- Lắng nghe.
Bài giải
- GV nhận xét + khen thưởng.
Bài 4: Tương tư bài 3.
Số cm ở mỗi đoạn là:
48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm.
- Lắng nghe.
- GV nhận xét + khen thưởng.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Học thuộc bảng chia 6 và làm bài trong VBT
toán.
- Lắng nghe + ghi nhớ.