Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Toán 3 chương 4 bài 10: Tiền Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.29 KB, 8 trang )

Giáo án Toán 3
TIỀN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU: Giúp hs:

- Nhận biết được các tờ giấy bạc 20.000đồng, 50.000đồng, 100.000đồng
- Bước đầu biết đổi tiền (trong Pv 100.000)
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ các số với ĐV tiền Việt Nam
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Các tờ giấy bạc 20.000đồng, 50.000đông, 100.000đồng
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, luyện tập thực hành.
IV. CÁC HĐ DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức:
2. KT bài cũ:
- Gọi vài hs tính nhẩm pt
50.000-5000=
50.000-6000=
50.000-7000=
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới.
a, GT bài, ghi tên bài
b, GT các tờ giấy bạc: 20.000đ
50.000đ,100.000đ
- Giáo viên cho hs qua sát từng tờ giấy
bạc trên và nhận biết giá trị các từo
giấy bạc bg dòng chữ và con số ghi giá
trị trên tờ giấy bạc.

4. Luyện tập thực hành
Bài 1



- Hát.
- Vài hs nêu miệng
50.000-5000=45.000
50.000-6000=44.000
50.000-7000=43.000
- Hs nhận xét'
- Hs lắng nghe, nhắc lại đầu bài

Qs 3 tờ giấy bạc và nhận biết:
+ Tờ giấy bạc loại 20.000 đ có dòng
chữ (Hai mươi nghìn đồng ) và số
20.000
Tờ giấy bạc loại 50.000đ có dòng chữ
năm mươi nghìn đồng" và số 50.000
+ Tờ giấy bạc loại 100.000đ có dòng
chữ "Một trăm nghìn đồng" và số
100.000


- Bài toán hỏi gì?
- Để biết trong mỗi chiếc ví có bn tiền,
chúng ta làm ntn?
- Gv hỏi tương tự với các chiếc ví còn
lại

- Bài 2
- Yc hs tự làm bài
Tóm tắt:
Cặp sách:

15.000đồng
Quần áo:
25.000đồng
Đưa người bán:50.000đồng
Tiền trả lại:……….đồng?

- Chữa bài ghi điểm
Bài 3
- Y/c hs đọc đề bài trong sách GK
- Mỗi cuốn vở giá tiền?
- Các số cần điền vào các ô trống là
những số ntn?
- Vậy muốn tính số tiền mua 2 quyển

- Bài toán hỏi trong mỗi chiếc ví có bn
tiền?
- Chúng ta thực hiện tính cộng các tờ
giấy bạc trong từng chiếc ví.
- chiếc ví a có số tiền là.
10.000+20.000+20.000=50.000(đồng)
- Hs thực hiện cộng nhẩm và trả lời:
+ Số tiền có trong chiếc ví b là:
10.000+20.000+50.000+10.000=90.000
(đg)
- Số tiền trong chiếc ví c là
10.000+20.000+50.000+10.000=90.000
(đg)
+ Số tiền có trong chiếc ví d là:
10.000+20.000+500+2000=14.500(đg)
+ Số tiền có trong chiếc ví e là:

50.000+500+200=50.700(đ)
- 2 Hs đọc đề bài
- hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở
Bài giải
Số tiền mẹ Lan phải trả co cô bán hàng
là:
15.000+25.000=40.000(đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ lan

50.000-40.000=10.000(đồng)
Đáp số: 10.000(
đồng)
- Hs nhận xét
- cả lớp đọc thầm
- Mỗi cuốn vở giá 1.200 đồng


vở ta làm ntn?
- Vậy muốn tính số tiền mua 2 quyển
vở ta làm ntn?
- Y/c hs làm bài sau đó chữa bài

Số cuốn vở
Thành tiền

1 cuốn
1200đồng

- Là số tiền phải trả để mua 2,3,4 cuốn

vở- Ta lấy giá tiền của 1 cuốn vở nhân
với 2

-1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
2 cuốn
3 cuốn
4 cuốn
2400đồng
36000đồng
48000đồng

- Chữa bài ghi điểm
Bài 4
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Yc hs đọc mẫu, sau đó hỏi :
Em hiểu bài làm mẫu ntn?
- Gv giải thích: Bt này là BT đổi tiền
có 80.000đ, trong đó có các loại giấy
loại giấy bạc trên có 1 tờ thì vừa đủ
tờ của từng loại giấy bạc
- Gv hỏi: Có 90.000đ, trong đó có cả 3
loại giấy bạc là 10.000, 20.000đ,
50.000. Hỏi mỗi loại giấy bạc có mấy
tờ
+ Vì sao em biết như vậy?
- Y/c hs điền số vào bảng

- y/c hs tiếp tục làm bài
- Chữa bài ghi điểm cho hs
5. Củng cố dặn dò

- Nhận xét tiết học
- Về nhà lt vở BT toán, cb bài sau

- Hs nhận xét
- Bài tập y/c chúng ta điền số thích hợp vào
ô trống.
- Hs trả lời theo suy nghĩ của mình
phần đổi tiền ở bài làm mẫu có thể hiểu là.
bạc là 10.000đ, 20.000đ. 50.000đ. Hỏi mỗi
80.000đ, ta viết 1 vào cả 3 cột thể hiện số
- Hs cả lớp suy nghĩ và giải
+ Có 2 tờ loại 10.000, có 1 tờ loại 20.000 và
1 tờ loại 50.000đ

10.000+10.000+20.000+50.000=90.000(đ)
- Hs lần lượt điền 2,1,1, vào 3 cột của hàng
90.000đ
1 hs lên bảng làm hs cả lớp làm vở


LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp hs:

- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ các số trong pv 100.000
- Củng cố về các ngày trong các tháng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Các tờ giấy bạc 20.000đồng, 50.000đông, 100.000đồng
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, luyện tập thực hành.

IV. CÁC HĐ DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức:
2. KT bài cũ:
- Y/c lên bảng chữa bài

- Nhận xét ghi điểm
3, Bài mới:
Bài 1.
- Gv viết lên bảng phép tính :
90.000 - 50.000 = ?
Bạn nào có thể nhẩm được ?
- y/c hs tự làm bài

- Nhận xét ghi diểm hs
Bài 2 :
- y/c hs tự làm bài
- Gọi 4 hs lên bảng làm bài

- Hát.
số bút 2
màu
chiếc
thành 3000đ
tiền
- HS nhận xét

5
chiếc
7500đ


6
chiếc
9000đ

7chiếc
10500đ

- HS nhẩm:
9 chục nghìn - 5 chục nghìn = 4 chục
nghìn vậy 90.000 -50.000 = 40.000
- HS tự làm bài , sau đó gọi vài hs chữa
bài miệng trước lớp .
a, 60.000 - 30.000 = 30.000 80.000
-50.000 =30.000
100.000 - 40.000 = 60.000 100.000 70.000 = 30.000
- HS đọc y/c .
- HS làm bài vào vở
- 4 hs lên bảng làm


81981
x45245
36736

- GV chữa bài, ghi điểm.
Bài 3:
- GV yêu cầu hs tự làm bài.
Tóm tắt:
Có: 23560 l

Đã bán: 21800l
Còn lại: ....l?

86296
-74951
11345

93614 65900
- 245
26107 65655
67537

- Hs nhận xét.
- 2 hs đọc đề bài.
- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
bài giải.
Số lít mật ong trại đó còn lại là;
23560 - 21800 = 1760 ( l )
Đáp số: 1760 l
- Hs nhận xét.

- Gv nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
- Gv viết phép trừ như bài tập lên bảng.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hs đọc phép tính.
- Điền số thích hợp vào ô trống trong
- Yêu cầu hs làm bài và báo cáo kết
phép tính.

quả.
- 2 đến 3 hs trả lời, hs khác nhận xét bổ
- Em đã làm ntn để tìm được số g?
sung.
- Vậy ta khoanh vào chữ nào?
- Khoanh vào chữ c.
- Yêu cầu hs làm phần b.
- Phần b khoanh vào chữ d
- Nhận xét, ghi điểm cho hs.
4. Củng ốc, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện tập thêm vở bài tập
toán.
- Chuẩn bị bài sau.


LUYỆN TẬPCHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp hs:

- Củng cố về cộng, trừ nhẩm các số tròn chục nghìn
- Củng cố về phép cộng, phép trừ các số trong pv 100.000
- Giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, luyện tập thực hành.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức:
2. KT bài cũ:
- Yc hs lên bảng chữa bài
- Điền số thích hợp vào ô trống
98

56
21357
24 7 89
951
73 9 67
16406
- Yc hs giải thích vì sao lại điền số đó
vào ô trống
- Chữa bài ghi điểm
-3. Bài mới
- Bài tập Yc chúng ta làm gì?
- Khi biểu thức chỉ có cộng trừ chúng
ta thực hiện ntn?
- Khi biểu thức có dấu ngoặc ta thực
heiện ntn?
- Viết lên bảng
40000+30.000+20.000 và yc hs thực
hiện tỉnh nhẩm trước lớp
- Y/c hs tiếp tục làm bài.

- Hát.

- 2 học sinh lên bảng làm
98 7 56
21
357
- 4 951
24 7 8 9
73 9 6 7
1 6 406

- học sinh nêu, lớp theo dõ, nhận xét

- Tính nhẩm
- Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài
ngoặc sau.

- học sinh nhẩm: 4 chục nghìn + 3 chục
nghìn = 7 chục nghìn; 7 chục nghìn+ 2
chục nghìn = 9 chục nghìn
Vậy: 40.000+30.000+20.000=90.000
- Học sinh làm bài, sau đó nêu miệng
cách nhẩm.
60.000-20.000-10.000=30.000


- Nhận xét ghi điểm
Bài2:
- Bài y/c chúng ta làm gì?
- Y/c hs tự làm bài

40.000+(30.000+20.000)=90.000
60.000-(20.000-10.000)=30.000
- Học sinh nhận xét
- Tính
- học sinh làm vào vở, 4 hs lên bảng
35820
92684
72436
+ 25079 -45326 + 9508
5737

60899 47358
81944
0
6821
5054
9

- Chữa bài ghi điểm cho hs
Bài 3:
- y/c hs đọc đề bài
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì
- Số cây ăn quả của xã Xuân Mai so
với số cây ăn quả của xã Xuân Hoà
ntn?
- Số cây của xã Xuân Hoà ntn so với
số cây của xã Xuân Phương
- y/c hs tính bằng sơ đồ rồi giả
Tóm tắt
Xuân phương
Xuân hòa
Xuân mai
- Chữa bài, ghi điểm.
Bài 4:
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì?
- Y/c hs làm bài.

- Học sinh nhận xét
- 2 hs đọc đề bài
- Tính số cây ăn quả của xã Xuân Mai
- Xã Xuân Mai có ít hơn xã Xuân Hoà

4500cây
- Nhiều hơn 5200 cây
- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm
bài tập vào vở.
Bàigiải
Số cây ăn quả của xã Xuân Hoà là:
68700+5200=73.900(cây)
Số cây ăn quả của xã Xuân Mai là
73900-4500=69400 (cây)
Đáp số: 69400 cây
- hs nhận xét
- 2 hs đọc đề bài


Tóm tắt:
5 com pa: 10.000 đồng
3 com pa………đồng?
- Nhận xét và cho điểm hs
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà lt thêm vở bài tập toán

- Thuộc dạng toán rút về đơn vị
- 1 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
Bài giải
Giá tiền một chiếc com pa là:
10.000: 5 = 2000 (đồng)
Số tiền phải trả cho 3 chiếc com pa là:
2000x5=6000(đồng)
Đáp số: 6000đồng

- Học sinh nhận xét



×