Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Toán 3 chương 4 bài 6: Diện tích hình chữ nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.13 KB, 6 trang )

Giáo án Toán 3

BÀI 6: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
A. Mục tiêu.
Giúp học sinh:


Biết được qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.

Vận dụng qui tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích của một số hình chữ
nhật đơn giản theo đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông.


B. Đồ dùng dạy học.


Hình minh họa trong phần bài học SGK đủ cho mỗi học sinh.



Phấn màu.



Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt Động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng
dẫn thêm của tiết 140.

+ 3 học sinh lên bảng làm bài. Mỗi
học sinh tính diện tích của một hình.

+ Nhận xét và cho điểm học sinh.

+ Lớp theo dõi và nhận xét.

2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Xây dựng q.tắc tính
diện tích hình chữ nhật.
Mục tiêu: HS nắm được quy tắc tính
diên tích của một hình
Cách tiến hành:
+ Phát cho HS 1 hình chữ nhật đã

+ Gồm 12 hình vuông.
+ Học sinh trả lời theo cách tìm của




Hoạt động 2: Luyện tập

HCN.



Mục tiêu: Như mục tiêu của bài + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở bài tập.
học


Cách tiến hành:

Bài tập 1.
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề.
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
Chiều dài

5 cm

10 cm

32 cm

Chiều rộng

3 cm

4 cm

8 cm

Diện tích hình chữ 5 x 3 = 15 (cm2) 10 x 4 = 40 (cm2) 32 x 8 = 256
nhật
(cm2)

Chu vi hình chữ
nhật

(5 + 3) x 2 = 16
(cm)

(10 + 4) x 2 = 28
(cm)

(32 + 8) x 2 = 80
(cm)

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Gọi HS đọc đề và yêu cầu HS tự
làm bài.
Tóm tắt.
Chiều rộng : 5 cm.
Chiều dài : 14 cm.
Diện tích : ....... ?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm học
sinh.

+ Học sinh đọc đề trong SGK, 1 học
sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
Bài giải.
Diện tích của miếng bìa hình chữ
nhật là :
14 x 5 = 70 (cm2)

Đáp số : 70 cm2.


Bài tập 3.
+ Gọi HS đọc đề và hỏi: Em có nhận + HS đọc đề và trả lới: Chiều dài và
xét gì về chiều dài và chiều rộng hình chiều rộng không cùng một đơn vị
chữ nhật trong phần b?
đo.
+ Vậy muốn tính được diện tích của
hình chữ nhật b, chúng ta phải làm gì
trước?

+ Phải đổi số đo chiều dài thành
xăng-ti-mét.

+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở bài tập.
a) Diện tích hình chữ nhật là:
5 x 3 = 15 (cm2)
b) Đổi 2 dm = 20 cm
Diện tích hình chữ nhật là:
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:

20 x 9 = 180 (cm2).

+ Yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc
tính diện tích hình chữ nhật.

+ Vài học sinh nêu lại trước lớp.


+ Bài tập về nhà: Viết vào ô trống.
Chiều dài

3 cm

8 cm

7 dm

Chiều rộng

9 cm

20 cm

5 cm

Diện tích hình chữ
nhật
Chu vi hình chữ
nhật
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh
về nhà làm bài vào vở bài tập và


chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :





×