Giáo án Toán 3
BÀI 12 : LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
A. Mục tiêu.
Giúp học sinh:
Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
Nhận biết được các chữ số La mã từ 1 12, số 21 và số 22.
b. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt Động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng
dẫn thêm của tiết 117.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu về chữ số
La Mã.
+ Học sinh quan sát chữ số và lần
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
lượt đọc theo lời giáo viên: Một,
Cách tiến hành:
Năm, Mười.
+ Viết lên bảng các chữ số La Mã I ;
V ; X và giới thiệu cho học sinh.
+ Học sinh viết II vào vở nháp (hoặc
bảng con) và đọc theo: Hai.
+ Ghép hai chữ số I với nhau ta được
chữ số II đọc là hai.
+ Học sinh viết III vào vở nháp (hoặc
bảng con) và đọc theo: ba.
+ Ghép ba chữ số I với nhau ta được
chữ số III đọc là ba.
+ Học sinh viết IV vào vở nháp (hoặc
bảng con) và đọc theo: Bốn.
+ Giáo viên tiếp tục giới thiệu: Đây là
chữ số V (năm) ghép vào bên trái chữ
số V một chữ số I, ta được một số
nhỏ hơn V một đơn vị, đó là số bốn,
đọc là bốn, viết là IV.
+ Học sinh viết VI và đọc theo : Sáu.
+ Cùng một chữ số V, viết thêm I vào
bên phải chữ số V, ta được số lớn hơn
+ Học sinh lần lượt đọc và viết các
V một đơn vị, đó là số sáu, đọc là
chữ số La Mã theo giới thiệu của giáo
Sáu, viết là: VI.
viên.
+ Giới thiệu các chữ số VII, VIII, XI,
XII tương tự như giới thệu số VI.
+ Học sinh viết XX và đọc : Hai
+ Giới thiệu số IX như giới thiệu số
mươi.
IV.
+ Giới thiệu tiếp số XX (Hai mươi):
Viết hai chữ số X liền nhau ta được
chữ số XX.
+ Học sinh viết XXI và đọc : Hai
mươi mốt.
+ Viết vào bên phải số XX một chữ
số I, ta được số lớn hơn XX một đơn
vị, đó là số XXI.
Hoạt động 2: Luyện tập và
thực hành.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
+ 5 7 học sinh đọc trước lớp, 2 học
sinh ngồi cạnh nhau đọc cho nhau
nghe.
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Gọi học sinh lên bảng đọc các chữ
số La Mã theo đúng thứ tự xuôi,
ngược bất kì.
+ Học sinh tập đọc giờ đúng trên
đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.
Nhận xét và sửa lỗi cho học sinh.
Bài tập 2.
+ Dùng mặt đồng hồ ghi bằng chữ số
La Mã xoay kim đồng hồ đến các vị
trí giờ đúng và yêu cầu học sinh đọc
giờ trên đồng hồ.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở bài tập.
a) II; IV; V; VI; VII; IX; XI.
b) XI; IX; VII; VI; V; IV; II.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 4.
+ yêu cầu học sinh tự viết vào vở bài
tập.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
Bài tập về nhà.
+ Đọc và viết các chữ số La Mã từ 1
12.
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh
về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
+ Học sinh viết các chữ số La Mã từ
1 12. Sau đó 2 học sinh ngồi cạnh
nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài
của nhau.