Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Biện pháp thi công hoàn thiện công trình dân dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.12 KB, 28 trang )

Tờn Cụng ty Cụng trỡnh

Biện pháp thi công phần hoàn thiện
Do công trình có quy mô chủ yếu là khối lợng của công tác hoàn
thiện là lớn, yêu cầu chất lợng cao, có tính chất quyết định đến mỹ
quan công trình, chúng tôi tổ chức các tổ chuyên môn hoá về công tác
hoàn thiện, để đảm bảo chất lợng và mỹ thuật cho công trình.
Trên cơ sở phần thô đã đợc nghiệm thu, chúng tôi tiến hành hoàn
thiện khẩn trơng, bố trí công việc hài hoà để làm công việc này không
ảnh hởng tới công việc khác. Tất cả các loại vữa trát, lát, ốp đều phải đợc
trộn bằng máy. Cốt liệu đa vào phải đợc cân đong đúng cấp phối để
đảm bảo chất lợng. Các vật liệu hoàn thiện đều phải có mẫu và đợc
Chủ đầu t duyệt, khi thống nhất đợc mới tiến hành mua và thi công đại
trà.
Công tác hoàn thiện đợc tiến hành từng phần hay toàn bộ khi đã thực
hiện xong những công tác sau:
- Chèn kín các mối nối giữa các cấu kiện, đặc biệt các chỗ nối thép
cần đợc bọc kín bằng vữa XM M100.
- Lắp dựng và chèn các loại khung cửa, chú ý các khe giữa khuôn cửa
với tờng.
- Kiểm tra lại cao độ, độ phẳng cảu các cấu kiện, thi công các lớp lót.
- Kiểm tra lại hệ thống dây điện, ống nớc đi ngầm, nút kín các ống
ngầm tránh vữa rơi vào trong khi hoàn thiện.
- Kiểm tra các mối chèn của các hệ thống cấp thoát nớc, thiết bị vệ
sinh.
- Công tác hoàn thiện trong nhà xen kẽ khi thi công phần thô, thi công
từ tầng dới trở lên để rút ngắn tiến độ thi công.
Công tác hoàn thiện bao gồm:

1. Công tác trát:
- Vữa trát đợc trộn bằng máy trộn vữa có dung tích 100 lít, cấp phối


đảm bảo mác theo yêu cầu thiết kế.

1


Tờn Cụng ty Cụng trỡnh

- Trớc khi trát, bề mặt kết cấu phải đợc cọ rửa hết bụi bẩn, rêu bám,
các vết dầu mỡ và tới ẩm; những vết lồi lõm, gồ ghề, vón cục, vữa dính
trên mặt kết cấu phải đợc đắp thêm hay tẩy cho phẳng.
- Nếu bề mặt trát cha đủ độ nhám cho lớp vữa bám dính (nh bề
mặt bê tông đúc bằng khuôn thép,...) trớc khi trát phải gia công tạo
nhám bằng cách phun cát, bả lớp dính bám bằng vữa xi măng. Phải thử
một vài chỗ để đảm bảo độ bám dính cần thiết.
- Trớc khi trát, gắn các điểm làm mốc định vị để khống chế chiều
dày lớp trát và làm mốc chuẩn cho việc thi công.
- Khi vào vữa phải dùng bay, tuyệt đối không dùng bàn xoa để vào
vữa. Lớp trát dày trên 2cm phải trát làm 2 lần.
- Trình tự trát trong 1 phòng, trát từ trên xuống, trát trần, dầm trớc sau
đó mới trát tờng.
- Khi lớp vữa trát cha cứng, không đợc va chạm, tránh làm rung
động, bảo vệ mặt trát không cho nớc chảy qua hay chịu nóng, lạnh đột
ngột và cục bộ.
Lớp trát sau khi trát xong phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Lớp trát phải bám chắc với kết cấu, không bị bong, bộp. Kiểm tra
độ dính bám bằng cách gõ nhẹ lên mặt trát. Tất cả những chỗ có tiếng
bộp phải phá ra trát lại.
+ Bề mặt lớp trát không có vết rạn chân chim, không có vết vữa
chảy, vết hằn của dụng cụ trát, vết lồi lõm, gồ ghề cục bộ, cũng nh các
khuyết tật khác ở góc, cạnh, gờ chân tờng, gờ chân cửa, chỗ tiếp giáp

với thiết bị điện, vệ sinh, thoát nớc ...
+ Các gờ cạnh của tờng phải thẳng, sắc nét. Các đờng vuông góc,
đờng cong (vòm thông gió trên mái) phải kiểm tra bằng máy kinh vĩ.
+ Độ sai lệch của bề mặt trát tuân theo qui phạm và yêu cầu đã nêu
trong hồ sơ thiết kế.
Công tác trát phải tuân thủ các yêu cầu trong qui phạm thi công và
nghiệm thu TCVN 5674 : 1992

2


Tờn Cụng ty Cụng trỡnh

2. Công tác láng:
- Việc chuẩn bị vữa tơng tự nh công tác trát, mác vữa và thành phần
cấp phối theo quy định của thiết kế.
- Vệ sinh nền, cọ rửa sạch các vết dầu, rêu, bụi bẩn, kiểm tra lại độ
bằng phẳng, độ ổn định của nền. Nếu bề mặt của nền khô cần tới nớc và tạo độ nhám cho bề mặt nếu quá nhẵn.
- Trờng hợp láng quá dày cần phải láng thành nhiều lần, các lớp lót có
khía bề mặt tạo nhám. Lớp láng dùng loại cốt liệu <2mm.
- Trình tự công tác láng tơng tự nh trát tờng.
- Những vị trí có yêu cầu đánh bóng bề mặt thì sau khi láng đợc 46 tiếng bắt đầu đánh bóng bằng một lớp hồ xi măng nguyên chất, trong
quá trình đánh bóng bề mặt đồng thời kiểm tra xử lý các vết lõm cục
bộ, các vết xớc trên bề mặt. Bề mặt láng đảm bảo các yêu cầu về độ
phẳng, độ dốc theo thiết kế.
Công tác láng đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 5674-92.

3. Công tác lát nền :
- Trớc khi lát nền cần phải nghiệm thu về cao độ, bề dày, dung sai,
độ sạch và các công tác chuẩn bị khác theo quy phạm hiện hành.

- Chuẩn bị :
+ Các yêu cầu về vữa cũng nh với công tác trát.
+ Với mặt bằng các sàn lát rất rộng và đợc lát bằng gạch lát, để
bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật, chúng tôi có các biện pháp sau:
+ Mặt nền bê tông trớc khi lát phải đợc làm vệ sinh kỹ và đợc làm
sạch, các gờ bê tông nổi trên mặt sàn bê tông phải đợc vạt bằng, tẩy sạch
dầu mỡ, sơn, bụi, đất và các tạp chất bằng bàn chải sắt, nớc sạch, hóa
chất .
+ Tới ẩm mặt nền trớc khi lát.
+ Theo chỉ định của thiết kế trên mặt sàn có rất nhiều các loại
gạch, đá, các ô trang trí khác nhau nên trớc khi tiến hành lát chúng tôi
phải tiến hành công tác chuẩn bị gạch theo đúng chủng loại, màu sắc.
3


Tờn Cụng ty Cụng trỡnh

Tất cả các viên gạch lát phải đợc kiểm tra và loại bỏ các viên bị cong
vênh, không đồng màu.
+ Trắc đạc và xác định cốt lát nền. Trắc đạc và bật mực trên các
nền cần lát để bố trí chính xác trớc các mạch gạch, các ô trang trí.
- Trình tự lát
+ Trớc khi tiến hành lát cần bật mực trên các mặt nền bê tông. Trên
một tầng điển hình thực hiện theo trình tự nh sau :
+ Dùng máy kinh vĩ xác định chính xác các ô trang trí ở hành
lang và sảnh , bật mực và dùng sơn đỏ đánh dấu trục và các góc của ô
trang trí.
+ Chuyển các trục này vào các phòng bên trong.
+ Với các phòng không có ô trang trí, tiến hành viền chân cột,
chân tờng theo trục định vị đã kiểm tra theo hớng từ biên vào giữa

phòng.
+ Hớng lát cũng từ biên vào giữa.
+ Kiểm tra độ cao và độ phẳng của nền, đánh cốt lát nền bằng
phơng pháp lấy cốt đồng mức xung quanh tờng các tầng, các phòng.
Căng dây theo các đờng trục đã xác định để lát cầu mốc.
+ Trớc khi lát dùng hồ xi măng cán mặt nền thật phẳng theo các
mốc dẫn và dây căng.
+ Trên nền bê tông rải một lớp vữa lát dày 2cm (vữa khô độ ẩm
20%), đặt gạch lên, dùng búa cao su gõ lên mặt viên gạch, đá khi đạt
yêu cầu, cạy viên lát nền tới nớc xi măng vào vữa khô rồi đặt gạch lát lên
day mạnh gõ cho tới lúc đạt yêu cầu (Đây là công nghệ lát vữa khô với
gạch ceramic và đá granit đợc chúng tôi sử dụng rất thành công ở các
công trình đòi hỏi chất lợng cao).
+ Các viên gạch lát đợc đảm bảo đồng màu, vuông thành sắc
cạnh, các mạch vữa thẳng, đúng khe hở, chiều rộng.
+ Các viên gạch sau khi lát phải tuyệt đối bằng phẳng. Mép của
hai viên gạch kề cận nhau phải bằng nhau về mọi phía của viên gạch. Các
4


Tờn Cụng ty Cụng trỡnh

viên bị chúi hay vênh góc lên phải tháo ra làm lại. Việc kiểm tra mặt
phẳng sẽ đợc tiến hành trớc khi trét mạch bằng thớc nhôm và nivô.
+ Đối với các mặt sàn dốc nh sàn khu vệ sinh, khi lát xong đảm bảo
đúng độ dốc quy định của thiết kế.
+ Trớc khi lát sàn vệ sinh đợc ngâm nớc xi măng kiểm tra, sau đó
xử lý chống thấm theo quy trình chống thấm của thiết kế. Tại sàn, tờng
khu vệ sinh, phải vệ sinh sạch sẽ, dùng vữa XM cát vàng M100 láng tạo
dốc rồi mới lát gạch ngay khi mặt nền láng còn ớt.

+ Lát xong, chờ cho vữa lót khô rồi mới tiến hành trét mạch bằng xi
măng trắng hoà với nớc để lấp đầy các mạch.Công tác trét mạch chỉ đợc tiến hành sau khi lát ít nhất 24 giờ. Việc trét mạch phải tiến hành cẩn
thận sao cho tất cả các đờng mạch đầy, không bị rỗng, bộp. Xi măng
trét mạch không đợc tràn ra khỏi mạch làm cho mạch không thẳng đều.
+ Sau khi lát nền dùng giẻ mềm, khô vệ sinh thật sạch mặt lát cho
thật sạch, bóng và đảm bảo không có xi măng bám trên mặt.
Công tác lát đảm bảo các yêu cầu theo TCVN 5674-92 và của thiết
kế .

4. Công tác ốp gạch:
- Công tác ốp đợc tiến hành sau khi đã lắp xong các đờng ống cấp
thoát nớc đặt ngầm
- Công tác chuẩn bị: Kiểm tra độ phẳng của bề mặt ốp, nếu mặt
ốp có độ lồi, lõm >15mm xử lý bằng cách trát phẳng bằng vữa XM mác
cao. Vệ sinh bề mặt ốp, kiểm tra chất lợng gạch. Gạch ốp đảm bảo
đúng chủng loại (Hãng sản xuất) màu sắc, kích thớc theo yêu cầu của
thiết kế .
- Dùng nivô, thớc 2m làm mốc ở 4 góc tờng và ở giữa, dùng vữa xi
măng M50 làm lớp lót <2,5cm. Lớp lót đợc cán phẳng nh một lớp trát, dùng
bay để khía tạo nhám.
- Sau 8 tiếng khi lớp lót đã se mới bắt đầu ốp, phun nớc làm ẩm lớp
vữa lót, ốp từ dới lên trên, cắt gạch bằng máy cắt.

5


Tờn Cụng ty Cụng trỡnh

- Trong quá trình ốp thờng xuyên kiểm tra độ thẳng của mạch,
phẳng của tờng ốp, kiểm tra độ dính bám bằng chầy gỗ, mạch hở giữa

hai viên gạch <=1,5mm.
- Dán gạch bằng hồ xi măng nguyên chất. Sau 24 giờ dùng hồ xi măng
trắng nguyên chất để chèn mạch ốp, sau đó dùng giẻ lau sạch.
- Các mạch vữa ngang, dọc phải sắc nét, thẳng và đều đặn. Vữa
đệm giữa gạch lát và mặt tờng đảm bảo mác thiết kế, độ đặc chắc;
khi gõ lên trên mặt không có tiếng bộp. Những viên bộp đợc bóc ra ốp lại
.
- Mặt ốp phải thẳng đứng, phẳng theo đúng yêu cầu thiết kế. Dùng
thớc 2m áp vào mặt ốp không vợt quá 2mm .
- Trớc khi ốp đại trà, chúng tôi tiến hành ốp mẫu một phòng để Ban
quản lý dự án kiểm tra, nếu đợc mới tiếp tục ốp.
Công tác ốp đảm bảo các yêu cầu theo TCVN 5674-92 và của thiết kế
.

5. Công tác sơn dầu, bả matit và lăn sơn tờng, trần:
- Công tác sơn dầu.
Công tác sơn phủ bề mặt các cấu kiện đợc tiến hành sau khi đã
thi công xong phần mái. Nhà thầu không tiến hành sơn mặt ngoài cấu
kiện trong điều kiện thời tiết có ma và khi mặt kết cấu còn ớt, khi có
gió với tốc độ lớn hơn 10 m/ giây.
Mầu sắc và chủng loại sơn theo yêu cầu thiết kế, cách pha chế và
sử dụng theo hớng dẫn của nhà sản xuất.
Làm sạch bụi bẩn, các vết dầu mỡ, vôi vữa ... trớc khi sơn, những
chỗ có vết ố không thể tẩy sạch thì cạo bỏ lớp sơn cũ sơn lại. Sơn lớp sau
khi lớp sơn trớc đã khô và đóng rắn.
Độ ẩm của kết cấu khi sơn tuân theo chỉ dẫn trong thiết kế. Tại
những vị trí mới sơn (sơn ớt) đặt biển báo hiệu sơn ớt không cho ngời
qua lại và làm các công việc làm ảnh hởng tới lớp sơn.

6



Tờn Cụng ty Cụng trỡnh

Chất lợng sơn đảm bảo các yêu cầu trong thiết kế đa ra. Đảm bảo
các yêu cầu theo TCVN 5674 - 92 và của thiết kế.
- Công tác bả matit.
Trớc khi bả matit, tiến hành làm sạch bề mặt tờng, trần và chuẩn
bị đầy dủ dụng cụ. Công tác bả đợc tiến hành sau khi lớp trát đợc
nghiệm thu xong (các lớp bả phụ thuộc vầo yêu cầu thiết kế ). Khi dựng
giáo để bả phải có các tấm gỗ đệm dới chân giáo để không làm h hại
mặt gạch, mặt tờng bả phải đợc vệ sinh bằng giấy ráp, thổi sạch bụi
bằng máy nén khí, và tiến hành dùng dao bả , phết bột bả lên tờng phải
đều tay, phẳng mặt và nhẵn, lớp bả không dày quá 0.3mm. lớp bả trớc
phải khô trắng với tiến hành bả lớp thứ hai và dùng giấy ráp đánh nhẵn
mặt bả , tổng số chiều dày lớp bả đều nhỏ hơn 1mm.
- Công tác lăn sơn.
- Tờng trớc khi sơn phải để thật khô, nghiêm cấm sơn trong thời kỳ
ma và nồm.
- Công tác lăn sơn phải đảm bảo đều tay không đợc để có hiện tợng lẻ chân chim hoặc mầu không đều. Để tránh lỗi này cần thực hiện
quy trình sơn theo đúng chỉ dẫn của từng loại sơn. Tờng sơn phải
đảm bảo khô hoàn toàn.

6. Công tác lắp dựng khung cửa, vách kính
a. Yêu cầu chung:
Khung cửa nhựa thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Chịu đợc điều kiện khí hậu địa phơng
- Chịu đợc tĩnh tải và hoạt tải có thể có đối với cửa đi và cửa sổ
Nhà thầu chúng tôi sẽ cung cấp mọi chứng chỉ, chất lợng sản phẩm
của hãng sản xuất cửa cho Chủ đầu t phê chuẩn trớc khi tổ chức cung

ứng, lắp đặt. Cấu kiện nhôm định hình theo yêu cầu thiết kế.
b. Gia công và lắp đặt:
Toàn bộ cửa đi vách kính đợc gia công tại xởng. Chất liệu profile
phải đúng chủng loại theo yêu cầu của thiết kế và có kiểm tra của Chủ
7


Tờn Cụng ty Cụng trỡnh

đầu t. Các khung cửa nhựa lõi thép, kính phải đựoc dán lớp băng bảo vệ
tránh dính vữa trong quá trình lắp. Kính đợc đo và cắt tại hiện trờng
bằng dụng cụ chuyên dụng và đợc đánh dấu để tránh va chạm làm vỡ
kính. Trớc khi cắt và lắp kính khung nhôm phải đợc kiểm tra độ vuông
góc, độ thẳng đứng và độ thẳng ngang của khung. Nếu có sai sót
phải đợc sửa đảm bảo đúng yêu cầu mới đợc phép lắp kính. Sau khi
lắp phải có biện pháp bảo vệ tránh dây bẩn vữa. Toàn bộ phần cửa
nhựa, vách kính phải đợc tổng vệ sinh lau chùi sạch sẽ trớc khi bàn giao.
Nhà thầu đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu thiết kế về lắp dựng, độ
chống thấm, độ chính xác về độ cao toàn bộ cửa...

7. Công tác lắp dựng trần Thạch cao:
- Tấm trần Thạch cao đợc đa đến công trình theo yêu cầu thiết
kế và hồ sơ mời thầu, trình mẫu và các chứng chỉ chất lợng kèm theo
để Chủ đầu t kiểm tra, đồng ý mới đa vào thi công.
- Toàn bộ trần thạch cao, trần nhựa Liên doanh theo yêu cầu thiết kế
và hồ sơ mời thầu.
- Tổ chức thi công sau khi đã hoàn thiện xong phần trát, lát, ốp, sơn.
Gia công và lắp dựng tại công trình, thực hiện bắt đầu từ tầng mái trở
xuống.
- Chuẩn bị vật t theo đúng yêu cầu thiết kế.

- Lắp đặt hệ thống giáo phục vụ lắp trần: Dùng hệ thống giáo
hoàn thiện đợc lắp dựng chắc chắn, có hệ giằng ổn định, sàn công
tác liên kết chắc chắn, đảm bảo an toàn thuận tiện cho công tác lắp
dựng.
- Trình tự thi công nh sau:
+ Xác định cao độ trần nhà: Lấy dấu chiều cao trần bằng ống
nivô, đánh dấu vị trí của mặt bằng trần (cao độ phần dới của tấm
trần) trên tờng của các phòng.
+ Lắp đặt hệ thống khung xơng trần:

8


Tờn Cụng ty Cụng trỡnh

Lắp đặt trớc các thanh L tại các vị trí sát với tờng. Sử dụng
khoan để khoan bắt vít nở vào tờng. Khoảng cách giữa các lỗ khoan
không quá 400mm.
Lắp thanh dọc: Đợc nối với nhau bằng cách gắn lỗ mộng của
đầu thanh này với lỗ mộng của đầu thanh kia, khoảng cách giữa các
thanh theo yêu cầu thiết kế.
Lắp thanh ngang: Đợc lắp đặt vào các lỗ mộng trên thanh
chính, đảm bảo kích thớc thiết kế.
Dùng hệ thống móc treo để liên kết hệ thống khung xơng trần giả
với trần bê tông đã thi công hoặc hệ thống xà gồ, vì kèo mái.
Sau khi lắp đặt xong cần điều chỉnh cho khung ngay ngắn và
mặt bằng khung thật phẳng.
+ Lắp đặt tấm lên khung: Đối với trần khung xơng nổi thì đặt
tấm trần vào các ô khung xơng đã thi công, dùng kẹp giữ các tấm trần,
có ít nhất 2 kẹp cho mỗi bên và mỗi góc của tấm trần có 01 kẹp. Dùng

kẹp giữ các tấm trần dọc vào tờng. Đói với trần khung xơng chìm thì
vít chặt tấm trần vào khung xơng.
8. Công tác lắp dựng lan can, cầu thang
Sau khi bê tông chân trụ đợc đổ CBKT dung máy kinh vĩ xác định
tim, vị trí các trụ và hàng rào.
Các mối hàn phải đợc kiểm tra và nghiệm thu .
Các trụ đứng phải đợc thi công xong toàn bộ, đợc CBGS bên A kiểm
tra và nghiệm thu đồng ý thì mới đợc triển khai lắp ráp phần hàng rào
thép vuông còn lại.
Sau khi đợc sự đồng ý của bên A đơn vị thi công triển khai cho công
nhân lắp ráp phần chân đỡ hệ khung thép hàng rào bên trên.
Các chân đỡ này đợc tổ hợp từ các hộp vuông và liên kết hàn với các
trụ đứng tạo thành 1 hệ khung giằng chắc chắn và ổn định.
Tổ hợp các mảng lan can vào vị trí, các mảng đợc liên kết chắc
chắn vào các trụ đứng bằng các mối hàn công trờng.
9


Tờn Cụng ty Cụng trỡnh

Các mối hàn sao khi hàn xong phải đợc mài, gõ bỏ phần ba via, xỉ
hàn
Hàng rào sau khi tổ hợp phải đảm bảo độ thẳng đứng, phẳng,
thẳng hàng.
Yêu cầu về đờng hàn:
Các đờng hàn đảm bảo đặc chắc, ngấu, tránh hiện tợng hàn xỉ
Chiều cao đờng hàn phải đảm bảo.
Các mối hàn phải đảm bảo thẩm mỹ ít gây biến dạng kết cấu cần
hàn.
Sau khi lắp dựng xong đơn vị thi công cho công nhân dung máy

mài hoặc giấy giáp đánh cho sạch các xỉ hàn, các vết bám bẩn để
triển khai công tác đánh bóng inox trớc khi bàn giao nghiệm thu.
9. Chống thấm và sử dụng vật liệu. Các yêu cầu kỹ thuật
- Tất cả các chủng loại vật liệu, vật t: cát, đá, xi măng, vữa,bê tông,
gạch, nớc... phục vụ cho chống thấm phải theo đúng yêu cầu của thiết
kế và kỹ thuật chuyên ngành.
- Các vật t chống thấm phải có các chứng từ gốc về tính năng kỹ
thuật (Catalogies), Giấy chứng nhận sản phẩm hàng hoá và giấy bảo
hành của Nhà sản xuất.
- Nhà thầu phải chịu trách nhiệm kiểm tra chất lợng sản phẩm mua,
nhập cần phải có kiểm định của cơ quan có đủ chuyên môn và t cách
pháp nhân về công tác kiểm định.
- Các chất liệu phải đảm bảo quản theo đúng yêu cầu của nhà sản
xuất.
* Thử nghiệm
a- Việc kiểm tra và thí nghiệm ở công trờng hoặc trong phòng thí
nghiệm đợc thực hiện dới sự giám sát của kỹ s hoặc ngời đại diện đợc ủy
quyền.
b- Việc thử bê tông chống thấm, phụ gia và cốt liệu phải đợc tiến
hành để đảm bảo chất lợng nh yêu cầu.
10


Tờn Cụng ty Cụng trỡnh

c- Nhà thầu có đầy đủ ở công trờng các loại khuôn thép mẫu cần
thiết và thiết bị bảo dỡng mẫu bê tông.
Theo yêu cầu của Thiết kế, công tác chống thấm cho mái, sảnh,
seno, khu vệ sinh phải đợc thực hiện theo đúng bản vẽ và vật liệu sử
dụng.

Vật t, thiết bị điện, nớc đa về đợc tập kết tại kho của công trờng
vào giai đoạn cuối của việc thi công. Vật t, thiết bị đợc kiểm tra chất lợng, chủng loại theo đúng yêu cầu thiết kế và trình Chủ đầu t duyệt trớc khi đa vào thi công.
10. Biện pháp điện nớc
a) Lắp đặt hệ thống điện:
Công tác lắp đặt hệ thống điện đợc tiến hành làm 2 bớc.
- Bớc 1: Tiến hành lắp đặt các loại dây dẫn, các đế âm tờng của ổ
cắm, công tắc, các hộp chia nhánh, hộp nối dây...
Các loại dây dẫn phải đúng chủng loại theo yêu cầu thiết kế, đợc
kiểm tra chất lợng trớc khi lắp đặt, đợc luồn trong ống ghen nhựa bảo
hộ, cố định vào tờng bởi đinh vít.
Các loại dây dẫn chỉ đợc phép nối tại các ổ cắm, hộp nối dây...và
đợc cuốn kỹ bằng băng dính cách điện.
- Bớc 2: Tiến hành sau công tác sơn: lắp đặt các nắp ổ cắm, công
tắc, hộp nối dây và thiết bị.
Quy trình thi công, lắp đặt tuân thủ theo tiêu chuẩn 20 TCXD 271991 và theo các yêu cầu trong hồ sơ thiết kế công trình.
b) Lắp đặt hệ thống cấp thoát nớc: đợc chia thành 2 bớc:
i vi ng PPR vic kt ni ng vi ng , ng vi thit b ph (Fitting) thỡ cn cú
mt mỏy hn chuyờn dng (hn bng nhit). Cỏc bc thc hin nh sau:
Kim tra v trớ (Xem bn v thi cụng).
Kim tra dng c thi cụng v t ng lờn mt phng

11


Tên Công ty – Công trình

Cắt ống theo chiều vuông góc bằng kéo cắt ống chuyên dùng

Kiểm tra vệ sinh đầu ống và phụ kiện cần hàn


12


Tên Công ty – Công trình

Lấy dấu phần ống tiếp xúc với Fitting (bằng chiều sâu phụ kiện)

Cho ống và phụ kiện tiếp xúc với đầu mối hàn.

13


Tên Công ty – Công trình

Sau khi gia nhiệt đủ thời gian qui định đồng thời rút cả ống và phụ kiện ra khỏi đầu
gia nhiệt trong quá trình rút không được xoay ống và phụ kiện. Nhanh chóng đẩy ống
và phụ kiện tới chiều sâu được đánh dấu. Trong khoảng 5 độ có thể điều chỉnh độ
thẳng tâm, giữ cố định trong khoảng thời gian quy định. Xem bảng quy định theo
bảng dưới đây:
Bảng quy định thời gian thao tác hàn ống PP-R
§êng
kÝnh
(mm)

ChiÒu
dµi mèi
hµn

Thêi
gian gia

nhiÖt

Thêi
gian nèi
(s)

Thêi gian
lµm nguéi
(phót)
14


Tên Công ty – Công trình

20
25
32
40
50
63
75
90
110

(mm)

(s)

14.0
15.0

16.5
18.0
20.0
24.0
26.0
29.0
32.5

5
7
8
12
18
24
30
40
50

4
4
6
6
6
8
8
8
10

2
2

4
4
4
6
8
8
8

Đối với ống có đường kính >110 sẽ trình bày biện pháp riêng
15


Tên Công ty – Công trình

Các bước còn lại sau khi nối ống xong được thực hiện giống như phương pháp nối
ống GI.
Phương pháp nối ống PP-R bằng mặt bích .
Chuẩn bị phụ kiện đầu nối bằng bích, gioăng cao su, bu lông, ê cu, mặt bích thép mạ
kẽm, ống.

Mặt bích thép mạ kẽm.

Mặt cắt mặt bích thép mạ kẽm.

16


Tên Công ty – Công trình

Mặt bích PPR và gioăng cao su


Mặt cắt mặt bích PPR
 Đầu nối bằng bích PPR
Lồng mặt bích thép tráng kẽm vào ống trước.
Lấy dấu và hàn phụ kiện đầu nối bằng bích vào ống như hướng dẫn ở trên.

17


Tên Công ty – Công trình

 Đầu nối bằng bích đã hàn vào đầu ống.
Tiếp tục hàn đầu nối băng bích vào đầu ống bên kia, lưu ý lồng mặt bích vào thân
ống trước khi hàn.
Đối đầu hai đầu nối bích và chèn gioăng cao su vào giữa
Cân chỉnh để hai đầu ống đồng tâm, thẳng hàng.
Tra bu lông và siết ê cu theo thứ tự đã hướng dẫn ở trên.
Kiểm tra và hoàn thiện
1. Ống uPVC
 Thi công kết nối đường ống.
Vận chuyển ống ra vị trí cần lắp đặt.
Kiểm tra vị trí lắp đặt (Xem bản vẽ thi công )
Vệ sinh ống,vệ sinh các Fitting cần nối
Kết nối ống theo các bước như sau.
 Bước 1: Mài vát đầu ống trơn cần dán keo.

18


Tên Công ty – Công trình


 Bước 2: Làm sạch bề mặt tiếp xúc giữa ống và đầu nong.

 Bước 3: Đánh dấu chiều dài cần dán trên đầu ống trơn.

19


Tên Công ty – Công trình

 Bước 4: Dùng chổi bôi nhanh một lớp keo dán PVC lên đầu ống đã đánh dấu và mặt trong của đầu
nong.

20


Tên Công ty – Công trình

 Bước 5: Đẩy nhanh, mạnh đầu ống đến vị trí đã đánh dấu, không được xoay.

 Bước 6: Dùng giẻ làm sạch keo thừa thật nhanh trên mối dán và để yên cho khớp nối khô trong thời
gian ít nhất 5 phút.

21


Tên Công ty – Công trình

 Bước 7: Lắp đặt đai ống và chỉnh ống theo độ dốc và độ thẳng quy định và xiết đai
chặt.


 Phần điều chỉnh độ dốc của ống bằng cách điều chỉnh độ dài ty treo ống tại các vị trí
đai treo ống qua các bu lông sao cho phù hợp với bản vẽ TKTC đã được duyệt.
* C¸c chó ý ®èi víi c«ng t¸c l¾p ®Æt ®iÖn, níc:

22


Tờn Cụng ty Cụng trỡnh

Công tác lắp đặt thiết bị điện và nớc đợc tiến hành sau khi căn
phòng đã hoàn thiện, lăn sơn. Lắp đặt thiết bị sau khi đã thử xong áp
lực của hệ thống đờng ống cấp thoát nớc và sau khi thử xong hệ thống
đờng dây cấp điện.
Vật liệu thiết bị cung ứng theo yêu cầu của thiết kế, chỉ dẫn của
chủ đầu t và trình chủ đầu t trớc khi lắp đặt. Các thiết bị lắp đặt
theo chỉ dẫn của nhà chế tạo. ổ cắm, công tắc, bảng điện, bóng
đèn ... đợc lắp đúng theo thiết kế và kết hợp thực tế. Dùng dây dọi,
thuỷ bình căn chỉnh sao cho các mép thẳng đứng, ngang bằng, đảm
bảo không rò điện ra xung quanh.
Các đèn điện và phụ kiện cần đợc lắp sao cho bảo dỡng, sửa chữa
đợc dễ dàng bằng phơng tiện thông thờng.
Khi thi công lắp đặt thiết bị cần có sự phối hợp để không làm ảnh
hởng đến các công việc hoàn thiện khác.

11. Công tác gia công lắp dựng khuôn cửa, cửa gỗ:
- Việc lắp đặt cửa gỗ công trình đòi hỏi kỹ thuật khá cao, đối với
cửa gỗ, khuôn cửa gỗ, cánh cửa gỗ đợc gia công ngay sau khi ký hợp
đồng nhằm có thời gian để gỗ khô kiệt, tránh hiện tợng co ngót, cong
vênh, nứt nẻ.

Khuôn cửa đợc tiến hành song song với công tác xây, cửa đợc gia
công tại xởng và vận chuyển đến công trình theo đúng tiến độ thi
công mà công ty chúng tôi vạch ra. Trớc tiên việc lắp dựng cửa tiến hành
sau khi đã trát hoàn thiện phải đúng kích thớc, cửa gỗ đa vào lắp đặt
đúng khuôn đúng chủng loại thiết kế.
Trớc khi thực hiện các công tác hoàn thiện cuối cùng nh, đánh giấy
ráp mịn, sơn PU đợc thực hiện, Nhà thầu phải mời các bên t vấn giám sát
và kỹ thuật của Chủ đầu t nghiệm thu bằng biên bản mới đợc thực hiện
và lắp dựng.
Cuối cùng là công đoạn lắp đặt phụ kiện cửa là tay cầm, ổ khoá,
móc gió ... đợc lắp đặt theo đúng mẫu mã, chủng loại thiết kế.

23


Tờn Cụng ty Cụng trỡnh

Kích thớc chi tiết gỗ ghi trên bản vẽ là kích thớc hoàn công với dung
sai cho phép là 2mm.

12. Công tác ốp tấm Aluminium
Bc 1: Hn khung xng st tht chc chn. Khung xng dựng vuụng 20 hoc 30 km
khụng r sột. K thut khung xng l an theo kh Alu (1,2m x 1.2m hoc 0.6m x 1.2m)
Bc 2: Dựng mi phay rónh (mua ti tim bự loong) phay cỏc ng trựng ng khung
st bn vớt du c li ra.Khi a tm p nhụm Aluminium lờn, bn vớt, ta dựng silicon
quột lờn mt ng tht nhuyn du c.
Bc 3: Cui cựng ta lt tm mng bo v ra khi tm Aluminium v vy l bn ó hon
thin xong phn p aluminium ri ú, k thut thỡ n gin nhng cn bn tay khộo lộo.Tuy
nhiờn, khi p aluminium a phn khụng rnh k thut s khụng trỏnh khi khuyt im nh
li c vớt hoc phay góy h Alumium rt nguy hi kinh t


13. Công tác thi công tấm ngăn vách vệ sinh Compact
Cụng tỏc chun b lp tm Compact HPL cho thi cụng vỏch ngn v sinh
Kho sỏt mt bng sau khi ó hon thin xõy dng: o li chiu di, rng ( sõu) ,cao ca
khu cn lp vỏch
Kt hp vi giỏm sỏt cụng trỡnh kim tra ng ng nc v ng dõy in, ly du
khoan ke gúc hoc u tng (tựy yờu cu ca ch cụng trỡnh) trỏnh ng ng nc v dõy
in.
Thụng qua bn v v kho sỏt thc t tớnh li s lng tm Compact HPL cn s dng
cho vic thi cụng vỏch ngn v sinh, kh tm compact hpl: (1830 x 1530)mm ; (1830 x
1830)mm hoc (1830ì2440)mm. Tm compact HPL dựng lm vỏch ngn phũng v sinh
thụng thng dy 12mm, trong mt s d ỏn u t nc ngoi cú th dựng tm compact
hpl dy 16mm v 18mm.
o li kớch thc thc t so vi bn v chun b ct tm, nờn ct cỏnh, bo gia v
tm ngn bung trc.
Cụng tỏc t chc thi cụng vỏch ngn v sinh bng tm compact hpl
Ct tm bng mỏy ca bn trt hoc mỏy cm tay ( cn vam kp tm) m bo
chớnh xỏc.
Chn tm Compact HPL thng, khụng b cong vờnh pha ct tm cỏnh ca trc. Sau
khi ct tm cỏnh nờn dung mỏy mi, mi mit cnh trờn di ca 4 cnh ca cỏnh.
Lu ý: Khi tp kt tm n cụng trỡnh phi tm nm song song vi mt t trỏnh tm
b cong vờnh do lc dn khụng u, bo qun che chn b mt nhng tm qua ờm ti
cụng trỡnh.
Sau khi pha ct xong , Compact HPL gn gng trỏnh try xc (gi thm m
cho tm compact HPL) v phõn loi tm cỏnh, tm bo gia, bo tng, tm ngn bung,

24


Tên Công ty – Công trình


cho từng phòng, bởi vì có khi trong một tòa nhà nhưng kích thước mặt bằng từng tầng lại
khác nhau. Phân loại để khi lắp đặt tránh nhầm lẫn, cũng như không khoan nhầm tấm
– Cắt góc 1 góc của tấm ngăn buồng kích thước là 15x15mm để sau này sập nhôm nóc
không bị kích.
– Kiểm tra cao độ sàn nhà (độ dốc sàn nhà theo thực tế)
– Chia đều khoảng cách các phòng vệ sinh theo bệ xí đã lắp
– Đánh dấu mặt bằng (trên tường) trước, đánh dấu vị trí khoan ke (u tường) đo để chia cân
từng phòng vệ sinh, chia cân xí bệt với khoảng cánh 2 tấm ngăn buồng gần nhất
– Lắp tấm ngăn buồng trước (tấm vuông góc với tường), theo dấu, khoan ke hoặc u tường
để định vị tấm với tường. Sau đó lắp tấm vách bạo giữa, tính toán sao cho tấm vách bạo đầu
và bạo cuối bằng nhau (tính thẩm mỹ và cân xứng). Đôi khi tấm ngăn phòng tiếp xúc vào
giữa tấm bạo, đôi khi lệch 1 chút, tùy vào độ bằng nhau về bề ngang của từng buồng vệ sinh
( phụ thuộc vào thợ lắp thiết bị vệ sinh xí bệt).
– Lắp hèm cửa vào 1 cạnh của vách mặt (đối diện với cạnh lắp bản lề).
– Bắt bản lề và tấm cánh vào cạnh tấm nối và treo cánh lên sao cho cánh đóng mở dễ
dàng, không bị khe hở to nhỏ, các khe hở phải đều nhau, chỉnh cân cánh, khít hèm, cửa
không bị cong vênh.Cánh vuông góc với mặt đất.
– Định vị thanh day nhôm nóc, thanh day nhôm chạy thẳng theo mặt trước hệ thống vách
ngăn, ngậm 15mm vào cạnh đỉnh tấm. Bắt vít xuyên từ nhôm nóc xuống tấm.
– Khoan và định vị vít để cố định chân vách xuống sàn: dùng vít chốt chặt chân vách ngăn
với vách mặt ngoài của tấm, cố định chắc chắn, sao cho các điểm không để xê dịch. Nên sử
dụng vít bắt tường, sàn bằng inox.
– Lắp khoá, tay nắm 2 bên trong, ngoài của cánh và móc treo áo.
– Lắp khóa và tay nắm cách mặt sàn 1m. Cánh mở trong thì lắp khoá vào bạo, mở ngoài
lắp vào cánh.
– Móc treo áo lắp ở giữa cánh, vị trí ngang hàng với bản lề trên.
– Sau khi lắp khoá xong nên kiểm tra lại màu xanh đỏ của khoá, màu xanh là khoá mở,
màu đỏ là khoá đang đóng. Nên sử dụng khoá có miệng nhựa để không cọ sát vào tấm gây
xước, sử dụng móc treo có đầu nhựa để giảm chấn.

– Nếu lắp chân cao 10cm thì vị trí bắt ke là 20cm so với mặt sàn. Vị trí lắp đặt sẽ thay đổi
tùy thuộc vào thực tế. Lưu ý là những mũi khoan vào tường để bắt ke bên dưới ( gần mặt
đất) tấm ngăn buồng sẽ chịu lực chính nên cẩn thận.
– Lắp tiểu nam, tiểu treo kích thước thiết kế mỗi bên bắt 2 ke inox hoặc tiểu đứng kích
thước tấm thiết kế mm mỗi bên 2 ke inox và 1 chân giữ.
Công tác xử lý độ rơ của tấm compact hpl trong quá trình thi công vách ngăn vệ sinh
– Đóng mở và xô vách để căn chỉnh độ hở, khít của vách ngăn
– Căn chỉnh bản lề để tấm mở, đóng nhẹ nhàng
– Cho gioăng cao su chống ồn vào hèm nhôm, để khi đóng cánh không gây ra tiếng kêu.
Công tác hoàn thiện và vệ sinh lau chùi tấm sau khi thi công vách ngăn vệ sinh
– Bôi dầu đánh bóng 4 cạnh của cánh cửa sao cho đen bóng tạo độ thẩm mỹ.

25


×