ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN HỆ THỐNG ĐIỆN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH ỔN ĐỊNH HỆ THỐNG ĐIỆN
MẠNG 5 NÚT BẰNG PHẦN MỀM PSS/E
GVHD: ThS. Đặng Tuấn Khanh
SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn
41204295
1
Tp.Hồ Chí Minh, 29/12/2016
NỘI DUNG
Giới thiệu đề tài
1
Lý thuyết
2
Mô phỏng mạng 5 nút bằng phần mềm
PSS/E
Kết luận và hướng phát triển
3
4
2
NỘI DUNG
Giới thiệu đề tài
1
Lý thuyết
2
Mô phỏng mạng 5 nút bằng phần mềm
PSS/E
Kết luận và hướng phát triển
3
4
3
Giới thiệu đề tài
Việc tính toán, phân tích và nghiên
Nhu cầu về năng lượng
phục vụ cho sản xuất và
cứu về tính ổn định của HTĐ trở
thành một yêu cầu cấp bách
đời sống ngày càng tăng
PSS/E là một phần mềm phù hợp
Yêu cầu cung cấp điện đòi
với đầy đủ khả năng và công cụ để
hỏi phải liên tục, ổn định
mô phỏng HTĐ, từ đó ta có thể
và chất lượng điện năng
phân tích về tính ổn định của
ngày càng cao
chúng
4
Giới thiệu đề tài
Sử dụng phần mềm PSS/E để mô phỏng và phân tích tính ổn định động của mạng 5 nút. Qua đó,
tìm hiểu được vai trò của một số phần tử như bộ kích từ, bộ điều tốc, bộ ổn định đối với tính ổn
định động của hệ thống.
5
Hình 1. Sơ đồ hệ thống mạng 5 nút dùng mô phỏng.
Giới thiệu đề tài
Đóng góp của luận văn:
Cách sử dụng phần mềm PSS/E để mô phỏng ổn định động của một HTĐ.
Tìm hiểu về các phần tử trong HTĐ như máy phát, đường dây, MBA, phụ tải và mô hình của
chúng trong phân tích ổn định.
Phân tích sự tác động của bộ kích từ, bộ điều tốc, bộ ổn định đối với khả năng ổn định động của
HTĐ.
6
NỘI DUNG
Giới thiệu đề tài
1
Lý thuyết
2
Mô phỏng mạng 5 nút bằng phần mềm
PSS/E
Kết luận và hướng phát triển
3
4
7
Lý thuyết
i
Nộ
i
Nộ
i
Nộ
ng
du
01
Giới thiệu chung về ổn định HTĐ.
ng
du
02
Mô hình động của các phần tử.
ng
du
03
Các p.pháp phân tích ổn định động.
8
Giới thiệu chung về ổn định HTĐ
●
Lịch sử phát triển của HTĐ có những mốc quan trọng đáng ghi nhớ.
1883
Phát minh ra HTĐ xoay
chiều 3 pha
1884
Tải điện năng đi xa
bằng dòng điện xoay
chiều
1885
Phát minh ra MBA điện
lực
1891
Vận hành đường dây tải
điện 3 pha k/cách
175km
9
Hình 2. Lịch sử phát triển HTĐ.
Hình 3. Các chế độ làm việc của HTĐ.
10
thời gian ngắn.
làm việc thay đổi đáng kể.
đổi hoặc chỉ thay đổi rất nhỏ trong khoảng
từ CĐXL này sang CĐXL khác, thông số
CĐXL: Các thông số làm việc không thay
CĐQĐ: Là chế độ trung gian chuyển tiếp
●
Các chế độ làm việc của HTĐ được chia làm 2 loại cơ bản là chế độ xác lập và chế độ quá độ.
Giới thiệu chung về ổn định HTĐ
Giới thiệu chung về ổn định HTĐ
●
Phân loại ổn định HTĐ theo thông số thay đổi.
11
Hình 4. Phân loại ổn định HTĐ theo thông số.
Giới thiệu chung về ổn định HTĐ
●
Phân loại ổn định HTĐ theo ổn định tĩnh và ổn định động.
12
Hình 5. Phân loại ổn định HTĐ theo ổn định tĩnh và ổn định động.
Giới thiệu chung về ổn định HTĐ
Hệ thống có ổn định động nếu có được 2 điều kiện:
Điều kiện cần: Tồn tại điểm cân bằng ổn định sau sự cố (tức là tồn tại CĐXL mới sau sự cố).
Điều kiện đủ: Các thông số thay đổi trong quá trình quá độ có biên độ dao động hữu hạn và tắt
dần về thông số CĐXL mới.
Điều kiện thứ hai dẫn đến các yêu cầu phải áp dụng các phương pháp phân tích ổn định phù hợp.
13
Mô hình các phần tử trong HTĐ
•
Mô hình máy phát điện.
14
Hình 6. Cấu trúc của máy điện đồng bộ.
Mô hình các phần tử trong HTĐ
•
Mô hình máy phát điện.
Trong đó
a,b,c: Các cuộn dây stator
fd: Cuộn dây kích từ
kd: Cuộn cản dọc trục
kq: Cuộn cản ngang trục
k=1,2,3,…,n: Số cuộn cản
θ: Góc trục d vượt trước trục từ
trường cuộn dây pha a
ωr: Vận tốc góc rotor
Hình 7. Mạch thay thế stator và rotor của máy phát điện đồng bộ.
15
Mô hình các phần tử trong HTĐ
Các phương trình vi phân mô tả máy phát điện đồng bộ:
ψ&r = Amψ r + Fmis + Vr
ψ&fd ,ψ&kd ,ψ&kq .
→
Phương trình này gồm 3 ptvp từ thông của rotor:
→
2 phương trình này là 2 pt biểu thị chuyển động quay của rotor.
d ωr
J ωr
= Pm − Pe
dt
θ&= ωr − ω0
Ngoài ra, còn có 2 pt đại số dùng để tính công suất điện và điện áp stator:
Pe = Bmis + Cmψ r
Vs = Pmψ r − Z mis
Trong đó,
Am , Fm , Bm , Cm , Pm , Z m
là các ma trận hằng số phụ thuộc vào thông số của máy
phát.
16
Mô hình các phần tử trong HTĐ
•
Mô hình bộ kích từ.
Cung cấp dòng điện DC cho cuộn kích từ và tự điều chỉnh dòng kích từ để ổn định điện áp đầu cực và điều
chỉnh công suất phản kháng phát ra của máy phát.
Ptvp mô tả hệ thống kích từ:
x&e = A e xe + Ce Vt + B eVPSS + DeVref
Hình 8. Sơ đồ khối bộ kích từ SCRX.
17
Mô hình các phần tử trong HTĐ
•
Mô hình bộ điều tốc:
x&g = A g xg + Cgω + B gωref + Dg P
Điều chỉnh tốc độ quay của máy phát theo sự thay đổi của tải nhằm duy trì tốc độ cũng như tần số của máy
phát hoạt động một cách ổn định.
18
Hình 9. Sơ đồ khối bộ điều tốc HYGOV.
Mô hình các phần tử trong HTĐ
•
Mô hình bộ PSS.
Tăng cường độ hãm dao động của máy phát thông qua hệ thống kích từ, nâng cao độ ổn định HTĐ.
Ptvp mô tả bộ PSS:
x&p = A p x p + B pω&r
Hình 10. Sơ đồ khối bộ ổn định PSS2A.
19
Mô hình các phần tử trong HTĐ
Mô hình bộ MBA
Mô hình đường dây
Mô hình tải tổng
hợp.
20
Mô hình các phần tử trong HTĐ
•
Tổng kết các phương trình vi phân và đại số:
ψ&r = Amψ r + Fmis + Vr
d ωr
= Pm − Pe
J ωr
dt
θ&= ωr − ω0
x&e = A e xe + Ce Vt + B eVPSS + DeVref
x&g = A g x g + Cgω + B gωref + Dg P
x&p = A p x p + B pω&r
Pe = Bmis + Cmψ r
Vs = Pmψ r − Z mis
•
Tổng quát:
dx
= f ( x, t )
dt
21
Các p.pháp phân tích ổn định động
Hình 11. Các phương pháp phân tích ổn định động.
22
Các p.pháp phân tích ổn định động
●
Phương pháp Euler
Các công thức của PP Euler:
Hình 12. Phương pháp Euler.
23
Các p.pháp phân tích ổn định động
●
Phương pháp Euler cải tiến
Các công thức của PP Euler:
Hình 13. Phương pháp Euler cải tiến.
24
Các p.pháp phân tích ổn định động
●
Phương pháp Runge – Kutta
Pp Runge – Kutta bậc 2:
Pp Runge – Kutta bậc 4:
25