Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ LẮP ĐẶT TỤ BÙ HẠ THẾ 1 PHA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.5 KB, 14 trang )

HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ
LẮP ĐẶT TỤ BÙ HẠ THẾ 1 PHA

1


NỘI DUNG
Tính toán bài toán bù cho lưới điện hạ thế
1 pha (2 dây và 3 dây) bằng chương trình
PSS/ADEPT cho các loại trạm biến áp 1
pha điển hình 25; 37,5; 50; 75 kVA (mỗi
loại TBA thực hiện 1 lưới hạ thế điển
hình ).
Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc bù hạ
thế 1 pha.
2


BƯỚC 1: Mô hình lưới điện hạ thế.
Chọn trạm biến áp điển hình và vẽ sơ đồ lưới
hạ thế của trạm theo nguyên tắt sau:
Mộ hình 1 đường dây trung thế dài 4km (để tính
ảnh hưởng của việc bù hạ thế 1 pha lên lưới
điện trung thế).
Mô hình TBA 1 pha gồm MBA và lưới điện hạ thế
thuộc trạm.

3

Mỗi trụ có nhánh rẽ đấu nối tới nhà khách hàng được vẽ thành 1
node.


Tại mỗi node sẽ mô hình 1 phụ tải tương tương có giá trị là tải
tổng của tất cả các khách hàng tại node đó hoặc nhiều phụ tải
tương ứng cho từng khách hàng.


Bước 1(tt): Sơ đồ mẫu

4


Bước 2: Tính công suất phụ tải

5

Các dữ liệu cần thiết để tính toán công
suất của phụ tải gồm:
Biểu đồ phụ tải của trạm.
Hệ số cosϕ của tải.
Sản lượng trạm.
Số lượng khách hàng thuộc trạm (trường
hợp có 1 khách hàng có sản lượng tiêu thụ
lớn hơn N lần so với khách hàng khác thì
xem như tại vị trí đó có N khách hàng).


Bước 2(tt): Ví dụ tham khảo
Ví dụ: TBA có biểu đồ phụ tải điển hình như sau:

6



Bước 2(tt): Ví dụ tham khảo

7

TBA công suất 50kVA.
Tổng số khách hàng là 107 trong đó có 7
khách hàng sản lượng gấp 3 lần các khách
hàng khác (xem như có 100+7*3 = 121 KH).
Sản lượng trạm trong tháng có 30 ngày là
13.500 kWh.
Cosϕ của tải là ~ 0,82.
Gọi Pmax là công suất cao điểm của mỗi
khách hàng.


Bước 2(tt): Ví dụ tham khảo
Với biểu đồ phụ tải như trên Load Snapshoot
được chia thành 4 thời đoạn như sau:
Snapshot Hour
23h-05h
6h-7h
8h-17h
18h-22h

8

7
2
10

5

Scale Factor
0.3
0.8
0.5
1.0

Relative duration (pu)
0.290
0.084
0.416
0.210

(7*0,3*Pmax+2*0,8*Pmax+10*0,5*Pmax+5*1*Pma
x)*số ngày trong tháng*số khách hàng = Sản
lượng trong tháng của trạm.


Bước 2(tt): Tính công suất phụ tải
Trường hợp dùng tải tương đương cho nhiều khách
hàng Pmax của phụ tải được tính như sau:
Pmax (1KH) = Sản lượng trạm trong tháng/số ngày
trong tháng/số khách hàng/(7*0,3 + 2*0,8 + 10*0,5 +
5*1).
Qmax (1KH) = Pmax*tan(acos(0,82)) do chọn cosϕ =
0,82.
Phụ tải tương đương tại node bất kỳ = (Pmax +
jQmax)*N với N là số khách hàng tương ứng tại node
đó.


9


Bước 2(tt): Tính công suất phụ tải
Nếu mỗi khách hàng đựơc mô hình thành 1
phụ tải thì phương pháp tính toán Pmax như
sau (tính toán cho từng khách hàng):
Pmax (KH) = Sản lượng KH trong tháng/số
ngày trong tháng/(7*0,3 + 2*0,8 + 10*0,5 + 5*1).
Qmax (1KH) = Pmax*tan(acos(0,82)) do chọn
cosϕ = 0,82.
Phụ tải max của từng khách hàng = (Pmax +
jQmax).

10


Bước 2(tt): Lưu ý
Trường hợp hạ thế 1 pha 3 dây.
MBA và đường dây hạ thế có phasing là AB.
Công suất định mức MBA nhập vào chương trình
(công suất pha) = Sđm MBA/2
Tải xem như là tải 2 pha AB có tổng tải bằng giá
trị tính toán ở trên (mỗi pha = ½ giá trị tính toán).
Trường hợp hạ thế 1 pha 2 dây.
MBA và đường dây hạ thế có phasing là A.
Tải 1 pha trên pha A bằng giá trị tính toán ở trên.

11



Bước 3: Phân tích đánh giá
Phân tích lắp đặt tụ bù và so sánh tổn thất
trước và sau khi lắp đặt tụ.
Chọn gam tụ chuẩn là 2,5kVar và 5kVar
với đơn giá là 500.000 cho mỗi bộ tụ
2,5kVar
So sánh chi phí, hiệu quả đầu tư và đánh
giá thời gian hoàn:
12


Bước 3 (tt): Ví dụ tham khảo

13


NỘI DUNG BÁO CÁO
Báo cáo theo biểu sau:
(Mỗi gam TBA thực hiện 1 trạm)

14



×