Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Tìm hiểu android và xây dụng ứng dụng rạp chiếu phim star cinemas

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 30 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
LẬP TRÌNH TRÊN THIẾT BỊ DI ĐỘNG

Giáo viên hướng dẫn

:

Thái Thị Thanh Thảo

Sinh viên thực hiện
Họ Tên

:

Bùi Tiến Dũng

Trương Minh Thiện.

MSSV

:

1411532617

1411532813

Lớp



:

14DTH02

14DTH02

Ngành

:

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

Tp HCM, 24 tháng 12 năm 2016


Báo Cáo Đồ Án Môn Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động

LỚP: 14DTH02

Lời Cảm Ơn
Sau một vài tháng tìm hiểu để tài “Tìm hiểu Android và xây dụng ứng dụng Rạp
chiếu phim Star Cinemas”, em đã hoàn thành tiến độ dự kiến. Để đạt được kết quả
này, em đã nỗ lựcthực hiện và đồng thời cũng nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, quan
tâm, ủng hộ của cácthầy cô bạn bè và gia đình.
Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn: Cô Thái Thị Thanh Thảo - Bộ
môn lập trình android - trường Đại h ọc Nguy ễn T ất Th ànhđã tận tình giúp đỡ em
hoàn thành thực tập chuyên ngành này.

Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô và ban lãnh đạo trường Đại học Nguy ễn T
ất th ành đã nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức quý báu và bổ ích trong
suốt quá trình em học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo thuộc bộ môn Công nghệ phần mềm đã
trang bi cho em những kiến thức rất hữu ích để em hoàn thành đề tài.

SVTH: Bùi Tiến Dũng –Trương Minh Thiện

2


Báo Cáo Đồ Án Môn Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động

LỚP: 14DTH02

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tp.HCM, ngày ... tháng … năm 2016
GVHD

Thái Thị Thanh Thảo

SVTH: Bùi Tiến Dũng –Trương Minh Thiện

3


Báo Cáo Đồ Án Môn Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động

LỚP: 14DTH02

Lời Nói Đầu
Mạng điện thoại di động xuất hiện tại Việt Nam từ đầu những năm 1990 và
theo thời gian số lượng các thuê bao cũng như các nhà cung cấp dịch vụ di
động tại Việt Nam ngày càng tăng. Do nhu cầu trao đổi thông tin ngày càng
tăng và nhu cầu sử dụng phẩm công nghệ cao nhiều tính năng, cấu hình cao,
chất lượng tốt, kiểu dáng mẫu mã đẹp, phong phủ nên nhà cung cấp phải luôn
luôn cái thiện, nâng cao những sản phẩm của mình. Do đó việc xây dựng các
ứng dụng cho điện thoại di động đang là một ngành công nghiệp mới đầy tiềm
năng và hứa hẹn nhiều sự phát triển vượt bậc của ngành khoa học kĩ thuật

.Cùng với sự phát triển của thị trường điện thoại di động là sự phát triển mạnh
mẽ của xu hướng lập trình phần mềm ứng dụng cho các thiết bị di động. Phần
mềm, ứng dụng cho điện thoại di động hiện nay rất đa dạng và phong phủ trên
các hệ điều hành di động cũng phát triển mạnh mẽ và đang thay đổi từ ngày.
Các hệ điều hành J2ME,Android, IOS, Hybrid, Web based Mobile
Application đã có rất phát triển trên thị trươờng di động.
Trong vài năm trở lại đây, hệ điều hành Android ra đời với sự kế thừa những
ưu Việt của các hệ điều hành ra đời trước và sự kết hợp của nhiều công nghệ
tiên tiến nhất hiện nay, đã được nhà phát triển công nghệ rất nổi tiếng hiện
nay là Google. Android đã nhanh chóng là đối thủ cạnh tranh mạnh mẽ với
các hệ điều hành trước đó và đang là hệ điều hành di động của tương lai và
được nhiều người ưa chuộng nhất.
Ngày nay, với sự phát triển nhanh chóng của xã hội, nhu cầuiciập nhật tin tức
xã hội mọi lúc mọi nơi là rất cần thiết, vì vậy em đã chọn để tài “Tìm hiểu
Android và xây dựng ứng dụng đọc tin tức online” với mục đích nghiên cứu,
tìm hiểu về hệ điều hành Android và xây dựng ứng dụng đọc tin tức online đề
có thể đáp ứng được nhu cầu cập nhật tin tức xã hội hiện nay một cách nhanh
chóng và tiện lợi.

SVTH: Bùi Tiến Dũng –Trương Minh Thiện

4


Báo Cáo Đồ Án Môn Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động

LỚP: 14DTH02

Chương 1:


Giới Thiệu Chung
I. Android
I.1 Giới thiệu ANDROID

Android là 1 nền tảng phần mềm dựa trên mã nguồn mở Linux OS
(Kemel 2.6) cho máy di động, máy tính bảng và những phần mềm
trung gian (middleware). Nó khôngđơn thuần là 1 hệ điều hành, 1
công cụ lập trình hay 1 phần mềm trung gian mà nó gồm tất cả.
Ban đầu, Android là hệ điều hành cho các thiết bị cầm tay dựa trên
lõi Linux do công ty Android Inc. (California, Mỹ) thiết kế. Công
ty này sau đó được Google mua lạivào năm 2005 và bắt đầu xây
dựng Android Platform.
Và sau tiếp, vào cuối năm 2007, thuộc về Liên minh thiết bị cầm
tay mà nguồn mở
(Open Handset Alliance). Mục tiêu của liên minh này là nhanh
chóng đối mới để đáp ứng tốt hơn cho nhu cầu người tiêu dùng và
kết quả đầu tiên của nó chính là nền tảng Android. Android được
thiết kế để phục vụ nhu cầu của các nhà sản xuất thiết, các nhà khai
thác và các lập trình viên thiết bị cầm tay.
I.2 Khái Niệm Android
Trước hết Android là nền tảng phần mềm dựa trên mã nguồn mở
Linux OS (Kernel 2.6) cho máy di đ ộng và những phần mềm trung gian
(middleware) để hổ trợ các ứng dụng mà người sử dụng cần đến. Một cách
định nghĩa không quá chuyên môn thì có thể coi Android là tên một nền tảng
mở cho thiết bị di động của Google (gồm hệ điều hành, middleware và một số
ứng dụng cơ bản). Android sẽ đương đầu v ới một số hệ điều hành (viết tắt
là HDH) dành cho thiết bị di dộng khác đang hâm nóng thị trường như
Windows Mobile, Symbian và dĩ nhiên là cả OS X (iPhone).
Có thể nói một cách nôm na rằng Android là một HDH chạy trên thiết bị
di động, cũng giống như Windows, Linux hay Mac chạy trên máy vi tính v ậy.

Android khác với các hệ điều hành chạy trên thiết bị di động khác 1.1.1
Android đã thu hút được sự chú ý của giới công nghệ khắp toàn cầu khi
đứa con của Google sử dụng giấy phép mã nguồn mở. Đó là một sản phẩm kết
tinh từ ý tưởng của Khối Liên minh thiết bị cầm tay mở do Google dẫn
đầu, gồm 34 thành viên với các công ty hàng đầu về công nghệ và di động toàn
cầu như Qualcomm, Intel, Motorola, Texas Instruments và LG Electronics,
các nhà mạng như T -Mobile, Sprint Nextel, NTT DoCoMo và China Mobile.
Các nhà phát triển có thể sử dụng miễn phí bộ Kit Android Software
Development để xây dựng các ứng dụng của mình.
SVTH: Bùi Tiến Dũng –Trương Minh Thiện

5


Báo Cáo Đồ Án Môn Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động

LỚP: 14DTH02

I.3 Đặc tính mở của Android:
Android được xây dựng để cho phép các nhà phát triển để tạo ra các ứng
dụng di động hấp dẫn, tận dụng tất c ả tính năng một chiếc điện thoại
đã cung cấp. Nó được xây dựng để được thực sự mở. Ví dụ, một ứng dụng có
thể gọi bất kỳ chức năng lõi của điện thoại như thực hiện cuộc gọi, gửi
tin nhắn văn bản, hoặc bằng cách sử dụng máy ảnh, cho phép các nhà
phát triển để tạo ra nhiều ứng dụng phong phú hơn cho người dùng (điều này
hiện chưa có trên Windows Phone7 của Microsoft). Android được xây dựng
trên mã nguồn mở Linux Kernel. Hơn nữa, nó sử dụng một máy ảo tuỳ
chỉnh được thiết kế để tối ưu hóa ộ nhớ và tài nguyên phần cứng trong một
môi trường di động.
Android không phân biệt giữa các ứng dụng lõi của điện thoại và

các ứng dụng của bên thứ ba. Tất cả có thể được xây dựng để có thể truy cập
bằng khả năng của một thiết bị di động cung cấp cho người sử dụng với một dải
rộng các ứng dụng và dịch vụ. Với các thiết bị xây dựng trên Android,
người dùng có thể hoàn toàn thích ứng với điện thoại đến lợi ích của họ. V ới
Android, một nhà phát triển có thể xây dựng một ứng dụng cho phép
người dùng xem vị trí của bạn bè của họ và được cảnh báo khi họ đang có
trong vùng phụ cận cho họmột cơ hội đ ể kết nối.
Android cung cấp truy cập đến một loạt các thư viện công cụ hữu ích và
có thể được sử dụng để xây dựng các ứng dụng phong phú. Ví dụ, Android
cho phép các thiết bị giao tiếp với nhau tạo điều kiện cho đồng đẳng
rich-to -peer trong ứng dụng xã hội. Ngoài ra, Android bao gồm một tập hợp
đầy đủ công cụ đã được xây dựng công phu, với việc cung cấp nền tảng
phát triển, với năng suất cao và cái nhìn sâu vào các ứng dụng .

SVTH: Bùi Tiến Dũng –Trương Minh Thiện

6


Báo Cáo Đồ Án Môn Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động

LỚP: 14DTH02

II. MÔI TRƯỜNG LẬP TRÌNH
2.1 GIỚI THIỆU:
Trong chương này sẽ giới thiệu các công cụ lập trình cho Android
(Android Development Tools). Chúng ta sẽ dần làm quen v ới Eclipse và
Android Development Tool plug-in, thông qua Android SDK và công cụ
của nó, chạy một ứng dụng Android trên Emulator(tạm dịch là trình giả lập
giao diện của Android trên PC). Với những kĩ năng đó trong tay, chúng ta

sẽ tìm hiểu các gói Java packages được cung cấp trong SDK giúp nâng cao
khả năng lập trình trên Android.

2.2 ANDROID SDK:
Android SDK, viết tắt c ủa Android Software Development Kit, có
thể gọi là “công cụ phát triển phần mềm” mà cụ thể ở đây là phát triển
ứng dụng cho Android OS. Đến đây thì chắc các chúng ta cũng đã hiểu
đơn giản Google Adroid SDK là bộ công cụ được chính Google xây dựng và
phát hành miễn phí đến giới Developer để họ dễ dàng xây dựng và phát triển
các ứng dụng chạy được trên Android OS.
Android SDK có các đặc tính sau:
- Được phát triển và cung cấp miễn phí.
- Truy cập đến phần cứng WIFI.
- GSM, EDGE và tính năng mạng 3G cho phép việc chuyển dữ
liệu, gọi điện hay gửi tin SMS trong mạng di động.
SVTH: Bùi Tiến Dũng –Trương Minh Thiện

7


Báo Cáo Đồ Án Môn Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động

LỚP: 14DTH02

Gói API toàn diện cho các dịch v ụ nền tảng ví dụ như GPS.
Truy cập toàn bộ phần cứng điều khiển đa phương tiện như chơi
nhạc, ghi âm hay sử dụng microphone và camera.
- Chia sẻ dữ liệu trong kho dữ liệu.
- Tích hợp trình duyệt dựa trên bộ WebKit (mã nguồn mở).
- P2P hổ trợ sử dung Google Talk.

- Hỗ trợ tốt đ ồ họa 3D nhờ sử dụng OpenGL ES.
Android SDK cần phải được cài đặt đ ể xây dựng các ứng dụng Android.
Android SDK bao gồm tài liệu tích hợp HTML_base lõi chính c ủa Javadoc đ ể
thể hiện các gói và lớp trong Java.
-

2.3 Thành Phần Quan Trọng Trong Một Android Project:
- Activity (Android.app.Ac tivity): đây là l ớp khởi tạo giao diện ứng
dụng nội bộ trên Android tương tư như MIDlet trong J2ME.
- Service (Android.app.Service): cung c ấp các dịch v ụ liên quan đến
client/service. Một Service s ẽ chạy ngầm bên dưới, sau đó các
client (Activity) sẽ kết nối và truy xuất các hàm trên dịch thông
qua Interface class.
- Broadcast receiver (Android.content.BroadcastReceiver): đây là một
ứng dụng chạy ngầm dùng để đọc và cập nhật thông tin trên UI, ví dụ
như cập nhật sự thay đ ỗi giờ, pin...
- Content Provider: cung cấp chức năng truy v ấn dữ liệu giữa các ứng
dụng của Android.
- Intent: nền tảng để truyền tải các thông báo. Intent được sử dụng
để ửi các thông báo đi nhằm khởi tạo 1 Activity hay Service đ ể thực
hiện công việc mà chúng ta mong muốn.
2.4 Thành phần giao diện Android
2.4.1 View

Trong Android giao diện người dùng được xây dựng từ các đối
tượng View. Trong Android Platform, các screen luôn được bố trí theo một
SVTH: Bùi Tiến Dũng –Trương Minh Thiện

8



Báo Cáo Đồ Án Môn Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động

LỚP: 14DTH02

kiểu cấu
trúc phân cấp như hình trên. Một screen là một tập hợp các
Layout và các widget được bố trí có thứ tự. Để thể hiện một screen thì
trong hàm onCreate c ủa mỗi Activity c ần phải được gọi một hàm là
setContentView (R.layout.main); hàm này s ẽ load giao diện từ
fileMAIN.XML lên để phân tích thành mã bytecode.

2.4.2 ViewGroup
ViewGroup là sự mở rộng của class View hay nói cách khác
ViewGroup chính là các WidgetLayout được dùng để bố trí các đối tượng
khác trong một screen.Có các lo ại ViewGroup như sau:
 Linear Layout
LinearLayout được dùng để bố trí các thành phần giao diện theo
chiều ngang hoặc chiều dọc nhưng trên một line duy nhất mà không
có xuống dòng.
 Frame layout
FrameLayout được dùng để bố trí các đ ối tượng theo kiểu giống
như là các Layer trong Photoshop. Những đối tượng nào thuộc Layer
bên dưới thì s ẽ bị che khuất bởi các đ ối tượng thuộc Layer nằm
trên. FrameLayer thường được sử dụng khi muốn tạo ra các đối tượng
có khung hình bên ngoài chẳng hạn như contact image button.
 Table layout
Layout này được sử dụng khi cần thiết kế một table chứa dữ liệu hoặc
cần bố trí các widget theo các row và column. Chẳng hạn như, giao
diện của một chiếc máy tính đơn giản hoặc một danh sách dữ liệu.

 AbsoluteLayout
Layout này được sử dụng để bố trí các widget vào một v ị trí bất kì
trong layout dựa vào 2 thuộc tính toạ độ x, y. Tuy nhiên, kiểu layout
này rất ít khi được dùng bởi vì to ạ độ của các đối tượng luôn cố
định và sẽ không tự điều chỉnh được tỷ lệ khoảng cách giữa các
đối tượng. Khi chuyển ứng dụng sang một màn hình có kích
thước với màn hình thiết kế ban đầu thì v ị trí c ủa các đối tượng sẽ
không còn được chính xác như ban đầu.
 Relative layout
Layout này cho phép bố trí các widget theo một trục đối xứng
ngang hoặc dọc. Để đặt được đúng v ị trí thì các widget c ần
được xác định một mối ràng buộc nào đó v ới các widget khác. Các
ràng buộc này là các ràng buộc trái, phải, trên, dưới so v ới một
widget ho ặc so v ới layout parent. Dựa vào những mối ràng buộc
đó mà RetaliveLayout cũng không phụ thuộc vào kích thước của
screen thiết bị. Ngoài ra, nó còn có ưu đi ểm là giúp tiết kiệm
ayout sử dụng nhằm mục đích giảm lượng tài nguyên sử dụng
khi load đồng thời đ ẩy nhanh quá trình xử lý.
SVTH: Bùi Tiến Dũng –Trương Minh Thiện

9


Báo Cáo Đồ Án Môn Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động

LỚP: 14DTH02

2.5 Giới Thiệu Intents:
Intent là cầu nối giữa các Activity (ứng dụng Android thường bao
gồm nhiều Activity, mỗi Activity ho ạt đ ộng độc lập v ới nhau và thực

hiện những công việc khác nhau). Intent chính là người đưa thư, giúp
chúng ta tri ệu gọi cũng như tr uyền các dữ liệu cần thiết đ ể thực hiện
một Activity từ một Activity khác.

2.5.1 Sử dụng Intents khởi động cho Activities:
Phổ biến nhất trong Intents là việc liên kết dữ liệu giữa các
thành phần ứng dụng, Intents được dùng để bắt đầu, dừng lại và
chuyển tiếp giữa các Activities trong ứng dụng.
Để mở một ứng dụng khác trong một ứng dụng có sẵn thì chúng ta gọi
startActivity như sau: startActivity(myIntent);
Để theo dõi thông tin phản hồi từ phương thức mở ta sử dụng phương
thức : startActivityForResult(Intent)
2.5.2 Sử dụng Intents gửi đi thông điệp ra ngoài ứng dụng hoặc Activity:
Là một cơ chế truyền tin cấp hệ thống, có khả năng gửi tin đ ến một
tiến trình. Chúng ta có thể sử dụng Broadcast Receivers để nhận, để
trả lời hoặc phát đi các dữ liệu mà chúng ta muốn.
Broadcast Intent dùng để thông báo cho các ứng dụng khác các sự
kiện của hệ thống hay ứng dụng, mở ra các mô hình lập trình hướng
sự kiện giữa các ứng dụng. Broadcast Inte nt giúp cho ứng dụng của
chúng ta cởi mở hơn bởi vì nó phát đi một sự kiện bằng cách sử dụng
Intent.
2.6 Giới Thiệu Adapters:
Adapter là cầu nối đ ể liên kết dữ liệu v ới giao diện người dùng..
2.6.1 Một số Adapter :
Để sử dụng được Adapter ta phải kế thừa lớp trừu tượng
AdapterView, và chúng ta cũng có thể tạo ra một Adapter tùy ý bằng
cách này.
ArrayAdapter: là một lớp chung để gắn các Adapter View s vào
một mảng đối tượng, theo mặc định thì ArrayAdapter liên kết cá giá tr ị
toString c ủa từng đối tượng ra TextView trong layout, chúng ta có

SVTH: Bùi Tiến Dũng –Trương Minh Thiện

10


Báo Cáo Đồ Án Môn Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động

LỚP: 14DTH02

thể thay thế TextView bằng các điều khiển khác phức tạp hơn bằng
cách sử dụng kỹ thuật Overriding phương thức getView()
SimpleCursorAdapter : dùng đ ể liên kết các View v ới con tr ỏ để
trả về câu truy vấn cho Content Provider, nó được định nghĩa trong
file XML layout và liên kết các giá trị ràng buộc bên trong mỗi c ột
kết quả với View trong layout.

2.7 Kỹ Thuật Lưu Trữ Dữ Liệu Trong Android
Các kỹ thuật duy trì dữ liệu trong Android nhanh chóng, gọn nhẹ, hiệu
quả và mạnh mẽ:
 Shared Preferences: Khi muốn lưu trữ UI state ,user preferences
hay application setting, chúng ta muốn có một cơ chế gọn nhẹ để lưu
trữ một tập hợp các giá trị được biết đ ến, Shared Preferences cho
phép chúng talưu trữ nhóm của key/value của dữ liệu gốc.
 Files: Android cho phép tạo và tải các tập tin trên thiết bị di động.
 SQLite Databases: quản lý cấu trúc dữ liệu là cách tốt nhất .
Androidcung cấp thư viện quan hệ cơ sở dữ liệu SQLite, mỗi
ứng dụng có thể tạo ra một cơ sở dữ liệu của mình để nó kiểm soát
hoàn toàn trên đó.
 Content Providers: Thay vì theo cơ chế lưu trữ riêng ,Content
Providers cung cấp nội dung cho phép đưa ra một giao diện để sử

dụng và chia sẻ dữ liệu cá nhân. Chúng ta có thể truy c ập Content
Providers đ ể sử dụng hệ thống được phép.
2.8 Menu.
Menu đơn có một phần quan trọng của giao diện người dùng trong một ứng
dụng.
Menus cung cấp một giao diện đáng tin cậy cho thấy rằng các chức năng ứng
dụng và cài đặt. Trong trình đơn ứng dụng phổ biến nhất là tiết lộ bằng cách
bấm phím MENU trên thiết bị. Tuy nhiên, cũng có thể thêm Context Menus
có thể hiển thị khi người sử dụng máy nhắn và nắm giữ phim trên một mục.
Thực đơn cũng được hệ thống phân cấp cấu trúc bằng cách sử dụng một
xem, nhưng bạn không xác định cấu trúc này cho mình.
Thay vào đó, xác định on(createOptionsMenu or onCreateContext Menu()
gọi method cho hoạt động của mình và tuyên bố các mục mà mình muốn bao
gồm trong menu của mình. Trong một thời gian thích hợp, Android sẽ tự
động tạo ra hệ thông ỷ View phân câp cân thiết cho menu, và rút ra môi
trong môi menu items đó.

SVTH: Bùi Tiến Dũng –Trương Minh Thiện

11


Báo Cáo Đồ Án Môn Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động

LỚP: 14DTH02

Chương 2:

Giới Thiệu Đề Tài
1. Lý do chọn đề tài

Nhu cầu giải trí ngày càng tăng,nên việc xây dựng một ứng dụng có thể gi
úp nguời dùng nhanh chóng tra cứu,mua vé,xem trailer là một việc vô c ùng cần
thiết.

2. Giới thiệu Star Cinemas.
Star Cinemas là ứng dụng giúp cho người dùng xem thông tin các tin
phim,lịch chiếu,xem trailer nhửng phim đang hot hiện nay. Thông qua ứng dụng
này, người dùng có thể đặt vé bằng chiếu smart phone của mình.
Đối tượng sử dụng là tất cả người dân Việt Nam.

SVTH: Bùi Tiến Dũng –Trương Minh Thiện

12


Báo Cáo Đồ Án Môn Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động

LỚP: 14DTH02

Chương 3:

Nội Dung Đề Tài
1. Giao Diện App
1.1 Trang chủ

SVTH: Bùi Tiến Dũng –Trương Minh Thiện

13



Báo Cáo Đồ Án Môn Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động

LỚP: 14DTH02

1.2 Menu

SVTH: Bùi Tiến Dũng –Trương Minh Thiện

14


Báo Cáo Đồ Án Môn Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động

LỚP: 14DTH02

1.3 Trang Phim đang chiếu

SVTH: Bùi Tiến Dũng –Trương Minh Thiện

15


Báo Cáo Đồ Án Môn Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động

LỚP: 14DTH02

1.4 Trang Phim sắp chiếu.

SVTH: Bùi Tiến Dũng –Trương Minh Thiện


16


Báo Cáo Đồ Án Môn Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động

LỚP: 14DTH02

1.5 Trang thông tin phim.

SVTH: Bùi Tiến Dũng –Trương Minh Thiện

17


Báo Cáo Đồ Án Môn Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động

LỚP: 14DTH02

1.6 Trang Tin khuyến mãi.

SVTH: Bùi Tiến Dũng –Trương Minh Thiện

18


Báo Cáo Đồ Án Môn Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động

LỚP: 14DTH02

1.7 Trang Tin Khuyến Mãi.

SVTH: Bùi Tiến Dũng –Trương Minh Thiện

19


Báo Cáo Đồ Án Môn Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động

LỚP: 14DTH02

1.8 Trang L ịch Chiếu
SVTH: Bùi Tiến Dũng –Trương Minh Thiện

20


Báo Cáo Đồ Án Môn Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động

LỚP: 14DTH02

1.9 Trang Bình luận.

SVTH: Bùi Tiến Dũng –Trương Minh Thiện

21


Báo Cáo Đồ Án Môn Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động

SVTH: Bùi Tiến Dũng –Trương Minh Thiện


LỚP: 14DTH02

22


Báo Cáo Đồ Án Môn Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động
1.10

LỚP: 14DTH02

Menu Trang Bình Luận.

SVTH: Bùi Tiến Dũng –Trương Minh Thiện

23


Báo Cáo Đồ Án Môn Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động
1.11

LỚP: 14DTH02

Trang Nhập comment.

SVTH: Bùi Tiến Dũng –Trương Minh Thiện

24


Báo Cáo Đồ Án Môn Lập Trình Trên Thiết Bị Di Động


LỚP: 14DTH02

2. Ưu Diểm

3. Khuyết Diểm

SVTH: Bùi Tiến Dũng –Trương Minh Thiện

25


×